Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Keep up with | Định nghĩa - Cấu trúc - Cách dùng - Một số cách dùng thông dụng Keep up with - Bài tập vận dụng
Keep up with là một cụm động từ (phrasal verb) phổ biến trong tiếng Anh, mang các nghĩa khác nhau. Cụ thể:
Ví dụ: Inflation is increasing. My monthly salary cannot keep up with current inflation. (Lạm phát ngày càng gia tăng. Lương tháng của tôi không thể theo kịp với tình hình lạm phát hiện nay.)
Ví dụ: Do you still keep in touch with Linh - our elementary school classmate? I need some information about him. (Bạn còn giữ liên lạc với Linh - bạn lớp tiểu học của chúng ta không? Tôi cần một vài thông tin về cậu ấy.)
Ví dụ: As a sports lover, Linh is always kept up with the latest information about football matches from small to large. (Là một người yêu thể thao, Linh luôn cập nhật các thông tin mới nhất về các trận bóng đá từ nhỏ đến lớn.)
Ví dụ: I am struggling to keep up with the bank loans. Because of his mindless shopping habits. (Tôi đang phải vật lộn để trả tiền cho khoản nợ ngân hàng. Bởi vì những thói quen mua sắm không suy nghĩ của mình.)
Cấu trúc: Keep up with + somebody
Ví dụ:
Cấu trúc: Keep up with + something
Ví dụ:
Được dùng với ý nghĩa là bắt kịp ai đó/cái gì đó để duy trì khoảng cách hoặc trình độ hiện tại. Hay có thể hiểu là bắt kịp ai đó và muốn giữ vị trí đó, không bị tụt lại phía sau.
Ví dụ: I have to work hard every day to keep up with the intensity of work at Google. (Tôi phải cố gắng làm việc chăm chỉ hàng ngày để bắt kịp với cường độ làm việc ở Google.)
Mang nghĩa là bắt kịp ai/cái gì để thu hẹp khoảng cách đang có. Nghĩa là với ai đó đang tụt phía sau mà muốn đuổi kịp thì sử dụng catch up with.
Ví dụ: My parents are trying to catch up with the living habits of today's youth.(Bố mẹ của tôi đang cố bắt kịp với thói quen sinh hoạt của giới trẻ hiện nay.)
Ví dụ: To keep up with the demands of employees, leaders need to regularly meet and evaluate employee benefits. (Để theo kịp với nhu cầu của nhân viên, các lãnh đạo cần thường xuyên họp và đánh giá về quyền lợi nhân viên.)
Ví dụ: To keep up with Linh back, I had to put in a lot of effort. (Để theo kịp với Linh trở lại, tôi đã phải nỗ lực rất nhiều.)
Ví dụ: My whole team worked all day to keep up together. (Cả nhóm tôi đã làm việc cả ngày để theo kịp cùng nhau.)
Ví dụ: As a self-employed person, I couldn't keep up with under constraints of this company. (Là một người tự ro, tôi không thể theo kịp với sự ràng buộc ở công ty này.)
Ví dụ: To keep up time with going to working , I had to get up at 5am. (Để bắt kịp với thời gian đi làm, tôi đã phải dậy từ 5 giờ sáng.)
Ví dụ: I don't understand why my mother still keeps around these worthless things. (Tôi không hiểu tại sao mẹ tôi vẫn còn giữ mấy đồ vô giá trị này.)
Ví dụ: Keep at working, you're almost done. (Tiếp tục làm việc nào, bạn sắp hoàn thành rồi.)
Ví dụ: You should keep the knife away from children. (Bạn nên để dao xa tầm tay trẻ em.)
Ví dụ: Keep back from the bonfire (Cách xa đống lửa)
Ví dụ: Keep the noise down! (Bớt ồn ào đi!)
Ví dụ: My mother could scarcely keep in her indignation. (Mẹ tôi gần như không thể ngăn mình bộc lộ cơn tức giận.)
Ví dụ: Please keep the dog off the sofa. (Hãy để chú chó tránh xa chiếc ghế sofa)
Ví dụ: Despite being reminded, Lan kept on talking privately during class. (Mặc dù đã bị nhắc nhở, Lan vẫn tiếp tục nói chuyện riêng trong giờ học.)
Ví dụ: The doctor keep the patient's family members out enter the emergency room.
Ví dụ :You must keep to the terms of the contract. If we make a mistake, we will be fined according to the previous terms. (Bạn phải duy trì các điều khoản trong hợp đồng. Nếu sai phạm thì chúng ta sẽ phạt theo các điều khoản có trước đó.)
Ví dụ: We have been kept together for 7 years. (Chúng tôi đã gắn bó với nhau được 7 năm.)
Ví dụ: I hope I didn't keep the kids up. (Tôi hy vọng tôi không làm bọn trẻ thức giấc.)
Bài tập 1: Điền giới từ phù hợp với keep trong câu
1. My brother ’ll be fine as long as she keeps ___________ the path.
2. The government dammed the river to keep ___________ the water.
3. This runner couldn’t keep ___________ the pace and lost the lead.
4. My sister was kept ___________ participating because of her age.
5. Linh kept ___________ the sandwich which was the first solid food he ate in a week.
6. Lan told us to keep ___________ the kitchen floor as she had just mopped it.
7. My brother used an alarm system to help keep ___________ unwanted guests.
8. Linh kept ___________ it until she finally got the knot untied.
9. JLan kept her husband ___________ with his loud snoring.
10. Why keep __________ that old car? She ought to get rid of it.
Đáp án:
1. to
2. back
3. up with
4. from
5. down
6. off
7. away
8. at
9. up
10. around
Bài tập 2: Tìm lỗi sai và sửa
1. Can my sister keep on this photo?
2. My teacher kept on ask me questions the whole time.
3. It’s hard to keep warming in this cold weather.
4. My sister must keep the assembly line move.
5. Lan wishes I’d keep quietly.
Đáp án:
1. keep on -> keep
2. on ask -> on asking
3. warm -> warming
4. move -> moving
5. quietly -> quiet
Bài tập 3: Điền giới từ phù hợp với Keep trong câu:
1. Jenny’ll be fine as long as she keeps ___________ the path.
2. The government dammed the river to keep ___________ the water.
3. This runner couldn’t keep ___________ the pace and lost the lead.
4. Peter was kept ___________ participating because of his age.
5. Sara kept ___________ the sandwich which was the first solid food she ate in a week.
6. Harry told us to keep ___________ the kitchen floor as he had just mopped it.
7. Kathy used an alarm system to help keep ___________ unwanted guests.
8. John kept ___________ it until he finally got the knot untied.
9. Sara kept her husband ___________ with his loud snoring.
10. Why keep __________ that old car? Anna ought to get rid of it.
Đáp án:
Bài tập 4: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng Keep up with:
1. John biết rằng Adam là một sinh viên giỏi nhất vì vậy anh ấy luôn luôn cố gắng để theo kịp John.
2. Tôi luôn luôn làm việc chăm chỉ để bắt kịp bạn của tôi.
3. Anh ta đã không thể theo kịp hạn chót mặc dù đã rất cố gắng.
4. Bạn phải chăm chỉ hơn nếu muốn theo kịp tiến độ công việc.
Đáp án:
Bài tập 5: Điền vào chỗ trống với các từ được cho sau đây: keep up with hoặc catch up with
Đáp án:
1. catch up with
2. catch up with
3. keep up with
4. keep up with
Bài tập 6: Chọn đáp án đúng
Đáp án:
Bài tập 7: Hoàn thành câu
Đáp án:
Bài tập 8: Viết lại câu
Đáp án:
Bài tập 9: Sắp xếp lại các từ thành câu hoàn chỉnh có nghĩa sử dụng "keep up with":
Đáp án:
Bài tập 10: Dịch các câu sau sang tiếng Việt sử dụng "keep up with":
Đáp án:
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận