Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+ . Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Tired là gì? | Tired đi với giới từ gì? - Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Tired - Bài tập vận dụng
Tired /taɪəd/ (adjective): mệt mỏi, cần được nghỉ ngơi hoặc nhàm chán bởi đã quá quen thuộc với điều gì đó.
Ví dụ:
Để hiểu rõ hơn về Tired, ta cùng tìm hiểu thêm về động từ và danh từ của nó ngay sau đây:
Ví dụ:
Ví dụ:
S + be + tired of + something/somebody /doing something/somebody doing something: phát chán, mệt mỏi với ai/cái gì/việc làm gì (về tinh thần)
Ví dụ:
S + be + tired with + something/doing something: mệt mỏi về thể chất vì làm việc gì đó.
Ví dụ:
S + be + tired from + something/doing something : mệt mỏi vì vấn đề nào đó
Ví dụ:
sau giới từ và ngữ cảnh trong câu:
Giới từ đi với tired | Ví dụ |
After | They’re all tired after intense working hours. |
At | Patients often feel tired at the end of the day. |
By | This is a long journey, all of us are tired by the time they arrive. |
For | No need to try too hard, you are very tired for continuing working. |
In | The baby is very tired in the evening. |
Trong một số trường hợp, tired có thể kết hợp với những động từ khác nhau để diễn tả trạng thái, sự thay đổi của cảm giác mệt mỏi, chán nản.
Động từ thường đi với “tired” | Cách dùng | Ví dụ |
Become | Miêu tả chủ thể trong câu dần dần mệt mỏi, chán nản với điều gì đó. | We became tired of doing the same things day in and day out. |
Get | Nhấn mạnh sự bực bội, chán nản của chủ thể khi phải làm điều gì đó | He gets tired with what you command me to do. |
Grow | Grow mang tính hình thức, trang trọng hơn nên thường được sử dụng trong văn viết thay vì văn nói. | He had grown heartily tired of his job. |
Tired cũng có thể kết hợp với các trạng từ để diễn tả mức độ, hình thái của sự mệt mỏi, chán nản.
Trạng từ thường đi với tired | Cách dùng | Ví dụ |
Terribly/ Awfully/ Desperately/ Extremely/ Very | Diễn tả tình trạng cực kỳ mệt mỏi, chán nản | She was extremely tired from the long journey. |
Pretty/ A bit/ A little/ Quite/ Rather/ Just | Diễn tả tình trạng hơi mệt mỏi, chán nản | I’m a bit tired this evening. |
Enough | Diễn tả tình trạng vừa đủ mệt mỏi, chán nản để làm/không làm điều gì đó | He’s tired enough to fall asleep immediately. |
Physically/ Mentally/ Visibly | Diễn tả loại hình thái của sự mệt mỏi, chán nản | He was so mentally tired after going through many hours of intense study. |
Từ đồng nghĩa | Ví dụ |
Exhausted | I was so exhausted after a stressful day at work that I couldn’t clean the house as planned. |
Worn out | I am completely worn out this evening. |
Burned out | My sister is burned out after completing this project in 3 weeks. |
Drained | They worked nonstop for 12 hours, now they are drained. |
Wiped out | He’s been sitting here waiting for 3 hours, he’s so wiped out. |
Cùng là tính từ bắt nguồn từ động từ Tire, nhưng Tired và Tiring có cách dùng và tính chất khác nhau. Ta cùng xem phần giải đáp chi tiết dưới đây:
Ví dụ:
Ví dụ:
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. I'm tired … working as a team with Mike, he is a lazy guy and always avoids responsibility.
A. of
B. from
C. on
2. I … tired of hearing Tim brag about himself yesterday.
A. be
B. was
C. am
3. I feel very tired … a long trip.
A. after
B. by
C. along
4. He doesn't want to talk anymore. He's tired of … with her about house cleaning.
A. argued
B. arguing
C. argue
5. She is tired … doing aerobics to lose weight fast.
A. during
B. with
C. for
Đáp án:
1. A
2. B
3. A
4. B
5. B
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. They are hungry and tired …
2. My hand gets tired …. writing
3. My brother always does everything slowly. I am tired … waiting for him
4. It’s the same … advice that my co-worker gave me
5. He said he was …. even to think
6. Can I take a seat? I’m …. out.
7. He didn’t sleep yesterday. He looks wiped ….
8. I’m not ill. I’m just …
9. She’s still tired …. the business trips.
10. Do you feel tired … being alone?
Đáp án:
1. Out
2. From
3. Of
4. Tired
5. Tired
6. Worn
7. Out
8. Tired
9. From
10. Of
Bài tập 3: Sử dụng cấu trúc ‘‘tired of’’ và ‘‘tired from’’ để viết lại câu
1. She's bored with the repetitive tasks at work and is seeking new challenges.
2. I'm exhausted because of spending the entire day cleaning and organizing the house.
3. He's fed up with attending the same social events every weekend and is craving some variety in his leisure activities.
4. She felt worn out due to the long day of meetings and deadlines, craving a moment of relaxation and respite.
Đáp án
1. She's tired of the repetitive tasks at work and is seeking new challenges.
2. I'm tired from spending the entire day cleaning and organizing the house.
3. He's tired of attending the same social events every weekend and is craving some variety in his leisure activities.
4. He is tired of coding because it has become monotonous for him.
Bài tập 4: Sử dụng ‘‘tired’’ hoặc ‘‘tiring’’ để điền vào chỗ trống
1. The marathon left him physically drained and utterly ______, but the sense of accomplishment outweighed the weariness.
2. The repetitive nature of the task proved to be incredibly ______, draining her energy with each passing hour.
3. The long and tedious meeting became increasingly ______ as participants struggled to stay focused on the monotonous discussion
4. The constant noise outside her window left her _____ and irritable, yearning for a moment of peace and quiet.
Đáp án
1. tired
2. tiring
3. tiring
4. tired
Bài tập 5: Sử dụng cấu trúc ‘‘tired of’’ và ‘‘tired from’’ để nối hai vế của câu
1. Sarah doesn't enjoy her current workout routine anymore. It's become boring for her.
2. The team has been working on the project for weeks without a break. They are worn out.
3. He has been studying for exams for hours. He feels mentally drained.
4. She felt tired from the long day of meetings and deadlines, craving a moment of relaxation and respite.
Đáp án
1. Sarah's tired of her current workout routine because it has become boring.
2. The team is tired from working on the project for weeks without a break.
3. He feels tired from studying for exams for hours.
4. He is tired of coding because it has become monotonous for him.
Bài tập 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống : Tired, wiped, out, of, from
1. They are hungry and tired …
2. My hand gets tired …. writing
3. My brother always does everything slowly. I am tired … waiting for him
4. It’s the same … advice that my co-worker gave me
5. He said he was …. even to think
6. Can I take a seat? I’m …. out.
7. He didn’t sleep yesterday. He looks wiped ….
8. I’m not ill. I’m just …
9. She’s still tired …. the business trips.
10. Do you feel tired … being alone?
Đáp án
1. Out
2. From
3. Of
4. Tired
5. Tired
6. Worn
7. Out
8. Tired
9. From
10. Of
Bài tập 7: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Đáp án
Bài tập 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Đáp án
Bài 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Với các từ cho sẵn: Tired, wiped, out, of, from hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống sau đây.
Đáp án
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận