Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Câu ghép (Compound sentence) | Khái niệm, cấu trúc & bài tập về câu ghép
Câu ghép trong tiếng Anh hay Compound sentence, là các câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên và chúng được kết hợp với nhau.
Các mệnh đề này có thể được liên kết bởi trạng từ liên kết, một liên từ và các hệ thống dấu phẩy, chấm phẩy.
Đặc điểm của câu ghép là các mệnh đề trong câu hoàn toàn độc lập với nhau. Chúng có thể tách rời thành các câu đơn mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của cả câu ghép.
Ví dụ:
- The cats were very hungry, so they ate their food very quickly. (Mấy con mèo rất đói nên chúng ăn hết đồ ăn rất nhanh.)
- I like pizza but my friends prefer hamburgers. (Tôi thích pizza nhưng các bạn tôi thì thích bánh hamburger hơn.)
Liên từ kết hợp có chức năng nối 2 (hoặc nhiều hơn) mệnh đề tương đương nhau. Các liên từ thường gặp nhất tạo nên câu ghép trong tiếng Anh gồm có: for, and, nor, but, or, yet, so hay gọi tắt là “F-A-N-B-O-Y-S”.
Bạn có thể dùng các trạng từ nối dùng để liên kết hai mệnh đề độc lập và tạo thành câu ghép trong tiếng Anh. Các Conjunctive Adverbs này có thể chỉ nguyên nhân/kết quả, thời gian, thứ tự,… và chúng đứng sau dấu chấm phẩy, trước dấu phẩy.
Mệnh đề 1; trạng từ liên kết, mệnh đề 2
Trạng từ liên kết chỉ kết quả: accordingly, consequently, hence, therefore, then
→ Thomas is not tall; therefore, he didn’t get accepted into the basketball team. (Thomas không cao nên anh ấy không được nhận vào đội bóng rổ.)
Trạng từ liên kết chỉ trình tự: first, next, furthermore, finally, moreover, in addition
→ I ate my breakfast; next, I went to school. (Tôi ăn bữa sáng sau đó tôi đi học.)
Trạng từ liên kết chỉ quan hệ thời gian: before, since, meanwhile, now, lately
→ I ate my breakfast; before, I went to school. (Tôi ăn bữa sáng trước khi tôi đến trường.)
Trạng từ liên kết chỉ sự tương phản, đối lập: rather, however, but, instead of, in spite of
→ I studied very hard; however, I didn’t pass the History exam. (Tôi đã học rất chăm chỉ nhưng tôi vẫn trượt bài thi lịch sử.)
Trạng từ liên kết để nhấn mạnh: indeed, certainly, of course, definitely
→ Tom is clever; indeed, he’s one of the top 3 in the competition. (Tom rất thông minh, anh ấy thậm chí còn nằm trong Top 3 của cuộc thi.)
Trạng từ liên kết dùng để tóm tắt: quickly, briefly, in summary, in conclusion
→ I’d like to thank my teammates; in conclusion, I again thank everyone who's here today. (Tôi muốn cảm ơn đồng đội của mình, và tóm lại, tôi 1 lần nữa cảm ơn tất cả mọi người ở đây.)
Trạng từ liên kết dùng để minh họa: for example, for instance, namely, typically
→ We will need ingredients to make bread; for example, we need flour and eggs. (Chúng ta sẽ cần nguyên liệu để làm bánh mì ví dụ như bột mì và trứng.)
Trạng từ liên kết với nghĩa so sánh: similarly, likewise, as, like
→ We’ll need flour; like, we’ll need eggs. (Chúng ta sẽ cần có bột mỹ cũng như sẽ cần tới trứng.)
Như đã nhắc ở trên, bạn có thể dùng F-A-N-B-O-Y-S để tạo câu ghép trong tiếng Anh. Câu ghép khi đó sẽ có cấu tạo cơ bản như sau:
Mệnh đề 1, liên từ mệnh đề 2
for - vì, bởi vì, do (chỉ mục đích)
→ I bought some snacks, for I was hungry. (Tôi mua đồ ăn vặt bởi vì tôi đói.)
and - và (bổ sung, nối tiếp thông tin)
→ Andy went to the market, and he bought some tomatoes. (Andy tới chợ và mua vài quả cà chua.)
nor - và cũng không (2 cái đều không)
→ Andy didn’t come to school, nor he didn’t do homework. (Andy không đi học và cũng không làm bài tập về nhà.)
but - nhưng (chỉ quan hệ trái ngược)
→ It’s hot outside, but I decide to walk. (Ngoài trời rất nóng nhưng tôi vẫn quyết định đi bộ)
or - hoặc, hay (chỉ sự lựa chọn)
→ You should work harder, or you will be fired. (Bạn cần làm việc chăm chỉ hơn hoặc bạn sẽ bị sa thải.)
yet - tuy nhiên, nhưng (chỉ quan hệ trái ngược)
→ The teacher showed us how to solve the math, yet I didn’t understand. (Cô giáo đã chỉ cho chúng tôi cách giải rồi nhưng tôi vẫn không hiểu.)
so - vì thế, bởi thế (nguyên nhân - kết quả)
→ Andy is sick, so he doesn’t go to work today. (Andy bị ốm nên hôm nay anh ấy không đi làm.)
Trong trường hợp các mệnh đề có mối quan hệ gần gũi, chúng có thể được liên kết với nhau chỉ bằng dấu chấm phẩy “;”. Lưu ý không dùng dấu phẩy “,” trong trường hợp này.
→ My mom is cooking; my father is washing dishes. (Mẹ tôi thì đang nấu ăn còn bố tôi thì đang rửa chén đĩa.)
Bài tập 1: Hoàn thành các câu ghép sau.
1. I tried to call mom many times _________ she didn’t answer the phone.
A. and
B. but
C. though
2. Leave my shop at once _________ I will call the cops.
A. and
B. but
C. or
3. He is intelligent _________ he is honest.
A. or
B. but
C. and
4. My grandpa is old _________ he is active.
A. and
B. or
C. but
5. Our driver is slow _________ he is honest and dependable.
A. and
B. but
C. although
6. He not only lost his reputation _________ he brought a bad name to his company.
A. also
B. but
C. but also
7. We took part in the singing contest ______ we did not win any prize.
A. and
B. but
C. or
8. You may _________ spend the night there or go home.
A. neither
B. either
C. nor
9. The way may be long _________ we will not give up hope.
A. but
B. and
C. both A and B is correct
10. I reached the counter _________ took my wallet out _________ there was no money in it.
A. and, but
B. and, and
C. but, but
Đáp án:
1. B
2. C
3. C
4. C
5. B
6. A
7. B
8. B
9. A
10. A
Bài tập 2: Chỉ ra câu ghép trong số các câu dưới đây.
1. Sarah is good at Physics; besides, she can speak Chinese fluently.
2. If we learn English right now, I will have better job opportunities in the future.
3. Janet brings a raincoat, for it is going to rain.
4. I will take a taxi or I can walk home.
5. They will go to the theater after they have dinner.
6. The number of phones which were sold last month was 200.
7. My teammates play bowling every Friday.
8. When he printed in his contract, he forgot to print the last page.
Đáp án:
Câu 1, 3, 4 là câu ghép
Bài tập 3: Bài tập về cách sử dụng dấu câu trong câu ghép trong tiếng Anh, xác định các câu sai, câu đúng dưới đây:
Câu ghép | Đáp án + Giải thích |
|
➔ Có thể thấy rằng đây là dạng câu ghép sử dụng trạng từ liên kết. Theo lý thuyết, chúng ta sẽ đánh dấu câu 2 lần. Một dấu chấm phẩy trước trạng từ liên kết và một dấu phẩy phía sau. ➔ Vậy suy ra câu này là một câu sai. Để sửa lại, mình cần đổi dấu phẩy trước for example thành chấm phẩy mới đúng |
|
➔ Đây là một câu ghép sử dụng FANBOYS để kết nối hai mệnh đề. Với fanboys, mình đánh dấu câu khá đơn giản, chỉ cần một dấu phẩy trước liên từ là xong. Và dấu câu ở câu số 2 đã hoàn toàn chính xác. |
|
➔ Câu này chắc chắn là sai rồi phải không? Hai mệnh đề độc lập nối bằng FANBOYS, mà trước liên từ lại là dấu chấm phẩy. ➔ Thế này là bị lẫn lộn cách đánh dấu câu của hai loại liên từ rồi. Sửa ngay lại thành dấu phẩy nha Preppies ơi! |
|
➔ Hai mệnh đề được kết nối bởi trạng từ liên kết however. Thế thì câu này đặt dấu má quá chuẩn chỉnh rồi, không phải chỉnh sửa gì nữa. ➔ Câu 4 đã sử dụng dấu câu hoàn toàn chính xác. |
Bài tập 4: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách sử dụng liên từ phù hợp
1. Mary has called Tom for a long time, _________ he hasn’t answered yet.
2. They are working hard, ___________ they are making progress in their jobs.
3. Serah is not going to the meeting, ________ does she want to go.
4. David wants to go out for dinner, _________ he doesn’t have enough money.
5. She didn’t go to class, ________ she was sick.
6. Parents should always talk to their children, _________ they might need help.
7. You should hurry, _________ we will be late for the party.
8. Peter had many options, _________ he chose to study abroad
Đáp án:
1. But
2. And
3. Nor
4. But
5. For
6. For
7. Or
8. But
Bài tập 5: Chọn liên từ phù hợp
1. They missed the flight; therefore/however, they managed to go to the meeting on time.
2. Tom has a quick temper; otherwise/consequently, nobody talks to him.
3. She likes children; in fact/as a result, she loves them so much.
4. Timmy was seriously hurt; however/moreover, he recovered quickly.
5. He is qualified for the position; accordingly/additionally, he has all the necessary qualifications.
6. Liz studies well; besides/as a result, she usually gets good marks.
7. Everyone wants to be successful; nevertheless/furthermore, not everyone makes the necessary effort.
8. Charles must be returning home by car; therefore/additionally, he’s not picking up your call.
Đáp án:
1. However
2. Consequently
3. In fact
4.However
5. Additionally
6. As a result
7. Nevertheless
8. Therefore
Bài tập 6: Hoàn thành những câu dưới đây bằng cách sử dụng liên từ kết hợp cho phù hợp.
1. I called him many times, _________ he did not answer.
2. He is working hard, ___________ he is making progress.
3. John is not going to the party, ________ does he want to go.
4. Tristan wants to eat out, _________ he is low on budget.
5.I didn’t attend the party, ________ I was sick.
6. Teachers should always talk to a sad child, _________ he might need help.
7. You should drive faster, _________ we will be late for the meeting.
8. Liam had many options, _________ he chose to stay with her.
Đáp án:
1. but
Tôi đã gọi anh ấy nhiều lần nhưng anh ấy không trả lời.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy dùng liên từ “but”.
2. and
Anh ấy làm việc chăm chỉ và anh ấy đang tiến bộ.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập bổ sung thêm ý nghĩa cho nhau, vì vậy dùng liên từ “and”.
3. nor
Anh ấy sẽ không đến bữa tiệc và anh ấy cũng không muốn đi.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập cùng có ý phủ định, vì vậy dùng liên từ “nor”. Người học lưu ý mệnh đề sau “nor” được đảo ngữ.
4. but
Tristan muốn ra ngoài ăn nhưng anh ấy có ít tiền.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy dùng liên từ “but”.
5. for
Tôi đã không đến bữa tiệc bởi vì tôi bị bệnh.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có quan hệ nguyên nhân - kết quả. Mệnh đề sau là nguyên nhân dẫn đến kết quả ở mệnh đề trước, vì vậy dùng liên từ “for”.
6. for
Giáo viên nên nói chuyện thường xuyên với những đứa trẻ buồn bã bởi vì nó có thể cần được giúp đỡ.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có quan hệ nguyên nhân - kết quả. Mệnh đề sau là nguyên nhân dẫn đến kết quả ở mệnh đề trước, vì vậy dùng liên từ “for”.
7. or
Bạn nên lái xe nhanh hơn hoặc chúng ta có sẽ bị trễ họp.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập nêu hai tình huống sự việc: hoặc là “lái xe nhanh hơn”, hoặc là “sẽ bị trễ họp”, vì vậy, “or” là liên từ phù hợp.
8. but
Liam có nhiều sự lựa chọn, nhưng anh ấy đã chọn ở lại với cô ấy.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy dùng liên từ “but”.
Bài tập 7: Hoàn thành những câu dưới đây bằng cách chọn trạng từ liên kết phù hợp.
1. He missed his train; therefore/however, he managed to go to the company on time.
2. Jack easily gets angry; otherwise/consequently, nobody talks to him.
3. She likes children; in fact/as a result, she loves them so much.
4. He was badly hurt; however/moreover, he recovered fast.
5. He is the right man for the job; accordingly/additionally, he has all the required experience.
6. He studies well; besides/as a result, he scores well.
7. Everybody wants to succeed; nevertheless/furthermore, not everyone puts in the required effort.
8. Charlie must be driving back home; therefore/additionally, he is not receiving your call.
Đáp án:
1. however
Anh ấy bị lỡ tàu; tuy nhiên, anh ấy vẫn cố gắng đến công ty đúng giờ.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy dùng trạng từ liên kết “however”.
2. consequently
Jack rất dễ nổi giận; do đó, không ai nói chuyện với anh ấy.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Sự việc ở mệnh đề thứ nhất dẫn đến kết quả ở mệnh đề thứ hai, vì vậy dùng trạng từ liên kết “consequently”.
3. in fact
Cô ấy thích trẻ em; thực ra thì, cô ấy yêu chúng rất nhiều.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập, mệnh đề thứ hai bổ sung và làm rõ hơn ý nghĩa của mệnh đề thứ nhất, vì vậy dùng trạng từ liên kết “in fact”.
4. however
Anh ấy bị thương nặng; tuy nhiên, anh ấy đã hồi phục rất nhanh.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy dùng trạng từ liên kết “however”.
5. additionally
Anh ấy là người phù hợp với công việc; ngoài ra, anh ấy có tất cả kinh nghiệm được yêu cầu.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập, mệnh đề thứ hai bổ sung thêm ý cho mệnh đề thứ nhất, vì vậy dùng trạng từ “additionally”.
6. as a result
Anh ấy học tốt; vì vậy, anh ấy đạt điểm số cao.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Sự việc ở mệnh đề thứ nhất dẫn đến kết quả ở mệnh đề thứ hai, vì vậy dùng trạng từ liên kết “as a result”.
7. nevertheless
Tất cả mọi người đều muốn thành công; tuy nhiên, không phải ai cũng nỗ lực đủ.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy dùng trạng từ liên kết “nevertheless”.
8. therefore
Charlie hẳn là đang lái xe về nhà; do đó, anh ấy không nhận cuộc gọi của bạn.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có quan hệ nguyên nhân – kết quả, sự việc ở mệnh đề thứ nhất dẫn đến kết quả ở mệnh đề thứ hai, vì vậy dùng trạng từ liên kết “therefore”.
Bài tập 8: Dịch những câu sau sang tiếng Anh.
1. Chúng tôi đã tham gia cuộc thi nhưng chúng tôi không thắng giải thưởng nào.
____________________________________________________________________
2. Anh ấy không những là một bác sĩ mà anh ấy còn là một giảng viên đại học.
____________________________________________________________________
3. Tôi không biết liệu rằng anh ấy sẽ quyết định nghỉ việc hay là anh ấy vẫn tiếp tục làm.
____________________________________________________________________
4. Cô ấy bị đau chân nhưng cô ấy vẫn cố gắng tham gia cuộc đua.
____________________________________________________________________
5. Tôi không biết anh ấy; thực tế thì, tôi chưa gặp anh ấy bao giờ.
____________________________________________________________________
6. Anh ấy không đến cuộc hẹn và cũng không gọi điện thoại cho tôi.
____________________________________________________________________
7. Anh ấy là một người lên kế hoạch tốt; vì vậy, anh ấy hiếm khi bị trễ hạn.
____________________________________________________________________
8. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ; kết quả là, anh ấy luôn mệt mỏi.
____________________________________________________________________
Đáp án:
1. We took part in the competition, but we didn’t win any prizes.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy dùng liên từ kết hợp “but” và dấu phẩy để nối hai mệnh đề.
Người học lưu ý cụm từ: take part in: tham gia.
2. Not only is he a doctor, but he is also a lecturer.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập, nhấn mạnh hai sự thật cùng đúng đối với đối tượng “anh ấy”, vì vậy cần dùng liên từ tương quan “not only… but also” để nối hai mệnh đề.
Người học lưu ý mệnh đề sau “not only” được chia đảo ngữ.
3. I don’t know whether he will decide to resign, or he will continue his job.
Câu ghép sử dụng liên từ tương quan để nối hai mệnh đề độc lập thể hiện hai sự lựa chọn, vì vậy dùng “whether…or”.
4. Her leg was hurt, but she still managed to take part in the race.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy dùng liên từ kết hợp “but” và dấu phẩy để nối hai mệnh đề.
5. I don’t know him; in fact, I have never met him.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập, mệnh đề thứ hai bổ sung và làm rõ hơn ý nghĩa của mệnh đề thứ nhất, vì vậy dùng trạng từ liên kết “in fact”.
6. Neither did he come for my appointment, nor did he call me.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập cùng có ý phủ định, vì vậy dùng liên từ tương quan “neither…nor”.
Người học lưu ý các mệnh đề sau “neither” và “nor” được đảo ngữ.
7. He is a good planner, so he rarely misses a deadline.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có quan hệ nguyên nhân – kết quả, sự việc ở mệnh đề thứ nhất dẫn đến kết quả ở mệnh đề thứ hai, vì vậy dùng liên từ kết hợp “so” và dấu phẩy để nối hai mệnh đề.
Người học lưu ý cụm từ: miss a deadline: trễ hạn.
8. He works very hard; as a result, he is always tired.
Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có quan hệ nguyên nhân – kết quả, sự việc ở mệnh đề thứ nhất dẫn đến kết quả ở mệnh đề thứ hai, vì vậy dùng trạng từ liên kết “as a result”.
Bài tập 9: Hoàn thành câu với các từ cho sẵn: and, but, or, so, for
1. I feel tired, _____I feel weak.
2. The Japanese eat healthily, _____they live for a long time.
3. I have the flu, _____I don’t feel very tired.
4. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
5. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest.
6. The Japanese eat a lot of rice, _____they eat lots of fish, too.
7. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat
8. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
9. Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.
10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there.
Đáp án:
1. and | 2. so | 3. but | 4. or | 5. or |
6. and | 7. but | 8. for | 9. so | 10. or |
Bài tập 10: Kết hợp các câu, sử dụng liên từ phối hợp thích hợp trong khung
1. You may have an allergy. Be careful with what you eat and drink. (so)
2. Tom has a temperature. Tom has a sore throat. (and)
3. I want to buy other car. I have no money. (but)
4. It’s raining. I will stay at home and sleep. (so)
5. I pass the test. My parents took me to the cinema. (therefore)
6. I feel sleepy. I must finish the report. (however)
7. His shoes are worn. He has no socks. (for)
8. I wanted to buy a set of Lego. I started to save my money. (so)
9. I enjoy visiting many different countries. I wouldn’t want to live overseas. (yet)
10. I couldn’t go to your party. I was tired. (for)
11. Nana is a vegetarian. She doesn’t eat meat. (so)
12. My car is broken. I don’t have enough money to buy a new one. (but)
13. Ogami passed her final test with a high score. Her parents took her to Hawaii as a gift. (therefore)
14. I prefer cats. They are clean and quiet. (for)
15. Tommy hates studying. He goes to school everyday. (yet)
16. I feel tired. I need to finish my work. (however)
17. The sky is clear. I can see many stars. (and)
18. She doesn’t like vegetables. She doesn’t eat fruit. (nor)
19. Paul has a three – week holiday. He has enough money to travel. (moreover)
20. We are out of food. We should go to the supermarket and buy some things. (so)
Đáp án:
1. You may have an allergy, so be careful with what you eat and drink.
2. Tom has a temperature and a sore throat.
3. I want other car but I have no money.
4. It’s raining, so I’ll stay home and read.
5. I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.
6. I feel sleepy; however, I must finish the report.
7. His shoes are worn, for he has no socks.
8. I wanted to buy a set of Lego, so I started to save my money.
9. I enjoy visiting many different countries, yet I wouldn’t want to live overseas.
10. I couldn’t go to your party, for I was tired.
11. Nana is a vegetarian, so she doesn’t eat meat.
12. My car is broken, but I don’t have enough money to buy a new one.
13. Ogami passed her final test with a high score; therefore, her parents took her to Hawaii as a gift.
14. I prefer cats, for they are clean and quiet.
15. Tommy hates studying, yet he goes to school everyday.
16. I feel tired; however, I need to finish my work.
17. The sky is clear, and I can see many stars.
18. She doesn’t like vegetables, nor she doesn’t eat fruit.
19. Paul has a three – week holiday; moreover, he has enough money to travel.
20. We are out of food, so we should go to the supermarket and buy some things.
Bài tập 11: Nối hai câu riêng lẻ dưới đây thành một câu
1. He worked for a woman. She used to be an artist.
2. They called a doctor. He lived nearby.
3. I wrote an email to my sister. She lives in Italy.
4. Linh liked the waiter. He was very friendly.
5. We broke a car. It belonged to my uncle.
6. Ba dropped a cup. It was new.
7. Nam loves books. They have happy endings.
Đáp án:
1. He worked for a woman who used to be an artist.
2. They called a doctor who lived nearby.
3. I wrote an email to my sister who lives in Italy.
4. Linh liked the waiter who was very friendly.
5. We broke a car that belonged to my uncle.
6. Ba dropped a cup which was new.
7. Nam loves books that have happy endings.
Bài tập 12: Hoàn thành những câu sau với so, but, while, because, or, although
1. I haven’t really studied for this exam, ……………….. I feel a little nervous.
2. I told him not to come, ……………….. he came anyway.
3. ……………….. I was really tired, I took a nap for 15 minutes.
4. ……………….. she likes to play basketball, her favorite sport is tennis.
5.……………….. it was really hot outside, I wore shorts.
6. I was on time, ……………….. everyone else was late.
7. Nadia doesn’t like to drive, ……………….. she takes the bus everywhere.
8. Keep quiet ……………….. go out.
9. I turned on the fan ……………….. the room was hot.
10. Carol showed up for the meeting ……………….. I asked her not to be there.
Đáp án:
1. so | 2. but | 3. Because | 4. While | 5. Because |
6.but | 7. so | 8. or | 9. because | 10. although |
Bài tập 13: Những câu dưới đây là câu ghép hay câu phức
1. I can swim but my brother can’t do it.
2. Jane brings an umbrella, for it is going to rain.
3. The number of cars which were sold last year was 5,000.
4. When he handed in his exercises, he forgot to give his teacher the last page.
5. We will go to the cinema after we finish our homework.
6. My students play tennis every morning.
7. I can walk home or I will take a taxi.
8. If I try to learn English now, I will have better opportunities in the future.
9. She is good at Math; besides, she can speak 5 languages fluently.
Đáp án:
1. I can swim but my brother can’t do it. (Câu ghép)
2. Jane brings an umbrella, for it is going to rain. (Câu ghép)
3. The number of cars which were sold last year was 5,000. (Câu phức)
4. When he handed in his exercises, he forgot to give his teacher the last page. (Câu phức)
5. We will go to the cinema after we finish our homework. (Câu phức)
6. My students play tennis every morning. (Câu đơn)
7. I can walk home or I will take a taxi. (Câu ghép)
8. If I try to learn English now, I will have better opportunities in the future. (Câu phức)
9. She is good at Math; besides, she can speak 5 languages fluently. (Câu ghép)
Bài tập 14: Các câu ghép sau đây đúng hay sai. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. She got up late she; hurried to school.
2. Mark is sick; as a result, he didn’t participate in the meeting.
3. My best friend had to go back to her hometown so she left early.
4. My son is an excellent student; therefore, he was also active in extracurricular activities.
5. Sarah loved kids; however, she had no time to take care of them.
6. She made breakfast. He washed the dishes.
7. The tea is cold and it is also raining heavily outside.
8. My daughter was happy; therefore, she was dancing.
9. He stayed alone for he never felt lonely.
10. The boy was nervous; consequently, he was not allowed to give the speech
Đáp án:
1. Sai -> She got up late, so she hurried to school.
2. Đúng
3. Sai -> My best friend had to go back to her hometown, so she left early.
4. Đúng
5. Đúng
6. Sai -> She made breakfast; he washed the dishes.
7. Sai -> The tea is cold, and it is also raining heavily outside.
8. Đúng
9. Sai -> He stayed alone; yet, he never felt alone.
10. Đúng
Bài tập 15: Chọn đáp án đúng
1. Rose has much experience; __________, she was not given the job.
A. as a result
B. besides
C. however
2. The children weren’t allowed to sing; __________, they enjoyed a lot.
A. nevertheless
B. in fact
C. but also
3. Laura is studying very hard; ___________, she is trying her best.
A. but
B. in fact
C. moreover
4. She is not having lunch; ____________, she is staying any longer.
A. although
B. in fact
C. neither
5. I suggest you should consult a dentist; __________, I insist that you do it fast.
A. for
B. neither
C. either
6. The boy is happy today; ________, it’s his 18th birthday today.
A. however
B. and
C. actually
7. He won’t even take it into consideration; ____________, giving his approval.
A. besides
B. let alone
C. additionally
8. Our factory started with few workers; __________, many more joined in.
A. consequently B. so C. additionally
Đáp án:
1. b
2. c
3. b
4. a
5. c
6. c
7. b
8. c
Bài tập 16: Sắp xếp các câu sau thành các câu ghép hoàn chỉnh:
1. walks to work/ John/ every day/ in the morning.
2. They/ and/ swam/ in/ went to/ the/ beach/ the/ sea/.
3. couldn’t/ sleep/ last/ night/ She/ because/ of/ the/ noise/.
4. after/ school/ does/ her/ homework/ and/ then/ goes/ to/ soccer/ practice/.
5. we’ll/ have/ to/ If/ it/ rains/ stay/ indoors/.
6. pizza/ but/ he/ loves/ He/ likes/ pasta/.
7. didn’t/ have/ enough/ money/ They/ wanted/ to/ go/ on/ vacation/ this year/.
8. The/ cat/ sat/ watched/ the/ birds/ outside/ on/ the/ windowsill/ and/.
9. She/ and/ then/ celebrated/ finished/ her/ project/ with/ her/ friends/.
10. loves/ to read/ the/ library/ books/ She/ and/ often/ visits/.
Đáp án:
1. John walks to work every day in the morning.
2. They went to the beach and swam in the sea.
3. She couldn’t sleep last night because of the noise.
4. She does her homework after school and then goes to soccer practice.
5. If it rains, we’ll have to stay indoors.
6. He likes pizza, but he loves pasta.
7. They wanted to go on vacation this year but they didn’t have enough money.
8. The cat sat on the windowsill and watched the birds outside.
9. She finished her project and then celebrated with her friends.
10. She loves to read books and often visits the library.
Bài tập 17: Ghép 2 câu để tạo thành một câu ghép hoàn chỉnh:
1. I have a busy schedule. I’ll find a way to make time for my hobbies.
________________________________________________________
2. The weather was terrible. They decided to postpone the outdoor event.
____________________________________________________________
3. The novel was long and complex. I couldn’t put it down until I finished it.
____________________________________________________________
4. The movie received critical acclaim. It also performed well at the box office.
______________________________________________________________
5. I’m studying for my exams. I’ll take a break to relax and recharge.
_____________________________________________________________
Đáp án:
1. Although I have a busy schedule, I’ll find a way to make time for my hobbies.
2. The weather was terrible, so they decided to postpone the outdoor event.
3. The novel was long and complex, and I couldn’t put it down until I finished it.
4. The movie received critical acclaim and also performed well at the box office.
5. While I’m studying for my exams, I’ll take a break to relax and recharge.
Bài tập 18: Chọn đáp án đúng
1. Compound sentences are made up of two (or more)___
2. The instructor’s English is poor __ they all failed the exam.
A. ; consequently,
B. ,consequently,
C. consequently,
3. Evan is my brother; __, I am not responsible for what he says.
A. in addition
B. also
C. however
4. Charlie must be driving back home; ___, he is not receiving your call.
A. therefore
B. neither
C. also
5. The due date for the final paper has passed; ___, I could not submit mine on time.
A. however
C. therefore
6. The baby fell asleep __ the doorbell rang.
A. then,
B. ; then
C. ; then,
7. The law does not permit drinking and driving anytime; ___, there would be many more accidents.
B.
C.
8. He was severely injured; ___, he was near death by the time they reached him.
B. alternatively
C. nevertheless
9. Living in big cities is convenient; ___, the cost of living is high.
A. in addition
B. indeed
C. nevertheless
10. They were unable to get the funding; ___, they had to abandon the project.
A. otherwise
B. accordingly
C. however
11. I don’t mind what we do tonight. We could go bowling, __ we could see a movie.
A. so
B. and
12. I called her many times ___ she didn’t answer the phone.
A. and
C. though
13. He is old ___ he is active.
B. or
C. but
14. Leave the house at once __ I will call the police.
A. also
B. but
C. or
15. I have never been to France, ___ have I been to Australia.
A. nor
B. or
C. but
Đáp án:
1. C
2. A
3. C
4. A
5. C
6. B
7. B
8. A
9. C
10. B
11. B
12. B
13. C
14. C
15. A
Bài tập 19: Xác định đâu là câu đơn, câu ghép và câu phức
1. The training rooms of these college athletes smell of grease and gasoline.
2. Their practice field is a stretch of asphalt, and their heroes make a living driving cars.
3. Their tools are screwdrivers and spanners rather than basketballs and footballs.
4. This new brand of college athlete is involved in the sport of auto racing.
5. Most of the students are engineering majors, and they devote every minute of their spare time to their sport.
6. Although the sport is new, it has already attracted six collegiate teams in the Southeast.
7. The students work on special cars designed for their sport.
8. The cars are called Legends cars, models of Fords and Chevys from 1932 to 1934, and they are refitted by the students with 1200 cc motorcycle engines.
9. Although their usual speed ranges from 50 to 90 miles an hour, Legends cars can move up to 100 miles an hour on a straightaway.
10. The Saturday morning races of the competing teams have attracted as many as 3,500 fans, but the students concede they are no threat to the nation's fastest growing sport of stock car racing.
Đáp án:
1. Câu đơn 2. Câu ghép 3. Câu đơn 4. Câu đơn 5. Câu ghép |
6. Câu phức 7. Câu đơn 8. Câu ghép 9. Câu phức 10. Câu ghép |
Bài tập 20: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
1. My sister is a nurse (and/ but) she works in a dental clinic.
2. My teeth hurt, (so/ or) I make an appointment with the dentist.
3. The couple want to go to the musical, (but/ so) there aren't any tickets left.
4. Stop listening to rock music through earphones (or/ and) you will have earache.
5. Eating too much sugar is bad for your teeth, (so/ and) it causes obesity.
6. The laptop suddenly stops working, (but/ so) I cannot finish my work on time.
7. There are many people passing by (and/ but) only few people drop in the restaurant.
8. The doctor advises people to drink enough water, (and/ so) do exercises regularly.
9. My neighborhood is peaceful, (but/ so) sometimes there are several cases of petty crime.
10. My boyfriend asked me out (and/ but) I was sick.
Đáp án:
1. and
2. so
3. but
4. or
5. and
6. so
7. but
8. and
9. but
10. but
Bài tập 21: Điền vào mỗi chỗ trống với liên từ đúng: if, so, and, but.
1. Do more exercise ___________ you want to lose weight.
2. I have a lot of homework to do this evening, ___________ I don’t have time to ___________ watch the football match.
3. Eat more vegetables, ___________you will feel healthier.
4. Take up a new hobby ___________ you’ll have some new friends.
5. Eat more fish, ___________ you will be smarter.
6. He has toothache ___________ he still eats a lot of sweets and cakes.
Đáp án:
1. Do more exercise _____if______ you want to lose weight.
2. I have a lot of homework to do this evening, ______so_____ I don’t have time to watch the football match.
3. Eat more vegetables, ______and_____you will feel healthier.
4. Take up a new hobby _______and____ you’ll have some new friends.
5. Eat more fish, _____and______ you will be smarter.
6. He has toothache ______but_____ he still eats a lot of sweets and cakes.
Bài tập 22: Viết câu ghép bằng cách nối hai câu đơn. Sử dụng “và/nhưng/vì vậy”
1. It takes a lot of time to cure this disease. You need to be extremely patient
2. Anne is a gorgeous girl. She has a pleasant personality.
3. It is raining hard. We postpone our boat trip.
4. He dreams of being the best student. He never studies hard.
5. My bicycle is broken. I have to take the bus to school.
Đáp án:
1. It takes a lot of time to cure this disease, so you need to be extremely patient
2. Anne is a gorgeous girl, and she has a pleasant personality.
3. It is raining hard, so we postpone our boat trip.
4. He dreams of being the best student, but he never studies hard.
5. My bicycle is broken,so I have to take the bus to school.
Bài tập 23: Hãy ghép 2 câu đơn để tạo thành một câu ghép hoàn chỉnh:
1. The sun has risen. The birds start to sing.
2. The weather is beautiful today. I want to go for a walk in the park.
3. My parents work very hard. They work hard to support me.
4. I studied very hard. I believe I will get a high score on the upcoming exam.
5. The boy refuses to eat. He is sick.
6. My mother is a wonderful woman. She always loves and cares for me.
7. My dog is very smart. He can understand many commands.
8. It is raining heavily today. I can’t go out with my friends.
9. This task is very difficult. I will try my best to complete it.
10. I love reading books. Books help me broaden my knowledge and understanding of the world around me.
Đáp án:
1. The sun has risen, and the birds start to sing.
2. The weather is beautiful today, so I want to go for a walk in the park.
3. My parents work very hard because they work hard to support me.
4. I studied very hard, so I believe I will get a high score on the upcoming exam.
5. The boy refuses to eat because he is sick.
6. My mother is a wonderful woman because she always loves and cares for me.
7. My dog is very smart, so he can understand many commands.
8. It is raining heavily today, so I can’t go out with my friends.
9. This task is very difficult, but I will try my best to complete it.
10. I love reading books because books help me broaden my knowledge and understanding of the world around me.
Bài tập 24: Xác định xem các câu sau đây là câu phức hay câu ghép
1. As I was walking through the woods, I noticed a bear following me.
2. He will launch his own company if he is not hired for this position.
3. You have to keep your eyes closed when swimming.
4. The majority of the students major in law, and they all have stellar academic records.
5. Nick claimed he was too exhausted and disappointed to try again.
6. The people who control the world through their words are far more powerful than the people who control it with their swords.
7. Despite the fact that I am aware she already has a boyfriend, I absolutely like her.
8. The female I told you about is this one.
9. In case you were wondering, my husband’s work shift caused me to relocate to Vancouver.
10. Neither the voice nor the lesson of the teacher appeals to me.
Đáp án:
1. Câu phức
2. Câu phức
3. Câu phức
4. Câu ghép
5. Câu phức
6. Câu phức
7. Câu phức
8. Câu phức
9. Câu phức
10. Câu ghép
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên;
Đăng nhập để có thể bình luận