Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Take on là gì? | Ý nghĩa của Take on - Đặt câu với Take on - Các cụm động từ đi với Take
Take on là một Phrasal Verb được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh hiện nay. Take on thường được dùng với ý nghĩa đảm nhận hay gánh vác cái gì đó. Tuy nhiên trong giao tiếp hàng ngày tùy vào ngữ cảnh mà cụm từ này lại mang rất nhiều nghĩa khác nhau.
Ví dụ: She was to take on her best friend when it came to the fact that her husband has had an affair with her bestie. Cô ấy đã ra tay với người bạn thân nhất của mình khi biết được sự thật rằng chồng cô đã ngoại tình với bạn thân.
Ví dụ: The farms take on more workers during the harvest.
Các trang trại thuê nhiều nhân công hơn trong vụ thu hoạch.
I can’t take on any more work at the moment.
Tôi không thể đảm nhận thêm bất kỳ công việc nào vào lúc này.
Though they have yet to gain experience, through training they can be helped to take on more responsibility.
Mặc dù họ vẫn chưa tích lũy được kinh nghiệm, nhưng thông qua đào tạo, họ có thể được giúp đỡ để đảm nhận thêm nhiều trách nhiệm hơn.
I took Hoàng up on helping me with my homework.
Tôi đồng ý để Hoàng giúp tôi làm bài tập về nhà.
I know you’ve had a bad day, but you don’t have to take it out on me!
Tôi biết bạn đã có một ngày tồi tệ, nhưng bạn đừng có mà làm phiền tôi!
Chiến đấu, tranh luận hoặc cạnh tranh với ai đó
He is the most brave person I have ever met as he always takes it on the chin.
Anh ấy là người dũng cảm nhất mà tôi từng gặp vì anh ấy luôn dũng cảm đối mặt với mọi chuyện mà không hề phàn nàn gì.
Can I take a rain check on eating out with you tomorrow? I must say that today I’m snowed under with work.
Tối mai chúng ta đi ăn với nhau sau được không? Tớ nói thật là hôm nay tớ đang rất bận, ngập đầu với công việc.
Bill’s english teacher did take him on one side and told him not to cheat like that anymore.
Giáo viên tiếng Anh của Bill đã nói chuyện riêng với Bill và bảo anh ta không được gian lận như vậy nữa.
My parents unified to take a hard line on educating me.
Cha mẹ tôi thống nhất sẽ có một đường lối cứng rắn trong việc giáo dục tôi.
Ừ, thằng bé ấy… Sẵn sàng đối đầu với thế giới một mình rồi.
Họ đã liên hệ với luật sư nổi tiếng Nandita Haksar và yêu cầu cô tiếp nhận vụ việc của anh ta.
Bây giờ không phải là lúc để chuốc thêm rắc rối đâu, anh à.
Không có tổ chức nào khác có thể hoặc sẵn sàng đảm nhận công việc này.
Anh đã gánh vác quá nhiều vì gia đình, nhưng ai sẽ chăm sóc anh đây?
Anh ấy đã nói chuyện với một công ty xuất bản. Họ sẽ tuyển dụng anh ấy.
Ngoài take on thì take còn đi với cách động từ khác như
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận