Should là gì? | Cấu trúc Should - Cách dùng cấu trúc Should - Một số cụm từ đi kèm với Should - Bài tập vận dụng
Cấu trúc Should là gì?
Should là trợ động từ, hay chính xác hơn đó là động từ tình thái. Cấu trúc Should thường mang nghĩa là nên làm gì đó hay phải làm gì đó.
Ví dụ:
- Shouldn’t Hanna get home early? (Không phải Hanna nên đi về nhà sớm à?)
- Martin should be working at company right now. (Chắc bây giờ Martin đang làm việc ở công ty.)
Các cấu trúc Should trong tiếng Anh
1. Cấu trúc chung của Should
Cấu trúc:
S + should (not) + V
Đây là cấu trúc Should chung và phổ biến nhất. Trong đó, Should luôn luôn ở dạng nguyên thể. Cấu trúc Should này thường được dùng trong các trường hợp sau:
- Đưa ra lời khuyên hoặc đưa ra lời khuyến nghị: Hanna should not run because the floor is slippery. (Hanna không nên chạy đâu vì sàn trơn lắm.)
- Nói về nghĩa vụ phải làm nhưng sắc thái không mạnh bằng “must”. Ví dụ: Jessica should submit the report by 8 a.m. (Jessica phải nộp báo cáo vào 8 giờ chiều.)
- Nói về xác suất và kỳ vọng. Ví dụ: Martin should be here by midnight. (Martin có lẽ sẽ đến vào nửa đêm.)
- Nói về điều kiện dạng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1. Ví dụ: Should Hanna get the prize, she’ll treat John to a meal. (Nếu Hanna thắng giải, cô ấy sẽ khao John một bữa.)
2. Cấu trúc Should have
Cấu trúc Should have với phân từ hoàn thành được dùng để nói về điều gì nên xảy ra trong quá khứ nhưng đã không thể xảy ra. Khi thêm “not” vào sau “should”, cấu trúc này lại có nghĩa là diễn tả một việc không nên xảy ra nhưng đã xảy ra. Tuy nhiên, cấu trúc Should not have thường dùng như phép lịch sự chứ không để chỉ trích.
Công thức:
S + should (not) have + PP
Ví dụ:
- Hanna should have told John about the accident. (Đáng lẽ Hanna nên nói với John về vụ tai nạn.)
- Martin shouldn’t have listened to Anna. (Martin đã không nên nghe lời của Anna.)
3. Cấu trúc Should be V-ing
Công thức:
S + should be + V-ing
Cấu trúc Should be này có hai ý nghĩa đó là:
-
Diễn tả một hành động có thể đang xảy ra ở thời điểm nói. Ví dụ:
-
Ám chỉ chủ ngữ đang không hoàn thành đúng nghĩa vụ của họ hoặc đang hành động không đúng, không hợp lý. Ví dụ:
4. Cấu trúc Should you
Trong các tình huống trang trọng, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc Should you thay cho “If” trong câu điều kiện. Công thức:
Should + S + V
Ví dụ:
- Should Hanna wish to cancel her order, please contact me. (Nếu Hanna muốn hủy đơn đặt hàng, xin vui lòng liên hệ với tôi.)
5. Cấu trúc If + should
Chúng ta có thể dùng If should để chỉ những sự kiện có thể xảy ra một cách tình cờ hoặc ngẫu nhiên. Công thức:
If + should + something
Ví dụ:
- If you should bump into Martin, can you tell him I’m looking for him? (Nếu tình cờ gặp Martin, bạn có thể nói với anh ta rằng tôi đang tìm kiếm anh ấy không?)
Cách dùng cấu trúc Should trong giao tiếp
1. Nói về tình huống lý tưởng nhất
Trong giao tiếp, cấu trúc Should được dùng để nói về tình huống lý tưởng nhất hay việc tốt nhất mà bạn nên làm. Ví dụ:
- This country should have more public transport system. (Tốt nhất là quốc gia này nên có nhiều hệ thống phương tiện công cộng hơn.)
- Hanna should go now, or she will miss the flight. (Tốt nhất là Hanna nên đi bây giờ, không thì cô ấy lỡ chuyến bay mất.)
2. Nói về việc có khả năng cao là sự thật
Cấu trúc Should còn sử dụng để đưa ra nhận định về một tình huống mà người nói kỳ vọng, phỏng đoán vào tình huống đó có khả năng cao là sự thật. Ví dụ:
- It’s 6 pm. There should be traffic jam right now. (Lúc này là 6 giờ chiều. Chắc hẳn là sẽ tắc đường đấy.)
- Hanna is an introvert. Hanna shouldn’t want to go to a party. (Hanna là người hướng nội. Chắc Hanna không muốn đến bữa tiệc đâu.)
3. Dùng thay thế cho Would hoặc Shall
Cấu trúc Should còn được dùng để thay thế cho Would khi đứng sau chủ ngữ là “I” hoặc “We” để tăng tính trang trọng. Ví dụ:
- If Anna’s company gave her a chance, she should/would go on a business trip to the Korea. (Nếu công ty của Anna cho cô ấy một cơ hội thì giờ cô ta đã đi công tác đến Hàn Quốc rồi.)
Ngoài ra, cấu trúc Should còn được dùng để thế chỗ cho Shall khi chuyển từ câu trích dẫn trực tiếp sang dạng câu trần thuật. Ví dụ:
- “I shall buy you a new laptop”, Martin said.
=> Martin said he should buy me a new laptop. (Martin đã nói rằng anh ấy sẽ mua máy tính mới cho tôi.)
4. Dùng để cảm ơn
Thay vì nói “Thank you” thì bạn có thể sử dụng cấu trúc Should để “You shouldn’t have!” khi nhận một món quà hay được ai đó giúp điều gì. Trường hợp này chỉ được dùng trong văn nói. Ví dụ:
- A: Hanna, I have a gift for you! (Này Hanna, mình có một món quà tặng bạn!)
- B: You shouldn’t have! (Khách sáo quá, cảm ơn nhé!)
Phân biệt cấu trúc Should với Ought to, Would
1. Phân biệt Should và Ought to
Phân biệt cấu trúc Should và Ought to
|
|
Cấu trúc Should
|
Cấu trúc Ought to
|
Giống nhau
|
Cả hai cấu trúc Should và Ought to đều mang nghĩa là nên làm gì, cần làm gì.
|
Khác nhau
|
Cấu trúc Should dùng để bày tỏ ý kiến chủ quan của mình, tức là “những gì tôi cho là tốt nhất”. Ví dụ:
- Anna should apologize to John because he was not wrong. (Anna nên xin lỗi John vì anh ấy là người đúng.)
Đôi khi ta có thể sử dụng Should sau Why khi cần tìm kiếm lời giải thích hoặc lý do. Nhưng “Ought to” thì không được dùng theo nghĩa này. Ví dụ:
- Why should I believe Martin? (Tại sao tôi nên tin bạn?)
Cấu trúc Should thể hiện một sự dự đoán trong khi Ought to thì không. Ví dụ:
- It should be raining tonight. (Tối nay chắc sẽ mưa đấy.)
|
Ought to dùng khi ta muốn thể hiện một sự thật khách quan, tức là “điều gì là cần thiết và không thể bỏ qua”. Ví dụ:
- My family ought to leave the house because the storm is coming. (Gia đình tôi nên rời đi vì bão tới rồi.)
Ought to mạnh hơn về nghĩa, vì Should là “nên” còn Ought to mang nghĩa là “cần, cần thiết”. Ví dụ:
- Martin ought to leave tomorrow, right after dinner. (Martin cần đi vào ngày mai, ngay sau bữa tối.)
|
2. Phân biệt Should và Would
Phân biệt cấu trúc Should và Would
|
|
Cấu trúc Should
|
Cấu trúc Would
|
Giống nhau
|
Cả hai cấu trúc Should và Would đều mang nghĩa là nên làm gì.
|
Khác nhau
|
Sử dụng cấu trúc Should như một cách thay thế trang trọng hơn cho Would với chủ ngữ “I” và “We” trong mệnh đề điều kiện. Ví dụ:
- I should/would love to meet Hanna again if I had a chance. (Tôi mong muốn gặp lại Hanna nếu tôi có cơ hội.)
Sử dụng cấu trúc Should như một cách thay thế trang trọng hơn cho Would khi chúng ta muốn diễn tả ít trực tiếp hơn.
- Martin should/would think that a lot of people will be interested. (Martin nên nghĩ rằng rất nhiều người sẽ quan tâm.)
|
Một số cụm từ đi kèm với Should trong tiếng Anh
Cụm từ
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
I should hope/say/think so/not
|
Mang nghĩa nhấn mạnh ý kiến của người nói.
|
“Will Martin be there?” – “I should hope not! Martin was so horrible to you.”
(“Liệu Martin có tới đây không?” – “Tôi mong là không! Anh ấy rất tệ với bạn.”)
|
They should worry!
|
Nhấn mạnh với ai đó rằng không cần phải lo lắng
|
Martin should worry! He hasn’t a problem.
(Martin không cần phải lo lắng! Anh ấy không có vấn đề gì cả!)
|
You should be so lucky!
|
Diễn tả ai đó rất khó có khả năng đạt được những gì họ muốn
|
“Martin’s going to ask for a salary increase.” – “He should be so lucky!”
(“Martin sẽ yêu cầu tăng lương.” – “Yêu cầu này của anh ta khó mà đáp ứng được!”)
|
You should get out more
|
Dùng để nói với ai đó rằng họ đang dành quá nhiều thời gian để làm những việc nhàm chán hoặc không quan trọng
|
Hanna arranged all her CDs in alphabetical order. She should get out more!
(Hanna đã sắp xếp tất cả các đĩa CD của cô ấy theo thứ tự bảng chữ cái. Cô ta đang dành quá nhiều thời gian cho những việc không quan trọng!)
|
Bài tập cấu trúc Should có đáp án
Bài tập 1: Điền cấu trúc Should hoặc Ought to vào chỗ trống
- Hanna _____ drive more slowly in this raining weather.
- Peter thinks this city _____ have more parks.
- “Do you think Jenny _____ invite John to her party?” “Yes, I think she _____.”
- Harry _____ eat lots of vegetables every day.
- This TV never works as it _____. Look at the screen, it’s terrible!
- There _____ be some good movies at the cinema this month.
- Martin _____ have apologized to Hanna after he was so rude. He’ll call her later to say sorry.
Đáp án:
- should
- ought to
- should/should
- ought to
- should
- ought to
- Should
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc Should.
1. It’s very cool, why don't you wear gloves?
2. If my company gave me a chance, I would go on a business trip to England now.
3. We have a meeting today. I guess the secretary is printing the contract.
4. If you want to join the party, you'll have to get the housework done.
5. I’m not satisfied, you are not learning Spanish.
6. Jimmy got a B for his Geology course. He could get an A for his effort.
Đáp án:
1. It’s dark outside, Shouldn’t you wear gloves?
2. If my company gave me a chance, I should go on a business trip to England now.
3. We have a test today. The secretary should be printing the contract.
4. Should you want to join the party, you'll have to get the housework done.
5. I’m not satisfied, you should be learning Spanish.
6. Jimmy got a B for his Geology course. He should have got an A for his effort.
Bài tập 3: Điền Should/Should not hoặc Ought to vào chỗ trống trong câu.
1. You _______ drive more slowly in densely populated areas.
2. They _______ have more trees in the city center.
3. “Do you think I _______ invite them to my birthday party?” “No, I think you _______.”
4. We _______ eat lots of vegetables every day.
5. This refrigerator never works as it _______. Drinks are not cool at all
Đáp án:
1. Should
2. Ought to
3. Should/Shouldn’t
4. Ought to
5. Should
Bài tập 4: Điền “Should” hoặc “Ought to”
- ‘Kevin ! You know that you _______ eat too much chocolate! You’ll make yourself sick !’
- The tennis match tomorrow will be wonderful, but Roger _______ win! He’s really the best player at present !
- Mary ! You _______ work more at Maths ! You’d get better marks and slowly, you’d like it better !
- Tom was quite rude ! He _______ open the door without knocking first !
- _______ I come in, or do you want me to go? You have to decide right now…
- Yesterday I heard a student say: ‘The teacher _______ punished the whole class. It’s not fair…”
- ‘Do you think I _______ go and see him’?
- You _______ eat more vegetables. They’re very good for you !
- I _______ slapped you… I’m sorry and I won’t do it again… I promise!
- Come on! As an adult, he _______ achieve better performances than a Junior!
- If there _______ be mistakes in my text, please, do not hesitate and correct them…or point them out to me !
- You _______ drive more slowly in this street.
- They _______ have more money in wallet.
- “Do you think I _______ invite him to my party?” “Yes, I think you _______.”
- This television never works as it _______. Look at the picture – it’s terrible!
- There _______ be some good films at the cinema this weekend.
- I _______ have apologised to him because I was so rude.
- The highest possible stage in moral culture is when we recognize that we _______ control our thoughts.
- There _______ be a note on this obsolete word.
- We _______ blame ourselves for what happened.
Đáp án
- shouldn’t
- should
- should
- shouldn’t have
- should
- shouldn’t have
- should
- should
- shouldn’t have
- should
- should
- should
- ought to
- should/should
- ought to
- should
- ought to
- should
- ought to
- shouldn’t
Bài tập 5: Chọn câu đúng sử dụng "Should" hoặc "Shouldn't"
1. You __________ eat so much junk food. It's bad for your health.
A. should
B. shouldn't
2. They __________ arrive at the airport by 6 PM to catch their flight.
A. should
B. shouldn't
3. Jane __________ have been more careful while handling the fragile items.
A. should
B. shouldn't
4. He __________ take the new job offer if he wants a change in his career.
A. should
B. shouldn't
5. We __________ worry too much about the small details; the overall plan is more important.
A. should
B. shouldn't
Đáp án
1. B. shouldn't
2. A. should
3. A. should
4. A. should
5. B. shouldn't
Bài tập 6: Viết lại câu sử dụng "Should"
1. It’s important for you to get enough sleep every night.
2. You are expected to submit your report by Friday.
3. The doctor advises that you see a specialist.
4. It’s necessary for everyone to attend the meeting.
5. He is advised to improve his time management skills.
Đáp án
1. You should get enough sleep every night.
2. You should submit your report by Friday.
3. You should see a specialist.
4. Everyone should attend the meeting.
5. He should improve his time management skills.
Bài tập 7: Điền vào chỗ trống với "Should" hoặc "Shouldn't"
1. You __________ eat dessert before finishing your main course.
2. We __________ be more considerate of others’ feelings.
3. She __________ apologize for missing the appointment.
4. They __________ forget to bring their tickets to the concert.
5. I think you __________ try to solve the problem yourself before asking for help.
Đáp án
1. Shouldn't
2. Should
3. Should
4. Shouldn't
5. Should
Bài tập 8: Điền từ vào câu với cấu trúc "Should" hoặc "Should have"
1. You __________ studied harder for the exam; now you're failing.
2. He __________ checked the weather before going on the hike.
3. They __________ visited the museum while they were in town.
4. She __________ taken the earlier train to avoid the rush hour.
5. We __________ left earlier to avoid the traffic jam.
Đáp án
1. Should have
2. Should have
3. Should have
4. Should have
5. Should have
Bài tập 9: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sử dụng "Should"
1. You should to finish your homework before going out.
2. He should be more carefully when handling the equipment.
3. We should not have left the house without our keys.
4. They should have been studying more if they wanted to pass the test.
5. She should take better care of her health.
Đáp án
1. Should to ➔ should (Remove "to")
2. Carefully ➔ careful (Use the adjective)
3. Correct (No error)
4. Should have studied (Correct the verb form)
5. Correct (No error)
Bài tập 10: Chọn câu sử dụng "Should" phù hợp nhất
1. Given the current weather, you __________ bring an umbrella.
A. should
B. shouldn’t
2. If you want to improve your English, you __________ practice speaking every day.
A. should
B. shouldn’t
3. They __________ have known about the meeting time change.
A. should
B. shouldn’t
4. The team __________ work harder to meet the deadline.
A. should
B. shouldn’t
5. You __________ ignore the signs; they are important for your safety.
A. should
B. shouldn’t
Đáp án
1. A. should
2. A. should
3. A. should
4. A. should
5. B. shouldn’t
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: