Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+ . Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Will & Be going to | Cấu trúc Will - Cấu trúc Be going to - Bài tập vận dụng phân biệt Will & Be going to
Ví dụ: I will wait for you. ( Tôi sẽ chờ bạn.)
Ví dụ: I think they won't stay at home tonight. ( Tôi nghĩ là họ sẽ không ở nhà vào tối hôm nay đâu.)
Ví dụ: Will you marry me? ( Bạn sẽ cưới tôi chứ?)
Ví dụ: She is going to sleep. ( Cô ấy sắp đi ngủ)
Ví dụ: They are not going to work harder. ( Họ sẽ không làm việc chăm chỉ.)
Ví dụ: Are you going to cooking dinner? ( Bạn sẽ nấu bữa tối chứ?)
Để phân biệt will và be going to chúng ta còn có thể dựa vào cách sử dụng của chúng. Đầu tiên, cấu trúc will sẽ được sử dụng như sau:
Ví dụ: It's raining so hard, we'll go to work by taxi. ( Trời mưa quá to, chúng tôi sẽ đi làm bằng taxi. )
Ví dụ: Thank you for giving me this gift, I will cherish it.( Cảm ơn bạn đã tặng tôi món quà này, tôi sẽ trân trọng nó.)
Ví dụ: A few decades later, we will not use motorbikes anymore.( Khoảng vài chục năm sau chúng ta sẽ không sử dụng xe máy nữa.)
So với will thì cấu trúc be going to được sử dụng trong ít trường hợp hơn. Cụ thể, có những cách sử dụng cấu trúc be going to như sau:
Ví dụ: Look! It is going to rain. ( Nhìn kìa, trời chuẩn bị mưa đó.)
Ví dụ: There's a live concert tonight, my friend and I are going to go and enjoy it. ( Có một buổi hòa nhạc trực tiếp tối nay, tôi và bạn tôi sẽ tới và thưởng thức nó.)
Ví dụ: Today is Mary’s graduation day, she is going to go to school and take pictures with her friends. ( Hôm nay là ngày tốt nghiệp của Mary, cô ấy sẽ đến trường và chụp ảnh cùng bạn bè.)
Ví dụ: We are going to Dalat, it will be an interesting trip. ( Chúng tôi đang di chuyển đến Đà Lạt, nó sẽ là một chuyến đi rất thú vị.)
Ví dụ: I think ThaiLand will win. ( Tôi nghĩ Thái Lan sẽ giành chiến thắng)
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh câu
Đáp án:
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thiện những câu sau
1. Tonight, we………..stay at the resort.
A. are
B. will
C. are going to
2. The film…………start at 6:00 p.m
A. will
B. are going to
C. is going to
3. I feel exhausted. I……..go to bed early tonight.
A. am going to
B. will
C. a và b
4. If you have any questions, feel free to contact us. We……..help you.
A. are going to
B. will
C. are
5. Ask me, I…….answer you.
A. will
B. am going to
C. am
Đáp án:
1-B, 2-C, 3-B, 4-B, 5-A
Bài 3. Bài tập trắc nghiệm phân biệt Will và Be going to
1. Anna completely forgot about this report. Give her a minute, Anna………..do it now.
A. will
B. am going
C. is going to
2. Tomorrow, my brother……stay home. He has bought snacks to watch TV.
A. am going to
B. will
C. a and b
3. Anna feels tired. Anna…………sick.
A. am going to be
B. will be
C. a và b
4. If there are any problems, feel free to ask Peter. He….help you.
A. will
B. am going to
C. a và b
5. Where is Anna going?
A. Anna is going to see a friend
B. Anna will see a friend
C. Anna went to a friend
6. That’s a phone call from my teacher. My mother….answer it.
A. will
B. am going to
C. a và b
7. Flowers or lipstick?
A. I’m going to choose flowers.
B. I’ll choose flowers.
C. I choose flowers.
8. The weather forecast says it…….rain tomorrow.
A. is going to
B. will
C. a và b
Đáp án: 1A – 2A – 3A – 4A – 5A – 6A – 7B – 8A
Bài 4: Phân biệt Will và Be going to để chia động từ trong câu:
Đáp án: probably will go – is Anna going to wear – will choose – are going to see – will get – am going to film/ will come – will buy
Đáp án:
Chọn “will” hoặc “be going to” để hoàn thành câu.
1. I forgot to book the hotel room. I _______ do it now.
2. The train _______ arrive at 8:00 a.m.
3. She is making dinner. She _______ cook a delicious meal.
4. He’s studying hard. He _______ pass the exam.
5. We _______ meet at the café tomorrow.
Đáp án:
Chọn “will” hoặc “be going to” để hoàn thành các câu sau theo ngữ cảnh.
Đáp án:
Chia động từ trong ngoặc với “will” hoặc “be going to”.
Đáp án:
1. I have a meeting at 3 PM. I _______ prepare for it now.
2. The baby is crying. She _______ need something.
3. She _______ start her new job next month.
4. They _______ help us with the project.
5. The weather forecast says it _______ be sunny tomorrow.
Đáp án:
Chọn cách sử dụng đúng “will” hoặc “be going to” để hoàn thành các câu sau.
1. I’m not sure if I _______ be able to attend the meeting.
2. He _______ call you when he arrives.
3. We _______ go for a hike if the weather is nice.
4. She _______ travel to Japan for vacation next year.
5. They _______ finish the project by next week.
Đáp án:
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận