Câu đơn trong tiếng Anh (Simple Sentence) | Khái niệm, cấu trúc và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về chủ đề Câu đơn trong tiếng Anh bao gồm: Khái niệm, cấu trúc và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Câu đơn trong tiếng Anh | Khái niệm, cấu trúc và bài tập vận dụng

Câu đơn trong tiếng Anh là gì?

Câu đơn trong tiếng Anh là một mệnh đề độc lập, mệnh đề độc lập được tạo nên bởi một chủ ngữ và động từ, nên khi đứng một mình nó có thể tạo ra luôn một câu đơn.

Ví dụ về câu đơn trong tiếng Anh: Freshwater boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C):

  • freshwater là chủ ngữ
  • boils là động từ
  • at 100 degrees Celsius là bổ ngữ

Trên đây là dạng cơ bản nhất của câu đơn trong tiếng Anh, đôi khi mình cũng gặp những câu đơn với cấu trúc phức tạp hơn đấy, cùng xem 2 ví dụ sau:

  • Freshwater boils at 100 degrees and freezes at 0 degrees Celsius.
    • Freshwater (Subject)
      boils (Verb 1)
    • freezes (Verb 2)
➔ chúng ta có thể sử dụng nhiều hơn một động từ trong câu đơn. Để kết nối các động từ với nhau, mình cần lưu ý dùng kèm với liên từ kết hợp, ví dụ ở câu này chúng ta có từ and.
  • Freshwater and salt water  do not boil and do not freeze at the same temperatures.
    • Freshwater (Subject 1)
    • salt water (Subject 2)
    • do not boil (Verb 1)
    • do not freeze (Verb 2)

➔ Đây là ví dụ về trường hợp phức tạp nhất của câu đơn, đó là một câu đơn với nhiều chủ ngữ và nhiều động từ. Khi sử dụng câu đơn ở dạng này, bạn cần đảm bảo rằng phần động từ phía sau đúng với tất cả các chủ ngữ trong câu.

➔ Như ở ví dụ trên, việc do not boil – không sôi và do not freeze – không đóng băng ở cùng nhiệt độ đều đúng với cả fresh water và salt water. Chính vì lý do này mà rất ít khi chúng mình thấy câu đơn có nhiều chủ ngữ và nhiều động từ được sử dụng trên thực tế đấy. 

Cấu trúc câu đơn trong tiếng Anh

Vậy tổng kết lại, một câu đơn trong tiếng Anh không nhất thiết là chỉ có một chủ ngữ và một động từ, mà hai thành phần này có thể thay đổi số lượng linh hoạt. Sau đây là một bảng tổng kết những ý cần ghi nhớ về Simple Sentence – câu đơn trong tiếng Anh:

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Bài tập về câu đơn trong tiếng Anh

Ex 1.

Bài tập câu đơn trong tiếng Anh Đáp án + Giải thích
Đề bài: nhận diện đúng các form khác nhau của câu đơn. Với mỗi câu các bạn sẽ cần tìm ra câu đơn có 1 chủ ngữ 1 động từ, 1 chủ ngữ 2 động từ,…

1. Select the simple sentence which has a subject, verb pattern (SV).

  • A. Speaking and writing English are different skills.
  • B. My friends and I like to do the same things.
  • C. My neighbors and my friends go shopping every Sunday.
  • D. Speaking a foreign language can be useful at times.

➔ Đề bài yêu cầu tìm một câu theo dạng SV, tức là chỉ có một chủ ngữ. Vậy chỉ cần nhìn lướt qua rất nhanh, mình có thể nhận ra cả ba đáp án A, B, C đều có 2 chủ ngữ được kết nối bởi liên từ and.

➔ Vậy thì chỉ còn lại D, thử kiểm tra xem sao nhé. Speaking a foreign language là chủ ngữ, can là trợ động từ khuyết thiếu, be là động từ chính, còn lại là bổ ngữ. Vậy chắc chắn D là đáp án đúng của chúng ta rồI.

2. Select the simple sentence which has a subject, subject, verb pattern (SSV).

  • A. We often eat spaghetti or pizza for dinner.
  • B. My friend and I cook and eat spaghetti five times a week.
  • C. Spaghetti and pizza are very tasty at this restaurant.
  • D. We can have pizza for dinner or cook pasta.

➔ Câu này chúng ta lại cần nhanh mắt tìm câu nào có 2 chủ ngữ và một động từ. Trước hết là loại ngay được A và D rồi, vì cả hai đáp án này đều là câu có 1 chủ ngữ. B và C thì đều có hai chủ ngữ, nên phải phanh lại một tí để soi cho kĩ đã.

➔ Nhìn vào đáp án B chúng ta thấy My friend and I là 2 chủ ngữ rồi, còn phần động từ là cook and eat, vậy thì phần động từ chưa thỏa mãn yêu cầu của đề.

➔ Chúng ta chỉ cần 1 động từ thôi, vậy C mới là đáp án đúng, vì Spaghetti and Pizza là 2 subjects, và cả hai chủ ngữ này đều chung 1 động từ duy nhất, đó là are.

3. Select the simple sentence which has a subject, verb, verb pattern (SVV).

  • A. She is going to bake a cake or some cookies for her family this afternoon.
  • B. He is a chef and specializes in seafood dishes.
  • C. The blueberry pie and oatmeal cookies were delicious.
  • D. The cakes at this bakery are expensive but delicious.

➔ Chắc các bạn bắt đầu quen hơn rồi phải không? Mình cùng tăng tốc nhé. Câu này chúng ta cần tìm câu đơn 1 chủ ngữ, 2 động từ, và đáp án đúng chính là B. He is a chef and specializes in seafood dishes.

➔ Mình có he là chủ ngữ, is là động từ thứ nhất, specialize là động từ thứ hai. 

4. Select the simple sentence which has a subject, subject, verb pattern (SSV).

  • A. Dogs provide companionship and protect their owners.
  • B. Their dog and cat have become good friends.
  • C. They want a dog or cat for a pet.
  • D. Many people keep dogs and cats for companionship or protection.

➔ Câu này cũng có thể làm rất nhanh, vì chỉ cần nhìn ngay phần chủ ngữ ở đầu câu.

➔ Chúng ta có thể thấy chỉ có B là thỏa mãn  vì có hai chủ ngữ là their dog and cat, trong khi tất cả các đáp án A, C, D đều chỉ có một chủ ngữ thôi.

5. Select the simple sentence which has a subject, subject, verb, verb pattern (SSVV).

  • A. Flight attendants meet a lot of people and travel to various places.
  • B. Pilots and flight attendants earn good salaries and have interesting jobs.
  • C. Both my sister and brother want to become a flight attendant one day.
  • D. There are many interesting jobs in the travel industry.

➔ Đây là câu yêu cầu tìm ra cấu trúc phức tạp nhất của câu đơn. 2 chủ ngữ và 2 động từ. Trước tiên, chúng ta loại nhanh A và D vì hai câu này đều không thỏa mãn số lượng chủ ngữ cần tìm. Câu B và C đều có 2 chủ ngữ rồi, vậy chỉ cần kiểm tra động từ nữa thôi.

Đáp án C thì chúng ta chỉ thấy mỗi động từ want chứ không thấy có động từ thứ 2. Còn B thì earn là Verb 1, have là Verb 2, vậy đây chính là đáp án chính xác.

Ex 2. Sắp xếp các câu sau thành câu đơn hoàn chỉnh.

1. fast/ The car/ drives/.

2. reads/ Mary/ books/ often/.

3. a big/ We/ picnic/ had/ yesterday/.

4. every morning/ exercises/ He/.

5. loves/ swimming/ She/ in the ocean/.

6. to school/ usually/ walks/ John/.

7. on the wall/ hangs/ a beautiful painting/.

8. barks/ loudly/ The dog/ at night/.

9. sings/ beautifully/ She/ songs/.

10. always/ my cat/ sleeps/ on the couch/.

Đáp án:

1. The car drives fast.

2. Mary often reads books.

3. We had a big picnic yesterday.

4. He exercises every morning.

5. She loves swimming in the ocean.

6. John usually walks to school.

7. A beautiful painting hangs on the wall.

8. The dog barks loudly at night.

9. She sings songs beautifully.

10. My cat always sleeps on the couch.

Ex 3. Khoanh tròn chủ ngữ và gạch chân dưới vị ngữ trong các câu sau

1. I like reading bedtime stories before sleeping.

2. Martha and Penny have been very busy with the new project.

3. These are the seven colors of a rainbow.

4. Someone is trying to break in

5. Ava and Lindsay are playing with numbers

6. Justin and his parents will be in Japan for the weekend

7. Were the children excited about watching the dolphin show?

8. The teacher wants us to hand in our homework tomorrow.

Đáp án:

1. Subject: I

Predicate: like reading bedtime stories before sleeping

2. Subject: Martha and Penny

Predicate: have been very busy with the new project

3. Subject: These

Predicate: are the seven colors of a rainbow

4. Subject: Someone

Predicate: is trying to break in

5. Subject: Ava and Lindsay

Predicate: are playing with numbers

6. Subject: Justin and his parents

Predicate: will be in Japan for the weekend

7. Subject: the children

Predicate: Were …. excited about watching the dolphin show

8. Subject: The teacher

Predicate: wants us to hand in our homework tomorrow.

Ex 4. Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh

1. watches/ often/ TV/ Mr. Smith/ ./

__________________________________________________

2. on the sofa/ relaxed/ Peter/ ./

__________________________________________________

3. baked/ My grandma/ cookies/ ./

__________________________________________________

4. carries/ flowers/ The child/ ./

__________________________________________________

5. The rabbit/ a basket/ carries/ ./

__________________________________________________

6. evidence/ looks for/ The investigator/ ./

__________________________________________________

Đáp án:

1. Mr. Smith often watches TV.

2. Peter relaxed on the sofa.

3. My grandma baked cookies.

4. The child carries flowers.

5. The rabbit carries a basket.

6. The investigator looks for evidence.

Ex 5. Kết hợp các câu dưới đây

1. The company offers freebies. It wants to attract customers.

__________________________________________________

2. James Mathews is the president of the club. He is an eloquent speaker.

__________________________________________________

3. You press this button. You can operate the machine.

__________________________________________________

4. The batsman was hurt by a bouncer. He went back to the pavilion.

__________________________________________________

5. The sea was rough. We cancelled the voyage.

__________________________________________________

Đáp án:

1. The company offers freebies to attract customers.

2. James Mathews, an eloquent speaker, is the president of the club.

3. You can operate the machine by pressing this button.

4. Hurt by a bouncer, the batsman went back to the pavilion.

5. The sea being rough, we cancelled the voyage.

Ex 6. Tìm các lỗi sai trong những câu dưới đây và sửa

1. The percentage of rice production has changed drastical.

2. In this essay, I will discuss about both opinions.

3. The amount of abandoned pets blowing up every year.

4. The government in some countries banning the production of alcohol.

5. The people consider historical heroes are admirable.

6. Most adverts advocate unhealthy way of life.

7. Many artistic and creative people attribute their success part to what they watched as a child.

8. Single-sex schools have their unique appealing as well.

9. We should encourage students cooperate with each other.

10. Work is being a main source of stress for most people.

Đáp án:

1. The percentage of rice production has changed drastical

2. In this essay, I will discuss about both opinions.

3. The amount of abandoned pets is blowing up every year.

4. The governments in some countries banning have banned the production of alcohol.

5. The people consider historical heroes are admirable.

6. Most adverts advocate an unhealthy way of life.

7. Many artistic and creative people attribute their success part partly to what they watched as a child.

8. Single-sex schools have their unique appealing appeals as well.

9. We should encourage students to cooperate with each other.

10. Work is being a main source of stress for most people.

Ex 7. Đặt câu bằng cách sử dụng những từ cho sẵn. Sử dụng mệnh đề “that”.

1. It / important / the war veterans / be / treated / kindness.

2. I / strongly / believe / private education / be / more / flexible.

3. The line / indicate / there / be / a plummet / 2015.

4. Schools / pleased / international students / have / priority for visas.

5. No one / surprised / healthcare / become / worse / recently.

6. People / worried / the oil / pollute / the sea / in the future.

7. Some people / think / zoos / be / cruel.

8. It / critical / we / act / immediately / global warming.

Đáp án:

1. It is important that the war veterans be treated with kindness.

2. I strongly believe that private education should be more flexible.

3. The line indicates that there was a plummet in 2015.

4. Schools are pleased that international students have priority for visas.

5. No one is surprised that healthcare has become worse recently.

6. People are worried that the oil will pollute the sea in the future.

7. Some people think that zoos are cruel.

8. It is critical that we act immediately against global warming.

Ex 8. Điền các động từ nối thích hợp vào chỗ trống

1. Bullies have _____________ more common online.

2. The victim of bullying will _____________ humiliated in front of the entire world.

3. The situation _____________ dire in many areas at risk of flooding.

4. The number of students _____________ unchanged within 2 years.

5. The views of older people may sometimes _____________ unhelpful in today’s world.

6. The populations of developed countries _____________ older.

Đáp án:

1. become

2. feel

3. looks

4. remained

5. seem

6. grow

Ex 9. Chuyển đổi những câu chủ động sau về thể bị động

1. Specialized garbage trucks pick up the plastic bottles.

2. Factory workers pour pieces of plastic into a crushing machine.

3. People can use raw materials to make products.

4. A machine crushes bottles into pellets.

5. People sort bottles in the recycling center.

6. They put plastic pellets into factory machinery.

7. People heat these pellets to form raw material.

Đáp án:

1. The plastic bottles are picked up by specialized garbage trucks

2. Pieces of plastic are poured into a crushing machine.

3. Raw materials are used to make products.

4. Bottles are crushed into pellets by a machine.

5. Bottles are sorted in the recycling center.

6. Plastic pellets are put into factory machinery.

7. These pellets are heated to form raw material.

Ex 10. Chọn đúng các nội động từ thích hợp để điền vào các câu đơn sau

1. The price of the goods ____________ during the first 10 years of the period.

Giá trị hàng hóa giảm trong 10 năm đầu của giai đoạn.

2. The number of crimes ___________ rapidly, from 2500 to 5000 over 2 years.

Số lượng phạm pháp tăng nhanh, từ 2500 đến 5000 trong 2 năm.

3. In London, the numberof bus drivers____________gradually, from 6000 to 4000 over the period.

Ở London, số lượng tài xế xe buýt giảm đều, từ 6000 xuống 4000 trong khoảng thời gian.

4. The cost of housing___________after 1993.

Chi phí nhà đất dao động sau năm 1993.

5. The use of water_____________in July.

Lượng sử dụng nước giảm mạnh trong tháng bảy trước.

6. After 1945, the total GDP of the U.S______________sharply.

Sau năm 1945, tổng GDP của Hoa Kỳ tăng vọt.

Đáp án:

1. decreased/sank

2. rose

3. sank/decreased

4. fluctuated

5. plummeted

6. soared/skyrocketed

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!