Tired là gì? | Tired đi với giới từ gì? - Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Tired - Bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Tired là gì? | Tired đi với giới từ gì? - Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Tired - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
Tired là gì? | Tired đi với giới từ gì? - Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Tired - Bài tập vận dụng
Tired là gì?
Tired /taɪəd/ (adjective): mệt mỏi, cần được nghỉ ngơi hoặc nhàm chán bởi đã quá quen thuộc với điều gì đó.
Ví dụ:
I was so tired when I got home from work last night. (Tôi đã rất mệt khi về nhà sau giờ làm việc vào tối qua.)
John still felt really tired and wanted to stay in bed. (John vẫn cảm thấy mệt mỏi và muốn đi ngủ.)
It's always the same tired old faces at these conferences. (Vẫn luôn là những khuôn mặt nhàm chán già nua ở các buổi hội nghị.)
Emily always comes out with the same tired old jokes. (Emily luôn nói ra mấy trò đùa nhàm chán cũ kĩ giống nhau.)
Từ loại khác của Tired
Để hiểu rõ hơn về Tired, ta cùng tìm hiểu thêm về động từ và danh từ của nó ngay sau đây:
Tire /taɪər/ (verb) : trở nên mệt mỏi, muốn nghỉ ngơi hoặc làm cho ai đó mệt mỏi, kiệt sức
Ví dụ:
Walking a long way tires him. (Đi bộ một quãng đường dài làm cho anh ấy mệt mỏi.)
Going up all these stairs tires me out. (Đi bộ lên tất cả các tầng khiến tôi kiệt sức.)
Tiredness /ˈtaɪəd.nəs/ (noun) : sự mệt mỏi, cần nghỉ ngơi
Ví dụ:
Anna said that it was tiredness that led her to make the mistake. (Anna nói rằng sự mệt mỏi đã khiến cho cô ấy phạm phải sai lầm.)
Julia’s constant tiredness was caused by depression. (Những cơn mệt mỏi liên tục của Julia bị gây ra bởi sự phiền muộn.)
Tired đi với giới từ gì?
1. Tired of
Cấu trúc:
S + be + tired of + something/somebody /doing something/somebody doing something: phát chán, mệt mỏi với ai/cái gì/việc làm gì (về tinh thần)
Ví dụ:
I'm so tired of doing the same work, day after day. (Tôi vô cùng mệt mỏi với việc làm công việc giống nhau ngày này qua ngày khác.)
I'm sick and tired of my mother telling me what to do all the time. (Tôi phát ốm với việc mẹ tôi lúc nào cũng nói tôi phải làm cái gì.)
My younger sister is tired of all the arguments. (Em gái tôi luôn mệt mỏi với những cuộc cãi vã.)
2. Tired with
Cấu trúc:
S + be + tired with + something/doing something: mệt mỏi về thể chất vì làm việc gì đó.
Ví dụ:
I’m tired with playing football for 2 hours. (Tôi mệt mỏi với việc chơi bóng đá trong suốt 2 giờ.)
Huong was tired with drinking too much at the Year End’s party. (Hương mệt mỏi vì uống quá nhiều trong bữa tiệc Tất niên.)
3. Tired from
Cấu trúc:
S + be + tired from + something/doing something : mệt mỏi vì vấn đề nào đó
Ví dụ:
Please let me take a breather. I’m tired from running 10 kilometers marathon. (Xin hãy để tôi thở một chút. Tôi mệt rã rời vì đã chạy marathon suốt 10 km.)
Since his famous day, he loves to party. His eyes are tired from parties all night long. (Kể từ ngày nổi tiếng, anh ấy rất thích tiệc tùng. Đôi mắt anh mỏi mệt vì những bữa tiệc thâu đêm.)
Một số giới từ khác đi với tired
sau giới từ và ngữ cảnh trong câu:
Giới từ đi với tired
Ví dụ
After
They’re all tired after intense working hours.
At
Patients often feel tired at the end of the day.
By
This is a long journey, all of us are tired by the time they arrive.
For
No need to try too hard, you are very tired for continuing working.
In
The baby is very tired in the evening.
Một số cụm từ khác đi với tired
1. Tired đi với động từ
Trong một số trường hợp, tired có thể kết hợp với những động từ khác nhau để diễn tả trạng thái, sự thay đổi của cảm giác mệt mỏi, chán nản.
Động từ thường đi với “tired”
Cách dùng
Ví dụ
Become
Miêu tả chủ thể trong câu dần dần mệt mỏi, chán nản với điều gì đó.
We became tired of doing the same things day in and day out.
Get
Nhấn mạnh sự bực bội, chán nản của chủ thể khi phải làm điều gì đó
He gets tired with what you command me to do.
Grow
Grow mang tính hình thức, trang trọng hơn nên thường được sử dụng trong văn viết thay vì văn nói.
He had grown heartily tired of his job.
2. Tired đi với trạng từ
Tired cũng có thể kết hợp với các trạng từ để diễn tả mức độ, hình thái của sự mệt mỏi, chán nản.
Trạng từ thường đi với tired
Cách dùng
Ví dụ
Terribly/ Awfully/ Desperately/ Extremely/ Very
Diễn tả tình trạng cực kỳ mệt mỏi, chán nản
She was extremely tired from the long journey.
Pretty/ A bit/ A little/ Quite/ Rather/ Just
Diễn tả tình trạng hơi mệt mỏi, chán nản
I’m a bit tired this evening.
Enough
Diễn tả tình trạng vừa đủ mệt mỏi, chán nản để làm/không làm điều gì đó
He’s tired enough to fall asleep immediately.
Physically/ Mentally/ Visibly
Diễn tả loại hình thái của sự mệt mỏi, chán nản
He was so mentally tired after going through many hours of intense study.
Một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với tired
Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa
Ví dụ
Exhausted
I was so exhausted after a stressful day at work that I couldn’t clean the house as planned.
Worn out
I am completely worn out this evening.
Burned out
My sister is burned out after completing this project in 3 weeks.
Drained
They worked nonstop for 12 hours, now they are drained.
Wiped out
He’s been sitting here waiting for 3 hours, he’s so wiped out.
Từ trái nghĩa
Energetic /ˌɛnəˈʤɛtɪk/ : tràn đầy năng lượng, mãnh liệt
Energized /ˈɛnəʤaɪzd/ : mạnh mẽ, được tiếp sinh lực
Fresh /frɛʃ/ : tươi tắn, khỏe khoắn
Active /ˈæktɪv/ : chủ động, nhanh nhẹn
Fired up /ˈfaɪəd ʌp/ : trở nên nhiệt huyết, năng động
Invigorated /ɪnˈvɪɡəreɪtɪd/ : trở nên hăng hái
Refreshed /rɪˈfrɛʃt/ : khỏe người, tỉnh táo
Rested /ˈrɛstɪd/ : nghỉ ngơi
Phân biệt Tired và Tiring
Cùng là tính từ bắt nguồn từ động từ Tire, nhưng Tired và Tiring có cách dùng và tính chất khác nhau. Ta cùng xem phần giải đáp chi tiết dưới đây:
Tired /taɪəd/ (adjective) : cảm giác mệt mỏi, chán nản của ai đó (Dùng cho người)
Ví dụ:
I'm too tired to overthink. (Tôi quá mệt mỏi để nghĩ nhiều.)
My father was tired after a long day at the office. (Bố tôi kiệt sức sau một ngày dài làm việc ở cơ quan.)
Tiring /ˈtaɪə.rɪŋ/ (adjective) : tính chất của sự vật, hiện tượng nào đó khiến cho chủ thể mệt mỏi, chán nản (Dùng cho vật)
Ví dụ:
We have had a very tiring day. (Chúng tôi vừa có một ngày nhà chán.)
Looking after the kids is tiring. (Chăm sóc bọn trẻ thật mệt mỏi.)
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. I'm tired … working as a team with Mike, he is a lazy guy and always avoids responsibility.
A. of
B. from
C. on
2. I … tired of hearing Tim brag about himself yesterday.
A. be
B. was
C. am
3. I feel very tired … a long trip.
A. after
B. by
C. along
4. He doesn't want to talk anymore. He's tired of … with her about house cleaning.
A. argued
B. arguing
C. argue
5. She is tired … doing aerobics to lose weight fast.
A. during
B. with
C. for
Đáp án:
1. A
2. B
3. A
4. B
5. B
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. They are hungry and tired …
2. My hand gets tired …. writing
3. My brother always does everything slowly. I am tired … waiting for him
4. It’s the same … advice that my co-worker gave me
5. He said he was …. even to think
6. Can I take a seat? I’m …. out.
7. He didn’t sleep yesterday. He looks wiped ….
8. I’m not ill. I’m just …
9. She’s still tired …. the business trips.
10. Do you feel tired … being alone?
Đáp án:
1. Out
2. From
3. Of
4. Tired
5. Tired
6. Worn
7. Out
8. Tired
9. From
10. Of
Bài tập 3: Sử dụng cấu trúc ‘‘tired of’’ và ‘‘tired from’’ để viết lại câu
1. She's bored with the repetitive tasks at work and is seeking new challenges.
2. I'm exhausted because of spending the entire day cleaning and organizing the house.
3. He's fed up with attending the same social events every weekend and is craving some variety in his leisure activities.
4. She felt worn out due to the long day of meetings and deadlines, craving a moment of relaxation and respite.
Đáp án
1. She's tired of the repetitive tasks at work and is seeking new challenges.
2. I'm tired from spending the entire day cleaning and organizing the house.
3. He's tired of attending the same social events every weekend and is craving some variety in his leisure activities.
4. He is tired of coding because it has become monotonous for him.
Bài tập 4: Sử dụng ‘‘tired’’ hoặc ‘‘tiring’’ để điền vào chỗ trống
1. The marathon left him physically drained and utterly ______, but the sense of accomplishment outweighed the weariness.
2. The repetitive nature of the task proved to be incredibly ______, draining her energy with each passing hour.
3. The long and tedious meeting became increasingly ______ as participants struggled to stay focused on the monotonous discussion
4. The constant noise outside her window left her _____ and irritable, yearning for a moment of peace and quiet.
Đáp án
1. tired
2. tiring
3. tiring
4. tired
Bài tập 5: Sử dụng cấu trúc ‘‘tired of’’ và ‘‘tired from’’ để nối hai vế của câu
1. Sarah doesn't enjoy her current workout routine anymore. It's become boring for her.
2. The team has been working on the project for weeks without a break. They are worn out.
3. He has been studying for exams for hours. He feels mentally drained.
4. She felt tired from the long day of meetings and deadlines, craving a moment of relaxation and respite.
Đáp án
1. Sarah's tired of her current workout routine because it has become boring.
2. The team is tired from working on the project for weeks without a break.
3. He feels tired from studying for exams for hours.
4. He is tired of coding because it has become monotonous for him.
Bài tập 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống : Tired, wiped, out, of, from
1. They are hungry and tired …
2. My hand gets tired …. writing
3. My brother always does everything slowly. I am tired … waiting for him
4. It’s the same … advice that my co-worker gave me
5. He said he was …. even to think
6. Can I take a seat? I’m …. out.
7. He didn’t sleep yesterday. He looks wiped ….
8. I’m not ill. I’m just …
9. She’s still tired …. the business trips.
10. Do you feel tired … being alone?
Đáp án
1. Out
2. From
3. Of
4. Tired
5. Tired
6. Worn
7. Out
8. Tired
9. From
10. Of
Bài tập 7: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
She felt tired ____ studying all night for the exam. A. after B. from C. of
He always gets tired ____ the long commute to work. A.by B. with C. for
Are you tired ____ listening to the same music all the time? A.of B. from C. with
They were tired ____ waiting for the delayed flight. A.after B. by C. of
I’m tired ____ arguing with my sister about trivial matters. A.by B. from C. with
Đáp án
A. after
B. by
A. of
C. of
B. from
Bài tập 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
After the hike, they were tired ____.
She felt tired ____ doing household chores.
He’s tired ____ the constant noise outside his window.
I’m tired ____ hearing excuses all the time.
The marathon left him feeling tired ____.
They were tired ____ the long meeting.
She’s tired ____ her busy schedule.
He’s tired ____ his demanding job.
The baby is tired ____ crying.
She’s tired ____ staying up late studying.
Đáp án
out
from
of
as
out
after
from
from
of
of
Bài 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
My team is hungry and tired…..
My eyes get tired….writing.
My sister always does everything slowly. I am so tired…..waiting for her.
It’s the same…advice that Diane’s co-worker gave me.
Sydney said she was….even to think.
Can I take a seat? I’m …. out.
My father didn’t sleep yesterday. He looks wiped ….
I’m not ill. I’m just …
Rosie’s still tired …. the business trips.
Do you feel tired … being alone?
Với các từ cho sẵn: Tired, wiped, out, of, from hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống sau đây.
Đáp án
out
from
of
tired
tired
worn
out
tired
from
of
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Describe A Website On The Internet That You Use Regularly bao gồm: Đề bài, bài mẫu Speaking Part 2, 3, giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a traditional product in your country bao gồm: đề bài, bài mẫu Speaking Part 3. Từ đó giúp bạn học tốt và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Petrol price increase | Bài mẫu IELTS Writing Task 2 giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.