Will & Be going to | Cấu trúc Will - Cấu trúc Be going to - Bài tập vận dụng phân biệt Will & Be going to

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Will & Be going to | Cấu trúc Will - Cấu trúc Be going to - Bài tập vận dụng phân biệt Will & Be going to giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Will & Be going to | Cấu trúc Will - Cấu trúc Be going to - Bài tập vận dụng phân biệt Will & Be going to

Phân biệt will và be going to như thế nào? 

1. Cấu trúc will 

  • Thể khẳng định: S + will + Vo

Ví dụ: I will wait for you. ( Tôi sẽ chờ bạn.) 

  • Thể phủ định: S + will not + Vo ( will not = won’t)

Ví dụ: I think they won't stay at home tonight. ( Tôi nghĩ là họ sẽ không ở nhà vào tối hôm nay đâu.) 

  • Thể nghi vấn: Will + S + V0 

Ví dụ:  Will you marry me? ( Bạn sẽ cưới tôi chứ?)

2. Cấu trúc be going to 

  • Thể khẳng định: S + am/is/are going to + V0

Ví dụ: She is going to sleep. ( Cô ấy sắp đi ngủ) 

  • Thể phủ định: S + am/is/are/ + not going to + V0

Ví dụ: They are not going to work harder. ( Họ sẽ không làm việc chăm chỉ.) 

  • Thể nghi vấn: Am/is/are + S + going to + V0? 

Ví dụ: Are you going to cooking dinner? ( Bạn sẽ nấu bữa tối chứ?) 

3. Cách dùng cấu trúc will 

Để phân biệt will và be going to chúng ta còn có thể dựa vào cách sử dụng của chúng. Đầu tiên, cấu trúc will sẽ được sử dụng như sau: 

  • Will sử dụng để miêu tả một quyết định thực hiện hoặc quyết định từ chối một việc gì đó ngay tức thì, ngay tại thời điểm nói. 

Ví dụ: It's raining so hard, we'll go to work by taxi. ( Trời mưa quá to, chúng tôi sẽ đi làm bằng taxi. ) 

  • Will sử dụng để nói về một lời hứa của người nói ở trong tương lai

Ví dụ: Thank you for giving me this gift, I will cherish it.( Cảm ơn bạn đã tặng tôi món quà này, tôi sẽ trân trọng nó.) 

  • Will sử dụng để dự đoán một sự việc diễn ra trong tương lai 

Ví dụ: A few decades later, we will not use motorbikes anymore.( Khoảng vài chục năm sau chúng ta sẽ không sử dụng xe máy nữa.)

4. Cách dùng cấu trúc be going to

So với will thì cấu trúc be going to được sử dụng trong ít trường hợp hơn. Cụ thể, có những cách sử dụng cấu trúc be going to như sau: 

  • Be going to sử dụng để dự đoán một sự việc nào chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì nó có dấu hiệu nhận biết, có căn cứ. 

Ví dụ: Look! It is going to rain. ( Nhìn kìa, trời chuẩn bị mưa đó.) 

  • Be going to sử dụng để nói về 1 quyết định hoặc 1 dự định chắc chắn sẽ thực hiện nó trong tương lai gần. 

Ví dụ: There's a live concert tonight, my friend and I are going to go and enjoy it. ( Có một buổi hòa nhạc trực tiếp tối nay, tôi và bạn tôi sẽ tới và thưởng thức nó.)

5. Một số lưu ý khác để phân biệt will và be going to

  • Chúng ta không dùng will nếu dự định đó chắc chắn sẽ xảy ra. 

Ví dụ: Today is Mary’s graduation day, she is going to go to school and take pictures with her friends. ( Hôm nay là ngày tốt nghiệp của Mary, cô ấy sẽ đến trường và chụp ảnh cùng bạn bè.) 

  • “be going to” cũng có thể được sử dụng giống chức năng của thì hiện tại tiếp diễn 

Ví dụ: We are going to Dalat, it will be an interesting trip. ( Chúng tôi đang di chuyển đến Đà Lạt, nó sẽ là một chuyến đi rất thú vị.) 

  • So với “will” thì “ be going to” không được sử dụng phổ biến trong văn nói hàng ngày khi dự đoán một sự việc nào đó. 

Ví dụ: I think ThaiLand will win. ( Tôi nghĩ Thái Lan sẽ giành chiến thắng) 

Bài tập phân biệt will và be going to  

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh câu

  1. What (buy/you) for Mary at her birthday party tomorrow? 
  2. I think you (get) the job. 
  3. Helen (be)24 next Thursday. 
  4. Look at the clouds. I think it (rain).
  5. It is getting hot. I (take off) my coat.
  6. Thank you! I (call) you later.
  7. Next year, my family (travel) to New York. 

Đáp án: 

  1. are you going to buy
  2. will get
  3. will be
  4. is going to rain.
  5. will take off
  6. will call
  7. is going to travel

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thiện những câu sau

1. Tonight, we………..stay at the resort.

A. are

B. will

C. are going to 

2. The film…………start at 6:00 p.m

A. will

B. are going to

C. is going to

3. I feel exhausted. I……..go to bed early tonight. 

A. am going to

B. will

C. a và b

4. If you have any questions, feel free to contact us. We……..help you.

A. are going to

B. will

C. are

5. Ask me, I…….answer you. 

A. will

B. am going to

C. am

Đáp án: 

1-B, 2-C, 3-B, 4-B, 5-A

Bài 3. Bài tập trắc nghiệm phân biệt Will và Be going to

1. Anna completely forgot about this report. Give her a minute, Anna………..do it now.

A. will        

B. am going    

C. is going to

2. Tomorrow, my brother……stay home. He has bought snacks to watch TV.

A. am going to        

B. will 

C. a and b

3. Anna feels tired. Anna…………sick.

A. am going to be        

B. will be 

C. a và b

4. If there are any problems, feel free to ask Peter. He….help you.

A. will        

B. am going to       

C. a và b

5. Where is Anna going?

A. Anna is going to see a friend        

B. Anna will see a friend 

C. Anna went to a friend

6. That’s a phone call from my teacher. My mother….answer it.

A. will        

B. am going to       

C. a và b

7. Flowers or lipstick?     

A. I’m going to choose flowers.        

B. I’ll choose flowers.

C. I choose flowers.

8. The weather forecast says it…….rain tomorrow.   

A. is going to        

B. will 

C. a và b

Đáp án: 1A – 2A – 3A – 4A – 5A – 6A – 7B – 8A

Bài 4: Phân biệt Will và Be going to để chia động từ trong câu:

  • Peter loves Saigon. He (probably/ go) there in the next 3 years.
  • What (wear / Anna) at the party tonight?
  • Jenny hasn’t made up her mind yet. But Jenny thinks she (choose) a nice dress in her sister’s wardrobe.
  • My father bought two tickets. He and I (see) a film tonight.
  • Anna thinks John (get) the job.
  • A: “Anna (move) from her new house tomorrow. Everything has been packed and prepared”. B: “I (come) and help Anna.”
  • If Jenny has enough money, she (buy) new shoes.

Đáp án: probably will go – is Anna going to wear – will choose – are going to see – will get – am going to film/ will come – will buy

Bài tập 5: Điền từ vào chỗ trống

  1. I have a dentist appointment next week. I (see) _______ Dr. Smith.
  2. Look at those dark clouds! It (rain) _______ soon.
  3. I’m really tired. I (go) _______ to bed early tonight.
  4. Don’t worry. I (help) _______ you with your homework.
  5. My parents (visit) _______ us next month.
  6. She (buy) _______ a new laptop next week.

Đáp án:

  1. will see
  2. is going to rain
  3. am going to go
  4. will help
  5. are going to visit
  6. is going to buy

Bài tập 6: Chọn đáp án đúng

Chọn “will” hoặc “be going to” để hoàn thành câu.

1. I forgot to book the hotel room. I _______ do it now.

  • A. will
  • B. am going to

2. The train _______ arrive at 8:00 a.m.

  • A. will
  • B. is going to

3. She is making dinner. She _______ cook a delicious meal.

  • A. will
  • B. is going to

4. He’s studying hard. He _______ pass the exam.

  • A. will
  • B. is going to

5. We _______ meet at the café tomorrow.

  • A. will
  • B. are going to

Đáp án:

  1. A. will
  2. B. is going to
  3. B. is going to
  4. A. will
  5. B. are going to

Bài tập 7: Điền vào câu theo ngữ cảnh

Chọn “will” hoặc “be going to” để hoàn thành các câu sau theo ngữ cảnh.

  1. She (probably/visit) _______ her grandparents this summer because she misses them.
  2. I heard the doorbell. I (answer) _______ it.
  3. We need to fix the car. We (take) _______ it to the mechanic tomorrow.
  4. Look at those signs. It (be) _______ a great party tonight.
  5. I forgot to call Jack. I (call) _______ him right now.

Đáp án:

  1. is going to visit
  2. will answer
  3. are going to take
  4. is going to be
  5. will call

Bài tập 8: Chia động từ trong ngoặc

Chia động từ trong ngoặc với “will” hoặc “be going to”.

  1. They (have) _______ a great time at the concert.
  2. I think it (snow) _______ tomorrow.
  3. She (buy) _______ a new dress for the party.
  4. We (see) _______ the new movie next weekend.
  5. He (make) _______ a cake for his friend’s birthday.

Đáp án:

  1. will have
  2. is going to snow
  3. is going to buy
  4. are going to see
  5. will make

Bài tập 9: Hoàn thành câu

1. I have a meeting at 3 PM. I _______ prepare for it now.

  • A. will
  • B. am going to

2. The baby is crying. She _______ need something.

  • A. will
  • B. is going to

3. She _______ start her new job next month.

  • A. will
  • B. is going to

4. They _______ help us with the project.

  • A. will
  • B. are going to

5. The weather forecast says it _______ be sunny tomorrow.

  • A. will
  • B. is going to

Đáp án:

  1. B. am going to
  2. B. is going to
  3. B. is going to
  4. A. will
  5. B. is going to

Bài tập 10: Chọn đúng cách sử dụng

Chọn cách sử dụng đúng “will” hoặc “be going to” để hoàn thành các câu sau.

1. I’m not sure if I _______ be able to attend the meeting.

  • A. will
  • B. am going to

2. He _______ call you when he arrives.

  • A. will
  • B. is going to

3. We _______ go for a hike if the weather is nice.

  • A. will
  • B. are going to

4. She _______ travel to Japan for vacation next year.

  • A. will
  • B. is going to

5. They _______ finish the project by next week.

  • A. will
  • B. are going to

Đáp án:

  1. A. will
  2. B. is going to
  3. B. are going to
  4. B. is going to
  5. A. will

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!