Put on & Wear là gì? | Phân biệt Put on & Wear - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Put on & Wear là gì? | Phân biệt Put on & Wear - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Put on & Wear là gì? | Phân biệt Put on & Wear - Bài tập vận dụng

Put on là gì?

Để có thể phân biệt Put on và Wear, trước hết chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem put on có nghĩa là gì và cách dùng như thế nào nhé!

  • Put on: có nghĩa là hành động lấy thứ gì đó để mặc lên người, được giải thích trong tiếng Anh là ”to move something you ​wear onto ​your ​body”.
  • Put on được sử dụng để nhấn mạnh vào quá trình ai đó mặc.

Ví dụ:

  • After having breakfast, Jenny puts on her warm clothes and goes to school.  (Sau khi ăn sáng, Jenny mặc quần áo ấm rồi đi học.)
  • Peter puts on a hat when going out. (Peter mặc áo khi đi ra ngoài.)
  • Anna will look more beautiful if she puts on a white dress. (Anna sẽ trông xinh đẹp hơn nếu cô ấy mặc một chiếc váy trắng.)

Wear là gì?

  • Wear mang ý nghĩa nhấn mạnh vào trạng thái ai đó đã mặc thứ gì ở trên người rồi như quần áo, giày dép, trang sức… được giải thích trong tiếng Anh là “have something on your body”.
  • Wear cũng mang ý nghĩa chỉ kiểu tóc trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • Jenny is wearing a short dress. (Jenny đang mặc một chiếc váy ngắn).
  • Anna usually wears long hair. (Anna thường để tóc dài.)
  • John will replace this carpet which is beginning to wear. (John sẽ thay cái thảm đã sắp cũ rách.)
  • My family spent all day shopping so we feel worn out. (Gia đình tôi dành cả ngày mua sắm nên chúng tôi cảm thấy mệt quá.)

Những từ/cụm từ thường xuyên đi cùng với wear

Cụm từ Nghĩa Ví dụ
wear your heart on your sleeve người thật thà, không thể che giấu cảm xúc Jenny’s not one to wear her heart on his sleeve.
wear away loại bỏ dần dần

The lawn has been worn away by people walking across it.

wear the trousers trụ cột trong mối quan hệ, đưa ra quyết định cho cả đôi bên My mother wears the trousers in my family.
to wear someone out làm cho ai đó vô cùng mệt mỏi My children wear me out.
wear thin trở nên yếu, kém hiệu quả vì sử dụng nhiều Be careful! John’s patience is beginning to wear very thin.

Phân biệt Put on và Wear

  Put on Wear
Giống nhau
  • Cả hai động từ đều có nghĩa là “mặc”.
  • Cả hai đều là ngoại động từ và thường có tân ngữ theo sau.
Khác nhau

Put on: Mặc vào/đội vào/khoác lên + quần áo/phụ kiện/trang sức 

-> Put on nhấn mạnh hành động/quá trình đang mặc.

Wear: Mặc/đội/đeo + quần áo/phụ kiện/trang sức

-> Wear nhấn mạnh trạng thái đã mặc rồi.

Bài tập phân biệt Put on và Wear

Bài 1: Phân biệt Put on và Wear để chọn động từ phù hợp cho câu

  1. Do you see Jenny who is (putting on/wearing) the red dress?
  2. Anna used to (put on/wear) many bracelets when she went to parties.
  3. Stop the motorbike! You have to (put on/wear) the helmet right now.
  4. John didn’t (put on/wear) his watch when left home.
  5. Hurry up! (Put on/Wear) your shoes!
  6. Jenny (was putting on/was wearing) a new dress when she went to the party.

Đáp án:

  1. wearing
  2. wear
  3. put on
  4. wear
  5. put on
  6. was wearing

Bài 2. Chọn đáp án đúng

1. Do you see the man, who is (1) the black suit over there.

A. putting on

B. wearing

C. dressing

2. The little can't (2) herself and needs help from her housemaid.

A. put on

B. wear

C. dress

3. The woman used to (3) a lot of golden rings at parties when she was young.

A. put on

B. wear

C. dress

4. Stop the motorbike and (4) the helmet right now.

A. put on

B. wear

C. dress

5. You should (5) in dark colours when going to a funeral.

A. put on

B. wear

C. dress

6. He didn't (6) his watch when he left home and it was still on the desk.

A. put on

B. wear

C. dress

7. Hurry up! Put (7) your coat (8)!

A. put ... on

B. wear ... X

C. dress ... X

8. She always (8) entirely in black.

A. puts on

B. wears

C. dresses

9. There's no need to (9) up - come as you are.

A. put on

B. wear

C. dress

10. She (10) a new coat when I saw her at Tom's party last night.

A. was putting on

B. was wearing

C. was dressing

Đáp án

1. B Is wearing: đang mặc.

2. C Dress herself: tự mặc quần áo.

3. B Wear a lot of golden rings: đeo rất nhiều nhẫn vàng.

4. B Wear the helmet: đội mũ bảo hiểm.

5. C Dress in dark colours: mặc đồ tối màu.

6. B Wear his watch: đeo đồng hồ.

7. A Put something on: mặc đồ vào (lúc này chưa mặc, chuẩn bị mặc vào).

8. C Dress in black: mặc đồ màu đen.

9. C Dress up: ăn mặc lịch sự, trang trọng.

10. B Was wearing: khi đó đang mặc.

Bài 3: Chọn Incorrect hay Correct (Các bạn hãy xem các trường hợp dưới đây dùng Dress - Wear .... có phù hợp không nhé!)

1. Have you seen Mrs Boos? She usually dresses her hair down, but today it's up! It looks great!

2. I'm feeling really worn out. I'm just going to rest this weekend.

3. I'm going to the meeting later so I'll need to be smart. Everyone dresses down when they go to the meeting.

4. It's almost done. Just give me a moment to wear the salad. Where is the tomato sauce?

Đáp án:

1. Incorrect :Vì động từ Dress không dùng cho tóc, chúng ta phải dùng Wear.

2. Correct :Câu này đúng cả về ngữ pháp và về nghĩa.

3. Incorrect :Nếu chúng ta muốn mặc quần áo sang trọng hơn bình thường, chúng ta dùng Dress Up chứ không dùng Dress down

4. Incorrect: Chúng ta không dùng Wear cho Salat mà chúng ta Dress chúng.

Bài 4: Điền từ đúng vào chỗ trống

1. Sarah always (___) a hat when she goes out in the sun.

2. Please (___) your coat before going outside; it's cold.

3. During the fashion show, the models were (___) the latest designer clothes.

4. I forgot to (___) my gloves, and now my hands are freezing.

5. Before you leave, don't forget to (___) your scarf.

Đáp án

1. wears

2. put on

3. wearing

4. put on

5. put on

Bài 5: Hoàn thành câu bằng cách chọn từ đúng

1. When the phone rang, I was (putting on/wearing) my shoes.

2. He doesn't like to (put on/wear) tight clothes.

3. Make sure you (put on/wear) your seatbelt before the car starts moving.

4. She's (putting on/wearing) makeup in the bathroom right now.

5. My brother always (puts on/wears) his glasses when he reads.

Đáp án

1. putting on

2. wear

3. put on

4. putting on

5. wears

Bài 6: Chọn từ đúng trong đoạn văn

Every morning, David (1) (puts on/wears) his favorite jacket before leaving the house. He usually (2) (puts on/wears) a watch, but today he forgot to (3) (put on/wear) it. When he got to work, he realized that he was (4) (putting on/wearing) mismatched socks. He quickly (5) (put on/wore) a spare pair that he kept in his drawer.

Đáp án

1. puts on

2. wears

3. put on

4. wearing

5. put on

Bài 7: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh

1. coat / he / his / put / on /. 

2. always / sunglasses / wear / they / when / driving /.     

3. she / put / on / party / dress / a / the / for /.     

4. wear / uniform / students / must / the / school / at /. 

5. put / you / on / have / to / boots / these / snow / the / in /. 

Đáp án

1. He put on his coat.

2. They always wear sunglasses when driving.

3. She put on a dress for the party.

4. Students must wear the uniform at school.

5. You have to put on these boots in the snow.

Bài 8: Chọn câu đúng

1. A. She put on her shoes and went for a walk. 

   B. She wore her shoes and went for a walk.

2. A. He was putting on his coat when the phone rang. 

   B. He was wearing his coat when the phone rang.

3. A. Please wear the jacket before going outside. 

   B. Please put on the jacket before going outside.

4. A. The actor was putting on the costume backstage. 

   B. The actor was wearing the costume backstage.

5. A. I usually put on my hat when it’s sunny. 

   B. I usually wear my hat when it’s sunny.

Đáp án

1. A. She put on her shoes and went for a walk.

2. A. He was putting on his coat when the phone rang.

3. B. Please put on the jacket before going outside.

4. A. The actor was putting on the costume backstage.

5. B. I usually wear my hat when it’s sunny.

Bài 9: Viết lại câu

1. Before going out, she always wears her favorite perfume. 

2. I am dressing my shoes now. 

3. He was in the process of wearing his shirt when the doorbell rang. 

4. I need to dress my coat before we leave. 

5. She is wearing a new pair of earrings today. 

Đáp án

1. puts on

2. putting on

3. putting on

4. put on

5. putting on

Bài 10: Tìm và sửa lỗi sai

1. I will wear my jacket now because it's getting cold. 

2. She was putting on her new earrings at the party. 

3. We should wear our helmets before starting the bike. 

4. Please wear your boots, it’s muddy outside. 

5. He put on his shoes when he got to the office. 

Đáp án

1. put on

2. wearing

3. put on

4. put on

5. wore

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!