Câu chẻ (Cleft Sentences) | Định nghĩa, cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Câu chẻ (Cleft Sentences) | Định nghĩa, cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Câu chẻ (Cleft Sentences) | Định nghĩa, cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh và bài tập vận dụng

Câu chẻ là gì?

Cấu trúc câu chẻ (Cleft Sentences) là dạng câu thường được dùng phổ biến với chức năng nhấn mạnh một thành phần nhất định trong câu như chủ ngữ, tân ngữ, trạng từ, hay có thể là một sự việc, đối tượng nào đó đáng chú ý trong câu… Câu chẻ cũng là một dạng câu ghép gồm mệnh đề chính và mệnh đề phụ thường kết hợp kèm các đại từ quan hệ.

Ví dụ:

  • It was Martin who got a gift from Mrs. Anna last month. (Chính là Martin người mà nhận được món quà từ bà Anna vào tháng trước.) => Nhấn mạnh chủ ngữ Martin, người nói muốn nhấn mạnh vào thông tin rằng người thực hiện hành động “got a gift” là Martin.
  • It was in this city that John and Anna were born. (Chính ở ngôi nhà này Mary và Linh được sinh ra.) => Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ nơi chốn “this city”.

Cấu trúc câu chẻ sử dụng “It + be”

Cấu trúc câu chẻ sử dụng “It + be” trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất để nhấn mạnh. Sau đây là công thức chung của câu chẻ này:

It is/was + Thành phần cần nhấn mạnh + that/whom/who +… 

Câu chẻ

Cấu trúc

Ví dụ

Nhấn mạnh chủ ngữ

  1. It is/was + chủ ngữ (chỉ người) + who/that + V
  2. It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V
  • Jenny is the most intelligent student in her school. (Jenny là học sinh thông minh nhất ở trường cô ấy.) => It is Jenny who/that is the most intelligent student in my school.
  • Hanna’s pet made the children very interested. (Thú cưng của Hanna làm những đứa trẻ rất thích thú.) => It was Hanna’s pet that made the children very interested.

Nhấn mạnh tân ngữ

  1. It is/was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V
  2. It is/was + tân ngữ (tên danh từ riêng) + that + S + V
  3. It is/was + tân ngữ (chỉ vật) + that + S + V
  • Anna met John at her birthday party. (Anna gặp John tại bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.) => It was John that Anna met at her birthday party.
  • Harry gave his students a lot of gifts. (Harry tặng cho học sinh của anh ấy rất nhiều món quà.) => It was her students that Mary gave a lot of gifts.

Nhấn mạnh trạng ngữ

It is/was + từ/cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O

  • Sara started her new job last Monday. (Trạng ngữ chỉ thời gian) => It was last Monday that Sara started her new job. (Thứ hai vừa qua chính là ngày Sara bắt đầu công việc mới của cô ấy.)
  • Hanna prepared new documents for her next project. (Trạng ngữ chỉ mục đích) => It was for her next project that Hanna prepared new documents. (Chính là để cho dự án sắp tới nên Hanna đang tìm các tài liệu mới.)

Nhấn mạnh trong câu bị động

  1. It + is / was + Noun (chỉ vật) + that + be + V3/V-ed (past participle)
  2. It + is / was + Noun/pronoun (chỉ người) + who + be + V3/V-ed (past participle)
  • People usually discuss this issue.  => It is this topic that is usually discussed. (Đó là vấn đề mà mọi người thường thảo luận tới.)
  • Martin’s fans gave him a lot of flowers and presents. => It was Martin who was given a lot of flowers and presents by his fans. (Martin được tặng rất nhiều hoa và quà từ fan của anh ấy.)

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “What”

Khác với cấu trúc “It + be”, đây là loại câu câu chẻ đặc biệt khi thông tin cần nhấn mạnh thường đặt ở cuối. Mệnh đề “what” được đặt ở đầu câu và trong một số trường hợp khác là các đại từ quan hệ như “where”, “why” hay “how”. Với những đặc trưng riêng về vị trí từ loại, cách tạo thành cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “what” cũng có nhiều khác biệt hơn.

Cấu trúc:

What clause + V + is/was + câu/từ được dùng để nhấn mạnh

Tài liệu VietJack

Câu chẻ đảo trong tiếng Anh

Bên cạnh các công thức cơ bản thì câu chẻ cũng có cấu trúc đảo trong tiếng Anh để nhấn mạnh một thành phần nhất định trong câu.

Cấu trúc:

S + be + all/wh-question + S + V…

Ví dụ:

  • Hanna wants a new dress for this summer => A new dress was what Hanna want for this summer. (Một chiếc váy mới là những gì Hanna cần cho mùa hè này.)
  • Martin will make the decision tomorrow =>  Tomorrow will be when Martin makes the decision. (Ngày mai sẽ là lúc David đưa ra quyết định.)

Một số cấu trúc câu chẻ khác thường gặp

Câu chẻ

Cấu trúc

Ví dụ

Dùng “wh” đảo ngược

S  + V + “wh” + Ý cần nhấn mạnh

A high score is what Harry always wants to have. (Một điểm số cao là điều mà Harry luôn muốn có.)

Dùng “All”

All + S + V + Ý cần nhấn mạnh

All Sara wants for this Christmas is with family. (Tất cả những điều Sara muốn trong ngày Giáng Sinh là ở cùng với gia đình.)

Dùng “There”

There + Ý cần nhấn mạnh

There is a special book Hanna really wants to buy.  (Có một cuốn sách đặc biệt Hanna thực sự rất muốn mua.)

Dùng “If”

If + Mệnh đề + it’s + Vế câu cần nhấn mạnh

If Martin wants to become a doctor it’s because he admires doctors a lot. (Nếu Martin muốn trở thành bác sĩ thì đó là vì anh ấy ngưỡng mộ các bác sĩ rất nhiều.)

Bài tập câu chẻ có đáp án

Bài 1: Viết lại câu sử dụng câu chẻ mà nghĩa không đổi.

1. His father often complains about his students whenever they go to his house.

--------------------------------------------------------------------

2. My mother used to like climbing up trees and picking fruits.

--------------------------------------------------------------------

3. His brother always makes noise at night.

---------------------------------------------------------------------

4. They usually complain about the noise at night.

---------------------------------------------------------------------

5. My boyfriend gave me a bunch of roses last week.

---------------------------------------------------------------------

Đáp án:

1. It is his father that/who often complains about his students whenever they go to his house. 

2. It was my mother who/that used to like climbing up trees and picking fruits.

3. It is his brother who/that always makes noise at night.

4. It is they who/that usually complain about the noise at night.

5. It was my boyfriend that/who gave me a bunch of roses last week.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. ____ my father bought the golden fish.

A. It was from this shop that 

B. I was from this shop where

C. It was this shop which

D. It was this shop that

2. It was Linh ____ to help me.

A. comes

B. that comes

C. to come

D. who came

3. ____ the police had rescued from the fire.

A. The baby

B. The baby that

C. It was the baby whom

D. It is the baby whom

4. ____ his brother gave him the fish tank.

A. It was on his birthday when

B. It was his birthday on that

C. It was his birthday that

D. It was on his birthday that

5. ____ I first met my boyfriend.

A. It was in Hanoi that

B. It was in Hanoi where

C. It was Hanoi that

D. It was Hanoi which

6. ____ on the phone.

A. It is his sister whom is

B. It was his sister whom is

C. It was his sister who is

D. It is his sister who is

7. ____ a high level of blood cholesterol.

A. It is eggs that contain

B. Those are eggs it contains

C. It is eggs that contains

D. It is eggs contain

8. ____ England won the World Cup.

A. It was in 1966 that

B. It was on 1966 that

C. It was in 1966 when

D. It was 1966 in that

9. ____ we all look for.

A. That happiness

B. It is happiness that

C. Happiness it is that

D. Happiness it is

10. ____ him how to play the drum.

A. It was his mother who taught

B. His mother who taught

C. It was his mother taught

D. It is his mother teaching

Đáp án:

1 - A, 2 - D, 3 - C, 4 - D, 5 - A, 6 - C, 7 - C, 8 - A, 9 - B, 10 - A

Bài 3: Viết lại câu chẻ dưới dạng bị động

1. They asked the policeman a lot of questions.

-----------------------------------------------------------------------------

2. The dog barked at the stranger.

------------------------------------------------------------------------------

3. My mother is making some cakes for our lunch.

----------------------------------------------------------------------------

4. They all saw her husband outside the theater last night.

-----------------------------------------------------------------------------

5. Mr. Linh repaired the roof yesterday evening.

------------------------------------------------------------------------------

Đáp án:

1. It was the policeman who were asked a lot of questions by they.

2. It was the stranger who was barked at by the dog.

3. It was some cakes that were made for lunch by my mother.

4. It was her husband who was seen outside the theater (by their) last night.

5. It was the roof that was repaired by Mr. Linh yesterday evening.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Thì hiện tại đơn (Present Simple) | Khái niệm, công thức, bài tập có đáp án

Ielts Speaking Forecast 2023 | Bộ đề dự đoán chi tiết mới nhất

In case | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

Mạo từ A, An, The | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt các loại mạo từ và bài tập vận dụng

Cấu trúc Ought to | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt Ought to và Should, Must,.. + bài tập vận dụng

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh tiếng anh

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm gia sư tiếng anh

Mức lương của thực tập sinh tiếng anh là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!