Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Worried là gì? | Những giới từ đi kèm Worried - Phân biệt Worried và Worrying - Bài tập vận dụng
Worried vừa là tính từ, vừa là thì quá khứ của worry, có nghĩa là lo lắng về một điều gì đó hoặc khó chịu với một điều sẽ xảy ra.
E.g: She was worried about her test. (Cô ấy cảm thấy lo lắng về bài kiểm tra.)
Worry là động từ diễn tả hành động lo lắng hoặc liên tục suy nghĩ về một điều đang xảy ra hoặc một vấn đề nào đó.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
To worry someone/ yourself | Khiến ai đó lo lắng | I made my mom worry a lot because I came home late. (Tôi khiến mẹ lo lắng cho tôi nhiều lắm vì tôi về nhà muộn.) |
To worry someone/ yourself about somebody/something | Khiến ai đó lo lắng về điều gì | Don’t worry yourself about her. (Đừng để bản thân bận tâm về cô ấy.) |
To worry somebody that + clause | Khiến ai đó lo lắng về một vấn đề nào đó | I worry that I will come to the meeting late. (Tôi lo rằng tôi sẽ đến buổi gặp mặt muộn.) |
To worry someone/ yourself + adj (+about somebody/ something) | Lo lắng cho ai đó bị vấn đề gì (đi kèm với tính từ) | I worry myself dumb during the party. (Tôi lo lắng bản thân trở nên ngu ngốc trong bữa tiệc.) |
Worried | Worrying |
Chủ ngữ là đối tượng bị tác động dẫn đến tâm trạng lo lắng. E.g: My father has a fever and I’m worried about him. (Bố tôi bị sốt và tôi cảm thấy lo lắng cho ông ấy.) |
Chủ ngữ là nguyên do khiến cho người khác lo lắng. E.g: The symptoms of this sickness are very worrying. (Những triệu chứng của bệnh ốm này rất đáng lo ngại.) |
About là giới từ được sử dụng thông dụng với worried, thể hiện nỗi lo lắng về sự việc nào đó. Khoảng 86% số trường hợp sử dụng cấu trúc Worried about.
E.g: I’m worried about being late. (Tôi lo rằng bị muộn.)
For là giới từ được khoảng 4% trường hợp sử dụng với worried.
E.g: I am very worried for the situation of our team. (Tôi rất lo lắng về tình hình đội của chúng tôi.)
By là giới từ được khoảng 3% trường hợp sử dụng với worried.
E.g: I’m not amazed or worried by any means. (Tôi không có hào hứng hay lo lắng bằng bất kỳ hình thức nào.)
Of là giới từ được khoảng 2% trường hợp sử dụng với worried.
E.g: We are only worried of our children’s future. (Chúng tôi chỉ lo lắng về tương lai con cái chúng tôi.)
As là giới từ được khoảng 1% trường hợp sử dụng với worried.
E.g: I’m worried as I should be. (Tôi lo lắng về dạng người mà tôi nên trở thành là gì.)
At là giới từ được khoảng 1% trường hợp sử dụng với worried.
E.g: I wasn’t worried at this point. (Tôi không có lo lắng về điểm này.)
In là giới từ được khoảng 1% trường hợp sử dụng với worried.
E.g: She’s always worried in whatever she does. (Cô ấy luôn lo lắng về bất kỳ điều gì cô ấy làm.)
Over là giới từ được khoảng 1% trường hợp sử dụng với worried.
E.g: Please, don’t get worried over this problem. (Làm ơn, đừng lo lắng quá mức về vấn đề này.)
With là giới từ được khoảng 1% trường hợp sử dụng với worried.
E.g: She is worried with what he told her. (Cô ấy lo lắng với những điều anh ấy đã nói với cô ấy.)
Worry | Concern | Anxious | Apprehensive | Nervous |
Mang ý nghĩa lo lắng theo hướng tiêu cực, về một điều gây khó chịu hay một vấn đề nào đó liên quan đến cá nhân; theo sau có thể là một tân ngữ hoặc một mệnh đề. | Làm ai đó lo lắng hoặc lo lắng về một điều chưa xảy ra, thường là lo về xã hội, người khác, thế giới; theo sau phải có tân ngữ hoặc mệnh đề | Lo lắng ở mức độ cao hơn so với worry, thường đi với giới từ about/for. | Cảm giác lo lắng đi kèm với sợ sệt, thể hiện tính lo xa, thận trọng của bản thân đối với sự việc nào đó; không có tân ngữ, có thể có mệnh đề đứng sau, thường đi với giới từ about/of. | Cảm giác lo lắng đi kèm sự e ngại khi làm một hành động gì đó quan trọng, mang ý nghĩa hồi hộp; thường đi với giới từ about/of. |
What worried me was what he told me.(Điều khiến tôi lo lắng là những điều anh ấy đã nói với tôi.) | The state of my grandfather’s health concerned us greatly. (Tình trạng sức khỏe của ông tôi khiến chúng tôi vô cùng lo lắng.) | My mother always gets anxious when I don’t come back home early. (Mẹ tôi luôn luôn cảm thấy lo lắng khi tôi không về nhà sớm.) | I’m a bit apprehensive about my interview tomorrow. (Tôi cảm thấy có chút lo lắng về buổi phỏng vấn của tôi ngày mai.) | Does she feel nervous when she takes the test? (Cô ấy có cảm thấy hồi hộp khi làm bài kiểm tra không?) |
Bài 1: Find and correct mistakes in each sentence
Đáp án:
1. Worrying -> Worried
2. Worrying -> Worried
3. Worried -> Worrying
4. Worrying -> Worried
5. Worried -> Worrying
Bài 2: Choose the correct answer
1. A: I just lost my job. B: Oh don’t (worry/concern/nervous). You’ll have another chance.
2. Almost all actors feel (nervous/worried/concerned) before their performance.
3. Students are increasingly (nervous/apprehensive/anxious) about finding a job after graduation.
4. It really (nerves/apprehends/concerns) me that my daughter doesn’t know how to take care of herself when studying abroad.
5. The fact that my younger sister’s legs got broken made me quite (anxious/nervous/apprehensive).
Đáp án:
1. Worry
2. Nervous
3. Anxious
4. Concerns
5. Apprehensive
Bài 3: Choose the appropriate word or phrase
Đáp án:
Bài 4: Fill the right words in the blank
Đáp án:
Bài 5: Use "worried" to rewrite the sentence
Đáp án:
Bài 6: Use "worried" or "worrying" to fill in the blanks
Đáp án:
Bài 7: Fill the right words in the blank
Đáp án:
Bài 8: Use "worried" to rewrite the sentence
Đáp án:
Bài 9: Choose the appropriate word or phrase to fill in the blank:
Đáp án:
Bài 10: Fill the right words in the blank:
Đáp án:
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận