Phân biệt Interested và Interesting | Interested và Interesting là gì - Cách dùng và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Phân biệt Interested và Interesting | Interested và Interesting là gì - Cách dùng và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Phân biệt Interested và Interesting | Interested và Interesting là gì - Cách dùng và bài tập vận dụng

Interested và Interesting là gì? Cấu trúc của Interested và Interesting

1. Interested là gì? Cấu trúc của Interested

Interested là một tính từ tiếng Anh có nghĩa là quan tâm. Nó được sử dụng để miêu tả một người cảm thấy hứng thú và muốn tập trung sự chú ý của bản thân vào một điều gì đó thú vị để tham gia, khám phá thêm về nó. Đối với interested, chủ ngữ sẽ thường là con người.

Ví dụ:

  • I’ve always been interested in the origins of jazz music (Tôi đã luôn quan tâm về nguồn gốc dòng nhạc jazz).
  • He turned around and face everything with an interested look (Anh ấy quay người lại và đối diện mọi thứ với một vẻ mặt đầy hứng thú).

Lưu ý: Giới từ duy nhất có thể theo sau interested chính là “in” cùng một danh từ/ V-ing, ngoài ra không có giới từ nào có thể đi kèm với từ này để tạo thành một cụm hoàn chỉnh và chính xác.

Cấu trúc:

S + be + interested in + N/V-ing

(Ai đó thích thú về điều gì/ việc gì. Bày tỏ sự quan tâm về điều gì/ việc gì)

Ví dụ: They didn’t seem very interested in my speech. (Họ có vẻ không quan tâm lắm đến bài phát biểu của tôi)

2. Interesting là gì? Cấu trúc của interesting

Interesting là “làm quan tâm, làm chú ý, thú vị, thú vị, hấp dẫn”. Nó được sử dụng trong một câu với vai trò tính từ, thể hiện ý nghĩa rằng một ai hoặc một sự vật, sự việc gì có tính chất thú vị, lạ thường và thu hút sự chú ý khiến người khác quan tâm và muốn tìm hiểu hơn về nó. Đối với interesting, chủ ngữ có thể là con người, sự vật hoặc sự việc.

Ví dụ:

  • She’s quite an interesting woman. (Chị ấy là một người phụ nữ khá thú vị).
  • It is always interesting to hear other people’s point of view. (Lắng nghe quan điểm của người khác luôn là một hành động hay ho).

Cấu trúc Interested in:

Khi muốn thể hiện sự quan tâm và hứng thú của người nói đối với một vấn đề hoặc đối tượng nhất định, có thể sử dụng cấu trúc với các tính từ sau: 

Subject + (To be) + interested in + N/ Verb_ing + interested in +

(Bày tỏ sự quan tâm, quan tâm trong một cái gì đó)

Ở đây động từ to be được chia theo ngôi của chủ ngữ và thì.

Sử dụng Interested in để bày tỏ sự quan tâm đến các sự vật hoặc sự việc.

Ví dụ:

  • She didn’t seem very interested in what I was saying. 

Cô ấy dường như không quan tâm đến những gì tôi đang nói.

  • Anna’s not especially interested in sport. 

Anna không đặc biệt quan tâm đến các môn thể thao.

  • Make sure you visit the maritime museum if you’re interested in anything to do with ships or seafaring. 

Hãy chắc chắn rằng bạn ghé thăm bảo tàng hàng hải nếu bạn quan tâm đến bất cứ thứ gì để làm với tàu thuyền hoặc đi biển.

Phân biệt interested và interesting

Không ít người học tiếng Anh nhầm lẫn giữa hai từ này về cả định nghĩa cũng như cách sử dụng trong một câu. Vậy đâu là cách phân biệt interesting và interested? Từ hai định nghĩa về interested và interesting đã đề cập bên trên, có thể thấy cấu trúc interested và interesting mang ý nghĩa và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau.

  • Interested: thường được dùng để miêu tả cảm xúc và sự quan tâm của một người đối với sự vật/sự việc khác
  • Interesting: thường được dùng để thể hiện ý nghĩa rằng một người/sự vật/sự việc có tính chất thú vị khiến người khác để ý và quan tâm.

Một mẹo giúp bạn ghi nhớ cách phân biệt chính là “một điều gì đó interesting khiến bạn cảm thấy interested”. Cùng xét các ví dụ sau để làm rõ hơn về điều này:

Interesting Interested

The boy thinks astronomy is very interesting

(Thằng bé nghĩ rằng thiên văn học rất thú vị)

The boy is very interested in astronomy

(Thằng bé rất thích thiên văn học)

The movie was very interesting

(Bộ phim thật hấp dẫn)

Lilo was interested in seeing the new movie

(Lilo hứng thú với việc xem một bộ phim mới)

There was an interesting story yesterday and we were interested in it

(Đã có một câu chuyện thú vị vào ngày hôm qua và chúng mình quan tâm về nó)

Các từ/cụm từ đi kèm với interested và interesting

Từ/cụm từ đi kèm với interested và interesting Ý nghĩa Ví dụ
Self-interested Tư lợi Classical economics assumes that humans are rational, self-interested individuals (Kinh tế học cổ điển cho rằng con người là những cá nhân có lý trí, tư lợi).
Interested party Người hưởng quyền, người thụ quyền Details of the contract will be made available for any interested party to look at (Thông tin chi tiết của hợp đồng sẽ được cung cấp cho bất kỳ bên quan tâm nào có thể xem qua).
Interest-free Không lãi suất You are in effect getting an interest-free loan on 20% of your mortgage (Bạn có thể nhận được một khoản vay không lãi suất trên 20% tài sản thế chấp của bạn)
Interest-based bargaining Thương lượng dựa trên lãi suất Interest-based bargaining can be contrasted to traditional negotiation, where at the end there is a winner and a loser (Thương lượng dựa trên lãi suất có thể trái ngược với thương lượng truyền thống, nơi cuối cùng có kẻ thắng người thua).

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Interested in và interesting trong tiếng Anh

Hãy nhớ kỹ là interested in + N/V-ing nhé. 

Bên cạnh đó, còn có một số cấu trúc khác đối với Interested mà bạn nên nắm được: 

interested + N: những người hứng thú, liên quan tới

Ví dụ: 

All interested parties  are advised to contact our firm. (Tất cả các bên quan tâm nên liên hệ với công ty của chúng tôi. )

interested + to V: hứng thú làm gì đó 

Ví dụ:

I’d be interested to learn why Max likes Hanna so much.(Tôi hứng thú biết tại sao Max lại thích Hanna nhiều thế. )

Hơn nữa, có một tính từ khác là  Interesting. Nó là một tính từ được sử dụng để mô tả điều gì đó / ai đó thú vị, không chỉ cảm giác rằng ai đó quan tâm đến điều gì đó như Interested. 

Ví dụ:

My friend is really interesting. He makes us laugh everyday. (Bạn bè của tôi rất thú vị luôn. Anh ấy khiến chúng tôi cười mỗi ngày.)

The book is quite interesting! (Cuốn sách khá hay!)

Bài tập phân biệt interested và interesting

Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

1. She is ______ in playing piano. 

A. interests

B. interested 

C. interesting

2. This film is so ______!

A. interests

B. interested 

C. interesting

3. Are you interested in ______ basketball?

A. play

B. played

C. playing

4. My girlfriend ______ interested in reading books.

A. is

B. are

C. will

5. She’s interested ______ learning English. It’s ______.

A. in/interested

B. in/interesting

C. on/interesting

Đáp án

1. B

2. C

3. C

4. A

5. B

Bài 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau

1. He’s not especially interests in sports.

2. Applicants interested in apply for the position should submit their CVs early. 

3. Max didn’t seem interesting in coming.

4. He was so interested to the novel.

5. Do you interested to hear more?

Đáp án

1. He’s not especially interested in sports.

2. Applicants interested in applying for the position should submit their CVs early. 

3. Max didn’t seem interested in coming.

4. He was so interested in the novel.

5. Are you interested to hear more?

Bài 3: Điền vào chỗ trống với “interested” hoặc “interesting”

  • At the age of nine, I started being _______in the Japanese language.
  • What was so _______ about that cassette?
  • My aunt was _______in stamps too. She had a huge collection of it.
  • I can’t believe that a little kid could have found geometrics _________!
  • She is _______in playing volleyball.
  • I can drive you to the supermarket but I am not _______ at all in shopping
  • He cannot be too_______ in that aspect
  • Kim is not _______whether you approve or not
  • Here’s that _______book my uncle bought yesterday.
  • I’m so interested in that _______exhibition of art.

Đáp án

Tài liệu VietJack

Bài 4: Xác định các câu sau là sai hay đúng. Nếu sai hãy chỉ ra lỗi và sửa lại cho chính xác

1. She’s not interesting in her job at all.

2. I am interested in doing math exercises.

3. Recently I’ve found reading about wine very interested.

4. He is extremely interested in the house for sale.

5. I asked him if he wanted to play tennis, but he said he wasn’t interesting.

Đáp án

1. Sai. Sửa lại: interesting → interested

2. Đúng

3. Sai. Sửa lại: interested → interesting

4. Đúng

5. Sai. Sửa lại: interesting → interested

Bài 5: Chọn đáp án đúng nhất

1. Jenny is ____ swimming.

A. Interested in

B. Interested to

C. Interesting

2. Is Hanna ____ learn new vocabulary?

A. Interested in

B. Interested to

C. Interested

3. Sara is interested____ talking to John.

A. In

B. To

C. Is

4. Math’s test is so_____

A. Interested

B. Interested in

C. Interesting

5. Harry is _____ in playing guitar.

A. interests

B. interested

C. interesting

6. This film is so ____!

A. interests

B. interested

C. interesting

7. Is Jenny interested in _____ football?

A. play

B. played

C. playing

8. Martin ____ interested in listening to music.

A. is

B. are

C. will

9. Sara is interested ____ learning Physics. It’s ____.

A. in/interested

B. in/interesting

C. on/interesting

Đáp án

1. A

2. A

3. B

4. C

5. B

6. C

7. C

8. A

9. B

Bài 6: Viết lại câu sử dụng cấu trúc Interested in

1. She has a keen interest in art.

2. They are fascinated by astronomy.

3. The children showed a lot of interest in the science experiment.

4. I have a fascination for astronomy.

5. John has a deep love for playing the guitar.

6. The childdren have a natural curiosity about animals.

7. They have a great enthusiasm for outdoor activities.

8. Tom has a strong passion for history.

9. Mary has a strong desire to learn about psychology.

10. Sarah has a profound fascination for art and painting.

Đáp án

1. She is interested in art.

2. They are interested in astronomy.

3. The children are interested in the science experiment.

4. I am interested in astronomy.

5. John is interested in playing the guitar.

6. The children have an interest in animals.

7. They have an enthusiasm for outdoor activities.

8. Tom is interested in history.

9. Mary is interested in learning about psychology.

10. Sarah is interested in art and painting.


Bài 7: Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống

1. The book was ____ and kept me engaged until the end.

a) interesting

b) interested in

c) interested to

2. She is ____ exploring new places and trying different foods.

a) interesting

b) interested in

c) interested to

3. I am ____ in learning how to play the guitar.

a) interesting

b) interested 

4. The documentary was ____ and provided valuable insights.

a) interesting

b) interested in

c) interested to

5. She is ____ in learning a new language.

a) interesting

b) interested

c) interested to

Đáp án

1. a) interesting

2. b) interested in

3. b) interested 

4. a) interesting

5. b) interested

Bài tập 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

1. I am not very ____ in politics. (interested/interesting)

2. The book was very ____ . (interested/interesting)

3. She is ____ in learning about different cultures. (interested/interesting)

4. The movie was so ____ that I couldn't stop watching it. (interested/interesting)

5. Are you ____ in going to the concert tonight? (interested/interesting)

Đáp án

1. I am not very interested in politics. 

2. The book was very interesting. 

3. She is interested in learning about different cultures. 

4. The movie was so interesting that I couldn't stop watching it. 

5. Are you interested in going to the concert tonight?

Bài tập 9: Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu:

1. The lecture was very (interesting/interested), and I learned a lot.

2. I'm not really (interested/interesting) in sports.

3. She is a very (interesting/interested) person to talk to.

4. The book is about a (interesting/interested) topic.

5. I'm (interested/interesting) in learning how to play the guitar.

Đáp án

1. The lecture was very interesting, and I learned a lot.

2. I'm not really interested in sports.

3. She is a very interesting person to talk to.

4. The book is about a interesting topic.

5. I'm interested in learning how to play the guitar.

Bài tập 10: Sửa lỗi sai trong các câu sau:

1. This is a very interesting book.

2. I am interest in learning about history. 

3. The movie was so interested that I couldn't stop watching. 

4. She is a very interested person. 

5. Are you interesting in going to the concert tonight?

Đáp án

1. This is a very interested book.

2. I am interested in learning about history.

3. The movie was so interesting that I couldn't stop watching.

4. She is a very interesting person.

5. Are you interested in going to the concert tonight?

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!