Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Suffer là gì? | Suffer đi với giới từ gì? - Một số từ đồng nghĩa với Suffer - Bài tập vận dụng
Suffer /ˈsʌf.ɚ/ trong tiếng Anh đóng vai trò là một ngoại động từ. Dựa trên định nghĩa của từ điển Oxford, Suffer được hiểu là “ to be badly affected by a disease, pain, sad feelings, a lack of something, etc” (tạm dịch: chịu ảnh hưởng xấu bởi bệnh tật, đau đớn, cảm xúc đau buồn và thiếu thốn thứ gì đó).
Ví dụ: The wifes always suffers from her hot temper husbands. (Những người vợ luôn phải chịu đựng tính nóng nảy của chồng mình.)
Ví dụ: My mother often suffers from fever. (Mẹ tôi thường xuyên bị sốt)
Ví dụ: His work is suffering because of political problems. (Công việc của anh ấy trở nên tồi tệ hơn vì những vấn đề chính trị.)
Danh từ của Suffer, có nghĩa là người đau khổ, người mang bệnh tật.
E.g: The scientists have found a new treatment to cure cancer sufferers. (Các nhà khoa học đã tìm ra cách mới để chữa bệnh cho bệnh nhân ung thư.)
Danh từ của Suffer, có nghĩa là cảm giác đau đớn, nỗi đau cả về thể xác lẫn tinh thần.
E.g: Covid-19 pandemic caused lots of suffering to many families. (Đại dịch Covid 19 đã gây ra nhiều đau thương cho nhiều gia đình.)
Danh từ của từ Suffer, có hai cách hiểu:
E.g: I came to this meeting on sufferance. (Tôi đến buổi gặp mặt này một cách miễn cưỡng.)
E.g: He only came here under sufferance. (Anh ấy chỉ đến đây một cách miễn cưỡng.)
Tính từ của Suffer, có nghĩa là có thể chịu đựng được vấn đề nào đó.
E.g: My headache is still sufferable. (Cơn đau đầu của tôi vẫn có thể chịu đựng được.)
Suffer from là cụm từ được thấy nhiều nhất, được sử dụng khi muốn nói về sự chịu đựng do bệnh tật (cả thể chất và tinh thần). Có thể dịch nghĩa Suffer from đó là bị bệnh hay mắc bệnh.
Ví dụ: Linh suffers from allergy in the summer. (Linh phải chịu đựng với dị ứng vào mùa hè)
Trong một vài trường hợp thì Suffer from sẽ được sử dụng với nghĩa là thể hiện sự trải nghiệm hay việc bị ảnh hưởng tồi tệ gì đó.
Ví dụ:
Like a lot of his songs, it suffers from being too bad. (Giống như nhiều bài hát của anh ấy, nó quá tệ).
Suffer for là cụm được sử dụng khi bạn muốn nói ai đó phải chịu đựng để trả giá cho những gì họ đã làm.
Ví dụ: Minh had a wrong selection and now he is suffering for it. (Minh đã có một sự lựa chọn sai lầm và giờ anh ấy đang phải trả giá)
Với giới từ For sẽ có mục đích có là diễn tả nguyên nhân của một điều gì đó, với Suffer for thì For thể hiện nguyên nhân của sự trả giá, đau khổ.
Ngoài ra thì Suffer for cũng được dùng thể hiện sự cảm thông, đồng cảm khi thấy sự đau khổ của ai đó.
Ví dụ: I suffer for my mother because of what she is going through. (Tôi cảm thấy đau khổ cho mẹ tôi vì những gì bà ấy phải trải qua.)
Cụm Suffer with được sử dụng ít hơn so với Suffer from hay Suffer for. Thông thường Suffer with sẽ được sử dụng khi thể hiện một điều gì đó khái quát, chung chung hay chỉ là một giả định chưa rõ ràng hay chỉ là phỏng đoán.
Có 3 nghĩa mà Suffer with có thể diễn tả:
Ví dụ: I hardy suffer with the problems that my roommate get. (Tôi ít khi phải chịu đựng những vấn đề mà bạn cùng phòng tôi gặp phải)
Ví dụ: I suffered with my mother when we ran out of money during 3 months of lacking necessaries. (Tôi phải chịu đựng cũng mẹ trong 3 tháng hết tiền và thiếu đồ dùng thiết yếu.)
Ví dụ: He suffers with flu.(Ông ấy phải chống chọi với bệnh cúm.)
Suffer in được sử dụng khi muốn thể hiện chủ ngữ đang phải chịu những khó khăn do các yếu tố khác quan.
Ví dụ: The girl have to suffer in silence under her boyfriend’s abuse. (Cô gái phải chịu đựng trong im lặng trước sự hành hạ của bạn trai.)
Cách diễn đạt | Ý nghĩa | Ví dụ |
Suffer something | Chủ ngữ được nhắc đến phải trải qua, đối mặt điều gì đó khó chịu. | He suffered a lot of acne on his face. (Anh ấy phải chống chọi với rất nhiều mụn trên mặt.) |
Not suffer fools gladly | Thiếu kiên nhẫn khi tiếp xúc với những người có hành vi ngu ngốc. | I am an impatient person and I do not suffer fools gladly. (Tôi là một người thiếu tính kiên nhẫn và không thể chịu được những kẻ ngu ngốc.) |
Suffer under the lash | Bị chỉ trích nặng nề vì thất bại. | He suffered under the lash for his poor test results.(Anh ấy bị chỉ trích vì điểm kém.) |
Từ đồng nghĩa | Ý nghĩa | Ví dụ |
Bear /ber/ | Chịu trách nhiệm | We will bear all the responsibility for the late conference. (Chúng tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm với sự chậm trễ của cuộc hội thảo.) |
Deal with /diːl wɪθ/ | Đối phó | You can deal with this problem. (Bạn có thể đối phó với vấn đề này.) |
Endure /ɪnˈdʊr/ | Chịu đựng | Don’t always endure all the pain. (Đừng lúc nào cũng chịu đựng tất cả những nỗi đau.) |
Embrace /ɪmˈbreɪs/ | Ôm lấy, chấp nhận | She embraced all the comments without any explanation. (Cô ấy chấp nhận tất cả những lời bình luận mà không một lời giải thích.) |
Face /feɪs/ | Đối mặt | I have to face the fact that I’m lonely. (Tôi phải đối mặt với sự thật rằng tôi cô đơn.) |
Face up to /feɪs ʌp tuː/ | Đối diện | She had to face up to the fact that she lost it all. (Cô ấy phải đối mặt với sự thật rằng cô ấy đã mất tất cả.) |
Live with /lɪv wɪθ/ | Sống chung | He will live with his cancer for the rest of his life. (Anh ấy sẽ phải sống với ung thư đến hết cuộc đời còn lại.) |
Bài 1: Fill in the blanks with suitable prepositions
1. Does your company suffer ______ the lack of employees?
2. She has to suffer _____ silence.
3. My grandmother suffers _____ her serious cancer.
4. In the past, we suffered ______ the dictatorship in many years.
5. My sister suffered _____ me when I met trouble.
Đáp án:
1. From
2. In
3. From
4. Under
5. For
Bài 2: Choose the correct answer
1. I suffer (for/to/of) my own guilt.
2. During the covid-19 pandemic, there were a lot of people suffering (before/with/of) the lack of food in 3 weeks.
3. Forest trees are suffering (to/from/by) the destruction.
4. We have to suffer (by/under/for) our fault.
5. The kids have to suffer (in/with/on) silence under the anger of their mother.
Đáp án:
1. For
2. With
3. From
4. For
5. In
Bài 3: Điền vào chỗ trống giới từ thích hợp sao cho phù hợp
1. She is __________ a severe headache.
2. The community is __________ the aftermath of the flood.
3. He is __________ lack sleep due to stress.
4. They __________ poverty for many years.
5. The patient is __________ a rare disease.
6. The family is __________ mourning after their loss.
Đáp án:
1. suffering from
2. suffering in
3. suffering from
4. suffered from
5. suffering from
6. suffering in
Bài 4: Lựa chọn giới từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
1. The athlete is __________ a serious knee injury.
2. She is __________ her friend's misfortune.
3. The country is __________ an economic crisis.
4. They __________ depression after the accident.
5. He __________ a cold and fever.
Đáp án:
1. suffering from
2. suffering for
3. suffering from
4. suffering from
5. is suffering from
Bài 5: Sử dụng các cấu trúc của Suffer để hoàn thành câu
1. The workers are __________ harsh working conditions.
2. She is __________ her recent breakup.
3. The company __________ financial losses.
4. He is __________ a chronic illness.
5. They __________ the consequences of their actions.
Đáp án:
1. suffering in
2. suffering from
3. is suffering from
4. suffering from
5. are suffering from
Bài 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Đáp án:
Bài 7: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Đáp án:
Bài 8: Hoàn thành câu với giới từ thích hợp
Đáp án:
Bài 9: Sử dụng "suffer" để viết lại câu
Đáp án:
Bài 10: Sắp xếp từ để tạo thành câu hoàn chỉnh
Đáp án:
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận