Die | Một số Phrasal verbs với Die thường gặp và bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp bài viết về chủ đề Die bao gồm: Một số Phrasal verbs với Die thường gặp và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Cấu trúc As as là gì? | Cấu trúc As as trong câu so sánh, một số cụm từ tương tự cấu trúc As as và bài tập vận dụng
Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, “As…As” mang ý nghĩa là “Giống ai, giống cái gì” và thường được sử dụng với mục đích so sánh 2 đối tượng, sự vật, sự việc với nhau. Cấu trúc “as + adj/adv + as” để thể hiện sự so sánh giữa những sự vật, sự việc có sự giống nhau trong một số trường hợp giao tiếp.
Một số cấu trúc as as thường được sử dụng là: “as far as, as well as, as long as,...” Những cấu trúc này về cơ bản mang ý nghĩa khá giống nhau mặc dù cách viết và cấu tạo khác nhau. Vì vậy, thí sinh hãy lưu ý và tránh để bị mắc lừa trong một số bài thi TOEIC.
Cấu trúc As as có nghĩa là “giống/như”, thường sử dụng để so sánh người hay sự vật, hiện tượng này với người hay sự vật, tượng khác trong ngữ cảnh nhất định. Ví dụ:
As được sử dụng như một giới từ hoặc một liên từ trong tiếng Anh. Ví dụ:
Cấu trúc |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Cấu trúc As as so sánh bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + V |
So sánh người/sự việc này giống hay ngang bằng với người/sự việc khác. |
Hanna’s dress is as beautiful as Jenny’s dress is. (Chiếc váy của Hanna đẹp không kém gì chiếc váy của Jenny.) |
Cấu trúc As as so sánh gấp bao nhiêu lần: S1 + V + số lần (twice, three times, four times…) + as + adj/adv + as + S2 + V |
So sánh người/sự việc này hơn gấp mấy lần so với người/sự việc khác. |
That table is four times as long as this desk. (Cái bàn kia dài gấp bốn lần cái bàn học này.) |
Cấu trúc As As |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
As much as: S + V+ as much as + S + V |
Có nghĩa là “nhiều như, hầu như”, sử dụng với danh từ không đếm được. |
|
As many as: S + V + as many as + S + V = S + V + as many + N + as + S + V |
Có nghĩa là “nhiều như, hầu như”, sử dụng với danh từ số nhiều. |
|
As long as: As long as + mệnh đề 1, mệnh đề 2 = Mệnh đề 2 + as long as + mệnh đề 1 |
miễn là, chỉ cần là |
|
As early as: As early as + thời gian |
ngay từ/ sớm nhất |
|
As well as: As well as = Not only … but also |
không những… mà còn… |
|
As good as: S + V + as good as |
gần như/giỏi như |
|
As soon as possible: S + V + as soon as possible |
càng sớm càng tốt, sớm nhất có thể |
|
Cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Same |
giống như, như nhau |
Jenny and Hanna both wear the same dress. (Jenny và Hanna đều mặc chiếc váy giống nhau.) |
Like |
như là, giống nhau |
Like Martin just told you, he will follow your work progress. (Giống như Martin vừa nói, anh ta sẽ theo dõi tiến độ công việc của bạn.) |
Similar |
tương tự, tương đồng |
Hanna has similar legal validity. (Hanna có giá trị pháp lý tương tự nhau.) |
Alike |
như nhau |
These changes will strongly affect Jenny. (Những thay đổi này sẽ ảnh hưởng lớn đến Jenny.) |
As if/as though |
cứ như là, như thể là |
Martin talked happily as if nothing had happened to him. (Martin nói chuyện vui vẻ như thể chưa có chuyện gì xảy ra với anh ấy vậy.) |
Equal |
bằng nhau |
When it comes to drawing, no one can equal Hanna. (Về mảng vẽ thì không ai có thể sánh bằng Hanna rồi.) |
Equivalent |
tương đương |
Ten thousand people a year die of this disease – that’s the equivalent of the population of a city. (Mười nghìn người chết vì căn bệnh này mỗi năm – tương đương với dân số của một thành phố.) |
Trong tiếng Anh, có một số idiom (thành ngữ) đi với As khá thông dụng, chúng ta cùng xem nhé:
Idiom |
Nghĩa |
Ví dụ |
as and when |
tạm thời trong một thời điểm nào đó |
Jenny doesn’t own a car – she just rents one as and when she needs it. (Jenny không sở hữu ô tô – cô ấy chỉ thuê tạm thời khi cần.) |
as for someone/something |
được dùng để nói về một người hoặc một sự việc nào đó |
As for Martin, who cares what he thinks. (Đối với Martin thì ai thèm quan tâm anh ta nghĩ gì.) |
as it is |
vừa đã, đã (cùng nghĩa với “already”) |
Jenny is not buying anything else today – She’ve spent far too much money as it is. (Hôm nay Jenny sẽ không mua bất cứ thứ gì nữa – Cô ấy đã tiêu quá nhiều tiền rồi.) |
as if! |
thể hiện việc bạn không thể tin được vào điều gì đó bất khả thi |
“Did Kathy get a pay rise?” – “As if!” (Kathy có được tăng lương không? – Thật không thể tin được!) |
Ex 1: Chọn đáp án để điền vào chỗ trống
1. It started raining as______________ as we got home.
A. many
B. far
C. long
D. soon
2. She was not able to sing on stage as ______________ as in rehearsal.
A. much
B. long
C. well
D. early
3. James is not _____ hardworking _____ his brother.
A. as - like
B. so - as
C. as - so
D. as - than
4. I did not have as______________ pocket money as my friends.
A. many
B. long
C. much
D. well
5. I’ll lend you some money as ______________ as you promise to pay me back.
A. well
B. early
C. much
D. long
6. If you go to the book fair with me, I will buy you as ______________ books as you want.
A. much
B. many
C. long
D. good
7. Mai said she was having some urgent stuff, so she would have to leave as ______________ as the next day.
A. long
B. far
C. early
D. much
8. She is intelligent. She sings beautifully as ______________
A. far
B. much
C. long
D. well
9. She was wearing a dress that looked exactly ______________ mine.
A. as
B. like
C. so
D. than
10. The picture has been as ______________ as finished. I just need to put the finishing touches on.
A. good
B. well
C. early
D. much
Đáp án:
1. D. soon
Giải thích: as soon as + S + V: ngay khi ai làm gì
It started raining as soon as we got home. (Trời bắt đầu mưa ngay khi chúng tôi về nhà.)
2. C. well
Giải thích:
She was not able to sing on stage as well as in rehearsal. (Cô ấy đã không thể hát trên sân khấu hay bằng lúc tập duyệt.)
3. B. so - as
Giải thích: so + adj/adv + as chỉ được dùng trong câu so sánh ngang bằng dạng phủ định.
James is not so hardworking as his brother. (James không chăm chỉ bằng anh của cậu.)
4. C. much
Giải thích:
I did not have as much pocket money as my friends. (Tôi không có nhiều tiền tiêu vặt bằng các bạn tôi.)
5. D. long
Giải thích: as long as S + V : miễn là ai làm gì
I’ll lend you some money as long as you promise to pay me back. (Tôi sẽ cho bạn mượn một ít tiền miễn là bạn hứa sẽ trả lại tôi.)
6. B. many
Giải thích:
If you agree to go to the book fair with me, I will buy you as many books as you want. (Nếu em đồng ý cùng tôi đến hội sách, tôi sẽ mua cho em số sách nhiều như em muốn.)
7. C. early
Giải thích: as early as: ngay từ
Mai said she was having some urgent stuff, so she would have to leave as early as the next day. (Mai bảo là cô ấy đang có một vài việc gấp nên cô ấy sẽ rời đi ngay từ ngày mai.)
8. D. well
Giải thích:
She is intelligent. She sings beautifully as well. (Cô ấy thông minh. Cô ấy cũng hát hay nữa.)
9. B. like
Giải thích:
She was wearing a dress that looked exactly like mine. (Cô ấy mặc một chiếc váy trông y hệt váy của tôi.)
10. A. good
Giải thích:
The picture has been as good as finished. I just need to put the finishing touches on. (Bức tranh đã gần như hoàn thành rồi. Tôi chỉ cần tỉa tót vài nét cuối nữa là được.)
Ex 2. Hoàn thiện các câu sau sao cho không thay đổi nghĩa của câu gốc
1. My sister has the same height as me.
→ My sister is as ______________ me.
2. Her best friend is 20 years old. She is 20, too.
→ Her best friend is at ______________ as her.
3. She cut her hair as long as mine.
→ She cut her hair the ______________ mine.
4. This lake is not as deep as that lake.
→ This lake does not have ______________ that lake.
5. Liz has got lots of CDs, but I have more CDs than her.
→ Liz doesn’t have______________ as I do.
6. Lan looks exactly like her mother.
→ Lan has ______________ as her mother.
7. This pair of pants is big. That pair of pants is bigger.
→ This pair of pants is not ______________ as that one.
→ This pair of pants does not have______________ as that one.
8. This chair is $20. That chair is $25.
→ This chair and that chair don’t ______________ (price)
9. I think action movies are more interesting than comedies.
→ I don’t think comedies ______________ as action movies.
10. Belle’s performance was better than Lily’s.
→ Lily didn’t perform______________ as Belle.
Đáp án:
1. My sister is as tall as me. (Chị tôi cao bằng tôi.)
Giải thích:
2. Her best friend is at the same age as her. (Bạn thân nhất của cô ấy bằng tuổi cô ấy.)
Giải thích: hai bạn đều 20 tuổi, vậy hai bạn at the same age = as old as: bằng tuổi nhau
3. She cut her hair the same length as mine. (Cô ấy cắt tóc của cô ngang với tóc của tôi.)
Giải thích: as long as = have the same length as: có độ dài bằng nhau
4. This lake does not have the same depth as that lake. (Cái hồ này không có cùng độ sâu với cái hồ kia.)
Giải thích: as deep as = have the same depth as: có độ sâu bằng nhau
5. Liz doesn’t have as many CDs as I do. (Liz không có nhiều đĩa CD như tôi.)
Giải thích:
6. Lan has the same appearance as her mother. (Lan có ngoại hình y hệt mẹ.)
Giải thích: look exactly like sb = have the same appearance as sb: có ngoại hình y hệt ai
7. Cách 1: This pair of pants is not as/so big as that one. (Cái quần này không rộng bằng cái kia.)
Giải thích:
Cách 2: This pair of pants does not have the same size as that one. (Cái quần này và cái quần kia không cùng kích cỡ.)
Giải thích: as big as = have the same size as: cùng kích cỡ, kích cỡ giống nhau
8. This chair and that chair don’t have the same price. (Ghế này và ghế kia không bán cùng một giá.)
Giải thích: Một cái $20, một cái $25, vậy hai cái không have the same price (không có giá bán giống nhau)
9. I don’t think comedies are as interesting as action movies. (Tôi không nghĩa rằng phim hài thú vị như là phim hành động bùm chíu.)
10. Lily didn’t perform as well as Belle.
Giải thích:
+ ở câu gốc ta có “better” - dạng so sánh hơn của tính từ “good”. Ở câu gốc, better bổ nghĩa cho performance (danh từ). Tuy nhiên ở câu cần viết lại, danh từ performance chuyển thành động từ perform, vậy nên cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ này. Trạng từ của good là well, vậy ta có perform as well as.
+ lưu ý: as well as trong câu này mang nghĩa “tốt bằng, hay bằng”, khác với “as well as” mang nghĩa “cũng như, mà còn”
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Describe a positive change that you made in your life | Bài mẫu Speaking Part 2, 3
Describe a polluted place | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3
Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu dễ thương | Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
Phrasal verbs with Carry | Cụm động từ đi với Carry | Bài tập vận dụng
Cách nói khác của I like it trong tiếng Anh | IELTS Speaking
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm thực tập sinh tiếng anh
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận