Từ đồng nghĩa (Synonyms) là gì? | Phân loại - Những cụm từ đồng nghĩa trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì? (Synonym)
Khái niệm từ đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonym) cũng tương tự như trong tiếng Việt. Nó là những từ có nghĩa giống nhau hoặc tương tự như nhau. Nhưng cách viết và phát âm lại khác nhau.
Ví dụ:
Chúng ta có hai từ đồng nghĩa là Start và Begin. Hai từ này cùng mang ý nghĩa là bắt đầu cho một sự việc, một hành động nào đó.
- He started his own software company.
(Anh ấy ấy bắt đầu mở công ty phần mềm của riêng mình.)
- The film they want to watch begins at 6 p.m.
(Bộ phim họ muốn xem bắt đầu chiếu lúc 6 giờ chiều.)
Trong một số trường hợp, khi nói về việc khởi động việc gì đó, người ta thường dùng start nhiều hơn là Begin. Hai từ này được xếp vào trường hợp đồng nghĩa tương đối, chúng không thể thay thế cho nhau toàn bộ, trong mọi hoàn cảnh được.
Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối
Từ đồng nghĩa tuyệt đối trong tiếng Anh là những từ mang ý nghĩa và đặc điểm giống hệt nhau. Chúng có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh sử dụng.
Ví dụ:
Motherland = fatherland: Tổ quốc (nghĩa rộng), quê hương( nghĩa hẹp)
My fatherland is Quang Ninh, Viet Nam = My motherland is Quang Ninh, Viet Nam.
(Quê hương của tôi ở Quảng Ninh, Việt Nam.)
2. Từ đồng nghĩa tương đối
Từ đồng nghĩa tương đối là những từ khác nhau về biểu thái cũng như ngữ nghĩa. Trong một số trường hợp chúng có thể hoặc không thay thế được cho nhau.
Ví dụ: Look = stare = gaze = glance: nhìn. Với mức độ và sắc thái thể hiện của chúng là khác nhau:
- Look: nhìn đơn giản, nhìn sơ qua.
- Stare: nhìn một cách chằm chằm do tò mò về giới tính của ai đó.
- Gaze: cái nhìn chằm chằm do ngạc nhiên hoặc ngưỡng mộ ai đó.
- Glance: động tác liếc nhìn.
3. Từ đồng nghĩa khác biểu thái
Từ đồng nghĩa khác biểu thái là những từ có nghĩa chung, tương đương với nhau nhưng cách biểu đạt lại khác nhau.
Ví dụ:
Father = dad: Cha
Mother = mom: Mẹ
Mặc dù cùng chung nghĩa là cha, mẹ nhưng “father” và “mother” được dùng trong những ngữ cảnh trang trọng. “dad” và “mom” được dùng trong cuộc sống hàng ngày, chỉ sự thân mật.
4. Từ đồng nghĩa tu từ
Từ đồng nghĩa tu từ là những từ hay cụm từ khác nhau về ý nghĩa tu từ và nghĩa bóng
Dưới đây là 1 trường hợp các từ đồng nghĩa với ý nghĩa cụ thể, mức độ khác nhau:
to dismiss = to fire = to sack: đuổi, sa thải
- Từ “to dismiss” có nghĩa là cho phép ai đó đi, mang ý nghĩa trung tính.
Ví dụ: My teacher dismissed the class early 15th minutes.
(Cô giáo tôi cho phép lớp học nghỉ học sớm 15 phút.)
- Từ “to fire” mang ý nghĩa của sự ép buộc, vì lý do gì đó mà bị sa thải.
Ví dụ: Lan was fired from her last job for being slow.
(Lan bị sa thải khỏi công việc vì quá chậm chạp trong công việc.)
- Từ “to sack” mang ý nghĩa đuổi trực tiếp vì thiếu năng lực. Có thể hiểu là vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc.
Ví dụ: One of the staff was sacked for disruptive.
(Một trong những nhân viên bị sa thải vì gây rối.)
5. Từ đồng nghĩa lãnh thổ
Từ đồng nghĩa lãnh thổ là những từ tương tự nhau về ý nghĩa nhưng ở những vùng lãnh thổ khác nhau thì cách sử dụng lại khác nhau.
Ví dụ: Sidewalk = pavement: vỉa hè
“Sidewalk” được dùng nhiều ở Mỹ còn “pavement” được sử dụng ở các quốc gia lân cận khác.
6. Uyển ngữ, mỹ từ
Những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh này được sử dụng để nhằm mục đích nói giảm, nói tránh. Chúng giúp giảm đi nỗi đau đớn hay sự khó chịu của ai đó.
Ví dụ: The underprivileged = the poor: Nghèo khó, nghèo khổ
Hai từ này đều mang ý nghĩa là nghèo. Nhưng từ “The poor” sẽ mang ý nghĩa nặng nề, đau đớn. Còn từ “the underprivileged” mang ý nghĩa nói giảm, nói tránh thể hiện vẻ lịch sự, nhẹ nhàng trong khi giao tiếp.
Các lỗi cơ bản, thường gặp khi dùng từ đồng nghĩa
1. Lỗi liên quan đến ngữ pháp
Một số từ trong tiếng Anh tuy mang sắc thái tương đương nhau, nhưng lại không giống nhau hoàn toàn. Chính vì vậy mà không thể thay thế được cho nhau. Đặc biệt có những cấu trúc ngữ pháp cũng như hoàn cảnh không thể thay thế.
Ví dụ:
- They purport to represent the wishes of the majority of parents at the school.
(Họ cố gắng đại diện cho mong muốn của đa số phụ huynh tại trường.)
- The story purports to explain the origin of the game of chess.
(Câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc của trò chơi cờ vua.)
Trong cấu trúc của câu này, người ta không thể dùng to purport để mang ý nghĩa khẳng định được. Thay vào đó, người ta sẽ dùng từ “to claim” để mang ý nghĩa khẳng định về nguồn gốc của sự vật.
2. Lỗi liên quan đến kết hợp từ
Lỗi liên quan đến kết hợp từ là lỗi mà nhiều người thường xuyên mắc phải. Bởi các bạn không phân biệt được từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Việc sử dụng cũng như kết hợp từ không đúng sẽ khiến cho nhiều người hiểu nhầm về ý nghĩa câu nói.
Những từ đồng nghĩa hay bị nhầm lẫn như:
- Big/ large: to, lớn
- Firm/ hard: cứng, chắc
- Ask/ question: Hỏi
- Buy/ get: mua
3. Lỗi liên quan đến ngữ nghĩa
Lỗi mà người dùng hay mắc phải nữa khi sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là liên quan đến ngữ nghĩa. Lỗi này thường mắc khi người dùng hiểu sai ý nghĩa của các từ được dùng trong câu. Khi bạn không nhớ hết được ý nghĩa của các từ đồng nghĩa, chọn không đúng từ thì nghĩa của cấu sẽ bị hiểu sai.
Ví dụ: Damage = injured: đều mang ý nghĩa bị thương, hư hại
Nhưng với mỗi hoàn cảnh, sự vật khác nhau, người ta sẽ dùng những từ đồng nghĩa khác nhau:
- Many buildings were badly damaged during the war.
(Nhiều tòa nhà bị hư hại do chiến tranh.)
- He's still conscious but he's fairly badly injured.
(Anh ấy vẫn tỉnh táo nhưng anh ấy bị thương khá nặng.)
=> Nếu sự vật, sự việc bị phá hủy, hư hại thì người ta dùng “damage”. Còn nếu con người bị thương thì người ta sẽ dùng từ “injure”.
Những cụm từ đồng nghĩa tiếng Anh thông dụng
- Think over = consider: Cân nhắc, đắn đo, xem xét
- Go over = examine: nghiên cứu, khảo sát
- Put down = write sth down: ghi chép lại sự vật nào đó
- Clean up = tidy up: dọn dẹp, thu dọn
- Carry out = execute: thực thi, tiến hành, hành hình
- Look back on = remember: hồi tưởng, nhớ lại, nghĩ đến
- Bring up = raise: nuôi dưỡng, gây ra
- Hold on = wait: chờ đợi, phục kích
- Turn down = refuse: từ chối, cự tuyệt
- Talk over = discuss: bàn luận, thảo luận
- Go by foot = walk: đi bộ, đi dạo
- Set on fire = inflame: đốt, đốt cháy, bốc lửa
- Blow up = explode: phát nổ, cháy nổ
- Look for = expect: trông đợi, chờ đợi, đoán trước
- Fix up = arrange: sắp xếp, bố trí, chỉnh đốn
- Get by = manage to live: sống được, nghĩ cách để sống
- Drop in on = drop by: ghé qua, ghé thăm
- Call = phone: gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
- Bear out = confirm: xác định, xác nhận
- Bring in = introduce: giới thiệu, cho vào
- Gear up for = prepare for: Chuẩn bị cho
- Pair up with = team up with: hợp tác với, bắt tay với
- Work out = figure out = calculate: tính toán, tin tưởng rằng
- Show up = arrive: đến, tới, đạt đến
- Come about = happen: xảy ra, xảy đến
- Hold up = delay: hoãn, trì hoãn
- Call off = cancel: hủy bỏ, phá bỏ
- Break in = intrude: đột nhập, can thiệp, xâm phạm
- Back up = support: ủng hộ, chịu đựng,chống đỡ
- Refuse = turn down: từ chối, phản bác
- Turn on = activate: khởi động, bật lên
- Account for = explain: lý giải, giải thích
- Run away = flee: chạy trốn, tẩu thoát
- Fond of = keen on: thích cái gì, có hứng thú với
- Go after = pursue: đuổi theo, truy nã, theo đuổi
- Break down into = clarify: giải thích, làm rõ
- Keep up = continue: tiếp diễn, tiếp tục
- Look after = take care of: chăm sóc cho, nuôi dưỡng cho
- Take off = depart: cất cánh, khởi hành, rời khỏi
- Turn up = appear: hiện ra, xuất hiện
- Go down = decrease: hạ xuống, giảm xuống
- Go up = increase: tăng lên, lớn lên, thêm
- Book = reserve: đặt trước
- Applicant = candidate: ứng cử viên
- Shipment = delivery: vận chuyển, sự giao hàng
- Energy = power: năng lượng
- Employee = staff: nhân viên, người làm
- Famous = well – known: nổi danh, nổi tiếng, có tiếng
- Seek = look for = search for: tìm kiếm, kiếm
Bài tập từ đồng nghĩa có đáp án
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với các từ được gạch chân bằng cách khoanh vào chữ cái A, B, C, D.
1. Quan was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain
B. exchange
C. explain
D. arrange
2. She’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable
B. acceptable
C. pretty high
D. wonderful
3. She could see the finish line and thought she was home and dry.
A. hopeless
B. hopeful
C. successful
D. unsuccessful
4. My teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects
B. symptoms
C. hints
D. demonstrations
5. Lan didn’t think his comments were very appropriate at the time.
A. correct
B. right
C. exact
D. suitable
6. The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
A. disgusted
B. puzzled
C. angry
D. upset
7. She didn’t batan eyelid when she realized he failed the exam again.
A. wasn’t happy
B. didn’t want to see
C. didn’t show surprise
D. didn’t care
8. Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.
A. casual
B. significant
C. promiscuous
D. aggressive
9. My parent decided to pay for the furniture on the installment plan.
A. monthly payment
B. cash and carry
C. credit card
D. piece by piece
10. Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
A. accidents
B. misunderstandings
C. incidentals
D. misfortunes
11. Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
A. record
B. shine
C. categorize
D. diversify
12. Thoa is always diplomatic when she deals with angry students.
A. strict
B. outspoken
C. firm
D. tactful
13. This tapestry has a very complicated
A. obsolete
B. intricate
C. ultimate
D. appropriate
14. My sister received housing benefits when shwwas unemployed.
A. out of order
B. out of fashion
C. out of work
D. out of practice
15. Let’s wait here for him; I’m sure he’ll turn up before long.
A. arrive
B. return
C. enter
D. visit
Đáp án:
1. C 2. D 3.C 4. C
5. D 6. D 7. C 8. B
9. A 10. A 11. C 12. D
13. B 14. C 15. A
Bài tập 2: Điền từ đồng nghĩa vào chỗ trống
1. His explanation was quite __________, making it easy for everyone to understand.
A. complicated
B. clear
C. vague
D. elaborate
2. The artist’s new painting was extremely __________, captivating everyone who saw it.
A. dull
B. beautiful
C. plain
D. ordinary
3. We need to __________ our strategy to ensure we meet the project deadline.
A. ignore
B. revise
C. reject
D. misunderstand
4. She showed remarkable __________ in handling the difficult situation.
A. clumsiness
B. skill
C. negligence
D. ignorance
5. The new manager is known for his __________ approach to problem-solving.
A. innovative
B. old-fashioned
C. predictable
D. traditional
Đáp án:
1. B
2. B
3. B
4. B
5. A
Bài tập 3: Chọn từ đồng nghĩa đúng
1. Her approach to the project was very __________.
A. efficient
B. careless
C. negligent
D. inadequate
2. The novel was praised for its __________ storyline.
A. dull
B. intriguing
C. predictable
D. trivial
3. He was very __________ about the results of the test.
A. indifferent
B. enthusiastic
C. unenthusiastic
D. apathetic
4. The company’s profits have been __________ in recent months.
A. declining
B. increasing
C. remaining
D. fluctuating
5. The teacher’s __________ style made the lesson enjoyable for all students.
A. monotonous
B. engaging
C. boring
D. tedious
Đáp án:
1. A
2. B
3. B
4. D
5. B
Bài tập 4: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn
The manager was very enthusiastic about the new project. His passionate response showed how much he cared about its success. Everyone in the team felt motivated by his zealous attitude.
1. Enthusiastic
A. indifferent
B. eager
C. uninterested
D. apathetic
2. Passionate
A. dispassionate
B. fervent
C. detached
D. unemotional
3. Zealous
A. apathetic
B. fervent
C. indifferent
D. passive
Đáp án:
1. B
2. B
3. B
Bài tập 5: Điền từ đồng nghĩa vào câu
1. His ability to remain __________ in stressful situations is admirable.
A. calm
B. excited
C. anxious
D. troubled
2. The team’s __________ performance was a result of their hard work and dedication.
A. poor
B. outstanding
C. mediocre
D. average
3. The manager’s __________ attitude helped to ease the tension in the office.
A. hostile
B. friendly
C. aggressive
D. indifferent
4. She found the new software to be very __________ and user-friendly.
A. complex
B. complicated
C. simple
D. confusing
5. His __________ behavior was noticed by everyone in the meeting.
A. respectful
B. rude
C. courteous
D. polite
Đáp án:
1. A
2. B
3. B
4. C
5. B
Bài tập 6: Tìm từ đồng nghĩa trong câu
1. The new policy was designed to **facilitate** better communication between departments.
A. hinder
B. delay
C. promote
D. complicate
2. The scientist made a **remarkable** discovery that could change the field.
A. insignificant
B. notable
C. trivial
D. ordinary
3. The city’s **vibrant** nightlife attracts many tourists.
A. dull
B. lively
C. boring
D. monotonous
4. She was known for her **generous** contributions to charity.
A. selfish
B. charitable
C. stingy
D. reluctant
5. His **meticulous** attention to detail ensures the project is completed flawlessly.
A. careless
B. precise
C. sloppy
D. hasty
Đáp án:
1. C
2. B
3. B
4. B
5. B
Bài tập 7: Chọn từ đồng nghĩa từ các lựa chọn
1. The architect’s design was both **innovative** and practical.
A. traditional
B. novel
C. standard
D. routine
2. The team’s **collaborative** efforts led to the successful completion of the project.
A. independent
B. joint
C. solitary
D. competitive
3. The **precise** measurements ensured that the machine worked perfectly.
A. approximate
B. exact
C. vague
D. rough
4. Her **persistent** efforts eventually paid off with a promotion.
A. sporadic
B. continuous
C. intermittent
D. occasional
5. His **diligent** work ethic was evident in every project he undertook.
A. lazy
B. hardworking
C. negligent
D. casual
Đáp án:
1. B
2. B
3. B
4. B
5. B
Bài tập 8: Hoàn thành câu với từ đồng nghĩa
1. The **fragile** vase was carefully wrapped before shipping.
A. durable
B. sturdy
C. delicate
D. robust
2. His **genuine** concern for his colleagues was evident in his actions.
A. insincere
B. authentic
C. feigned
D. false
3. The **frequent** delays in the project caused frustration among the team members.
A. occasional
B. constant
C. rare
D. irregular
4. The **ancient** ruins attracted many history enthusiasts.
A. modern
B. old
C. recent
D. contemporary
5. Her **reserved** nature made her less approachable to new acquaintances.
A. outgoing
B. shy
C. friendly
D. sociable
Đáp án:
1. C
2. B
3. B
4. B
5. B
Bài tập 9: Tìm từ đồng nghĩa trong các lựa chọn
1. His **brilliant** performance earned him the top award.
A. mediocre
B. outstanding
C. average
D. ordinary
2. The company’s **robust** financial performance ensured its stability.
A. weak
B. strong
C. fragile
D. unstable
3. The **delightful** aroma of the freshly baked bread filled the house.
A. unpleasant
B. pleasant
C. offensive
D. harsh
4. The new software was designed to be **user-friendly** and intuitive.
A. complicated
B. difficult
C. easy-to-use
D. confusing
5. Her **enthusiastic** response to the project was very encouraging.
A. indifferent
B. passionate
C. apathetic
D. uninterested
Đáp án:
1. B
2. B
3. B
4. C
5. B
Bài tập 10: Chọn từ đồng nghĩa cho các từ được gạch chân
1. The scientist's **revolutionary** findings changed the way we understand the universe.
A. traditional
B. groundbreaking
C. conventional
D. ordinary
2. The **subtle** differences between the two designs were hard to notice at first glance.
A. obvious
B. noticeable
C. minor
D. clear
3. The manager’s **prudent** decisions helped the company navigate through economic challenges.
A. reckless
B. wise
C. hasty
D. careless
4. The **vivid** colors in the painting made it stand out in the gallery.
A. dull
B. bright
C. muted
D. dark
5. Her **sincere** apology was appreciated by everyone who was affected.
A. genuine
B. superficial
C. insincere
D. pretended
Đáp án:
1. B
2. C
3. B
4. B
5. A
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: