Câu điều kiện loại 0 | Khái niệm, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
Tổng quát về câu điều kiện
1. Khái niệm
Câu điều kiện là câu diễn tả 1 sự việc, hành động sẽ xảy ra trong trường hợp một sự việc, hành động khác xảy ra.
- Câu điều kiện gồm hai phần: Một phần nêu lên điều kiện của hành động và một phần còn lại nêu kết quả của hành động đó, hay còn gọi là mệnh đề chỉ điều kiện (thường bắt đầu với if) và mệnh đề chính (chứa will/ would)
- Mệnh đề chỉ điều kiện thì luôn đi liền sau từ if
2. Cấu trúc câu điều kiện
Mệnh đề chính + mệnh đề IF
Mệnh đề IF, mệnh đề chính
Ví dụ câu điều kiện:
- I will go to school on time if I get up on time. (Tôi sẽ tới trường đúng giờ nếu tôi thức dậy đúng giờ.)
- If I were Sarah, I would never marry Thomas. (Nếu tôi là Sarah, chắc chắn tôi sẽ không bao giờ cưới Thomas.)
3. Các loại câu điều kiện
Tùy vào tính chất thời gian và khả năng xảy ra của phần giả thuyết, câu điều kiện trong tiếng Anh được chia thành các loại như sau:
- Câu điều kiện loại 0: diễn đạt chân lý
- Câu điều kiện loại 1: giả thuyết có thật ở hiện tại
- Câu điều kiện loại 2: giả thuyết không có thật ở hiện tại
- Câu điều kiện loại 3: không có thật ở quá khứ
- Câu điều kiện hỗn hợp: Mixed conditional
Bài viết dưới đây sẽ đi phân tích kĩ hơn về câu điều kiện loại 0.
Câu điều kiện loại 0 là gì?
Câu điều kiện loại 0 được dùng để giải thích một sự thật hiển nhiên (quy luật thời tiết, vũ trụ, thiên nhiên, …) hoặc các sự kiện mang tính khoa học, một chân lý, hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện thiết yếu xảy ra trước.
Ví dụ:
- If you melt an iceberg, it becomes water. (Nếu bạn làm tan chảy 1 tảng băng, nó sẽ trở thành nước.)
- Online learning apps can’t run if we don’t have the internet. (Các ứng dụng học trực tuyến không thể hoạt động nếu chúng ta không có internet.
- If the sun doesn’t shine again, we die. (Nếu Mặt trời không còn chiếu sáng nữa, chúng ta sẽ chết.)
Công thức câu điều kiện loại 0
Tất cả các dạng câu điều kiện nói chung và câu điều kiện loại 0 nói riêng sẽ có 2 mệnh đề. Mệnh đề if diễn tả giả thuyết “nếu”, mệnh đề chính mô tả kết quả “thì”.
Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
If + S + V, S + V
= S + V + If + S + V
Cách chia động từ câu điều kiện loại 0:
- Động từ trong cả 2 mệnh đề chính và mệnh đề if đều chia ở thì HIỆN TẠI ĐƠN
- Nếu mệnh đề If đứng phía trước, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy “,”
Ví dụ:
- If you have a toothache, you are taken care of by a dentist. (Nếu bạn có răng bị đau, nha sĩ sẽ chữa cho bạn.)
- If you don’t have a high school degree, you can’t get into college. (Nếu bạn không có bằng tốt nghiệp cấp 3 thì bạn sẽ không vào được đại học.)
- It becomes yellow if you mix red and green. (Nếu bạn trộn màu đỏ và màu xanh lá, nó sẽ cho ra màu vàng.)
Cách dùng câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 0 có chức năng giải thích các sự kiện, sự việc hay các chân lý hiển nhiên như đã nhắc tới ở trên.
Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 có thể được dùng khi bạn muốn yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ ai hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.
Ví dụ:
- If you don’t know where to go, just call me. (Nếu bạn không có nơi nào để đi thì hãy gọi cho tôi nhé.)
- If they need any help, Jane helps at any time. (Nếu họ cần giúp đỡ thì Jane sẽ hỗ trợ bất cứ lúc nào.)
- If any of you can solve this exercise, please raise your hand. (Nếu có ai đó có thể giải bài tập này, hãy giơ tay xung phong.)
Câu điều kiện loại 0 giải thích về một thói quen, hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên.
Ví dụ:
- If I get up late, I skip breakfast. (Nếu tôi thức dậy muộn thì tôi thường bỏ qua bữa ăn sáng.)
- If it rains heavily, Jim uses the bus to go to school. (Nếu trời mưa to thì Jim sẽ đi xe bus tới trường.)
- If mom is not home, my sister is in charge of cooking. (Nếu mẹ tôi không có ở nhà thì chị gái tôi sẽ chịu trách nhiệm nấu ăn.)
Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 0
- If có thể được thay bằng when mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Ví dụ:
- If mom is not home, my sister is in charge of cooking.
= When mom is not home, my sister is in charge of cooking.
(Nếu/Khi mẹ tôi không có ở nhà thì chị gái tôi sẽ chịu trách nhiệm nấu ăn.)
- It becomes yellow if you mix red and green.
= It becomes yellow when you mix red and green.
(Nếu/Khi bạn trộn màu đỏ và màu xanh lá, nó sẽ cho ra màu vàng.)
- If you melt an iceberg, it becomes water.
= When you melt an iceberg, it becomes water.
(Nếu/Khi bạn làm tan chảy 1 tảng băng, nó sẽ trở thành nước.)
- Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí cho nhau
Cả mệnh đề If và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 0 đều có thể thay đổi vị trí cho nhau mà ý nghĩa của câu không thay đổi. Ví dụ:
- Anna always says no if Jenny invite her to come to the party on weekend. (Anna luôn luôn nói không nếu Jenny mời cô ấy tới bữa tiệc vào cuối tuần.)
Bài tập về câu điều kiện loại 0
Ex 1: Viết câu hoàn chỉnh dựa theo từ cho sẵn, sử dụng câu điều kiện loại 0
1. I/feel/dizzy/I/see/blood.
2. Water/evaporate/you/boil/it.
3. It/not/matter/John/come/late.
4. I/happy/Jack/visit/me/regularly.
5. I/not/get/home/on/time/my dad/shout/me.
6. You/heat/ice/it/melt/.
7. Your/dog/answer/you/call/him?
8. You/smoke/often/your/skin/age/more/quickly.
9. Sam/feel/sleepy/it/rain/
10. Annie/cook/she/ruin/food.
Đáp án
1. I feel dizzy If I see blood.
2. Water evaporates if you boil it.
3. It's not matter if John comes late.
4. I am happy if Jack visits me regularly
5. If I don't get home on time, my dad shouts at me.
6. If you heat ice, it melts.
7. Does your dog answer if you call him?
8. If you smoke often, your skin ages more quickly.
9. Sam feels sleepy if it rains.
10. If Annie cooks, she ruins the food.
Ex 2: Viết dạng đúng của từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0
1. Lots of people (come) ____ if Happy (throw) ____ a party.
2. If I ______ (feel) hard to sleep, I _____ (not/drink) coffee before going to sleep.
3. Sarm (buy) ______ expensive clothes if she (go) _______ shopping alone.
4. Micheal (cycle) ________ to school if the weather is nice.
5. My friend (pass) ________ her exams if she (study) ________ hard.
6. If you (not/eat)______ for more than 18 hours, you (be)_____ hungry.
7. David (be) ________ allergic if he (eat) ________ chocolate.
8. If there (be) _______ no sunlight, humans (not, exist)_________.
9. The river (freeze) _______ if the weather (be) ______ very cold.
10. If someone (ask) _______, say that Tiffany (not/be) _______ here.
Đáp án
1. come/throws
2. feel/don't drink
3. buys/goes
4. cycles
5. passes/studies
6. don't eat/are
7. is/eats
8. is/don't exist
9. freezes/is
10. asks/is not
Ex 3: Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp
1. If I ………………… (not wake up) early, I ………………… (be) late for school.
2. If my husband ………………… (cook), he ………………… (burn) the food.
3. If Sarah ………………… (not/wear) a hat, she ………………… (get) sunstroke.
4. If children ……………… (not/eat) enough nutrition, they ……………… (not/be) healthy.
5. If you ………………… (mix) water and electricity, you ………………… (get ) a shock.
6. If people ……………….. (eat) too many sweets, they ………………… (be) overweight
7. If you ………………… (smoke), you …………….. (get) yellow fingers.
8. If children ………………….. (not/play) outside, they ………………… (get) overweight.
9. Everybody ………………. (be) grumpy if it …………………(rain) a lot.
10. The river …………….. (freeze) if it ………………… (be) extremely cold.
Đáp án
1. don’t wake up / am
2. cooks / burns
3. doesn’t wear / gets
4. don’t eat /aren’t
5. mix / get
6. eat / are
7. smoke / get
8. don’t play / get
9. is / rains
10. freezes / is
Ex 4: Điền vào chỗ trống
1. Their teacher gets annoyed ………………… (students/use) their mobile phones in class.
2. If I go to the doctor’s, ………………… (I/not feel) very well.
3. If you leave your bike here, ………………… (someone /could/take) it.
4. ………………… (food/stay) fresh for longer if you put it in the fridge.
5. If you drop the camcorder, ………………… (it/might/not work) properly.
6. We might miss the bus ………………… (not/leave) now.
7. ………………… (Poly/not have) a lot of homework, she goes out with her friends.
8. If you lend him money, ………………… (he/may/not pay) you back.
Đáp án
1. if students use
2. if I don't feel
3. someone could take
4. Food stays
5. it might not work
6. if we don't leave
7. If Polly doesn't have
8. he may not pay
Ex 5: Viết câu điều kiện loại 0 từ những gợi ý cho sẵn
1. He / feel / faint / he / see / blood/.
2. It / not / matter / you / be / late/.
3. I / get / home / late / my mother / shout / at / me/.
4. your cat / sit / down / you / say / “sit”/?
5. Harry / feel / depressed / heavily/ it / rain/.
6. My grandparents/ feel/ good/ I/ visit/ regularly/them/.
7. You/ need/ take/ my/ brother/ hospital/ he/ seafood/ as/ he/ allergic/ it/.
8. I/ try/ cook/ I/ burn/ food/.
9. You/ smoke/ your skin/ age/ quickly/.
10. It/ rain/ plants/quickly/ grow/.
Đáp án
1. He feels faint if he sees blood.
2. It does not matter if you are late.
3. If I get home late, my mother shouts at me.
4. Does your cat sit down if you say “sit”?
5. Harry feels depressed if it rains heavily.
6. My grandparents feel good if I visit them regularly.
7. You need to take my brother to the hospital if he eats seafood as he is allergic to it.
8. If I try to cook, I burn the food.
9. If you smoke, your skin ages more quickly.
10. If it rains, plants grow quickly.
Ex 6: Kết nối hai mệnh đề trong các câu sau sử dụng câu điều kiện và chia dạng thức đúng của động từ
1. We (boil) water. It (evaporate).
2. Water (reach) 0 Celsius degree. It (freeze).
3. You (touch) the burning hot water. You (burn) yourself.
4. I (stay) up late. I (wake) up late for work.
5. I (get) sick. My mom (cook) a good soup for me.
6. I often (go) for a walk. The weather (be) good.
7. Jim (wake) up late. He (be) late for school.
8. You (stay) up late. You can’t (wake) up early.
9. John (eat) too much sweets and sugar. He (have) tooth decay.
10. I (eat) too much. I (feel) nauseous.
Đáp án
1. If we boil water, it evaporates.
2. If water reaches 0 Celsius degree, it freezes.
3. If you touch the burning hot water, you burn yourself.
4. If I stay up late, I wake up late for work.
5. If I get sick, my mom cooks a good soup for me.
6. I often go for a walk if the weather is good.
7. If Jim wakes up late, he is late for school.
8. If you stay up late, you can’t wake up early.
9. If John eats too much sweets and sugar, he has tooth decay.
10. If I eat too much, I feel nauseous.
Ex 7: Điền vào chỗ trống cụm từ cho sẵn theo cấu trúc câu điều kiện loại 0
a) If Alex ………….. (to mix) red and green, she ………….. (to get) brown.
b) If my mother ………….. (to drop) a glass on the floor (to drop), it ………….. (to break).
c) If my younger sister ………….. (to be) hungry, she ………….. (to cry).
d) When I ………….. (to add) sugar, the sauce ………….. (to taste) sweet.
e) Water ………….. (to boil) if I ………….. (to heat) it to 100 °C.
f) Plants in your office ………….. (to die) if they ………….. (not/to get) enough water.
g) If I ………….. (to put) water in the freezer, it ………….. (to become) ice.
h) John always ………….. (to take) his umbrella when it ………….. (to rain).
i) If I ………….. (to study) hard, I ………….. (to be) a good student.
j) If it ………….. (to rain), Katie ………….. (to get) wet.
Đáp án
a) mixes/gets
b) drops/breaks
c) is/cries
d) add/tastes
e) boils/heat
f) die/don’t get
g) put/becomes
h) takes/rains
i) study/am
j) rains/gets
Ex 8: Hãy viết lại những từ dưới đây thành câu điều kiện loại 0
a) Our children / play / sport / they / get / overweight
b) It / not / matter / Annie / be / late
c) We / go / school / late / our teacher / punish / us
d) My dog / stand / up / I / say / “stand”
e) John / feel / depressed / it / cold
f) Vy / not wear / hat / she / get / sunstroke
g) Your children / not eat / well, they / not be / healthy
h) My brother / mix / electricity / water / he / get / shock
i) Javier / be / sick / he / drink / milk
j) You / smoke /you / get / yellow fingers
Đáp án
a) If our children don’t play sports, they get overweight.
b) It does not matter if Annie is late.
c) If we go to school late, our teacher punishes us.
d) My dog stands up if I say “stand”.
e) John feels depressed if it is cold.
f) If Vy doesn’t wear a hat, she gets sunstroke.
g) If your children don’t eat well, they will not be healthy.
h) If my brother mixes electricity and water, he gets a shock.
i) Javier is sick if he drinks milk.
j) If you smoke, you get yellow fingers.
Ex 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a) [It / to rain] ___________________, people use umbrellas.
b) [You / to drop your phone] ___________________, the screen can crack.
c) [The sun / to shine] ___________________, it gets warm.
d) [I / to turn off the lights] ___________________, the room becomes dark.
e) [He / to touch a hot pan] ___________________, he burns his hand.
f) [You / to leave food out] ___________________, it spoils.
g) [If you / to mix red and blue] ___________________, you get purple.
h) [They / to open the window] ___________________, fresh air comes in.
i) [If the alarm / to ring] ___________________, it’s time to wake up.
j) [The dog / to bark] ___________________, there might be someone at the door.
Đáp án
a) If it rains, people use umbrellas.
b) If you drop your phone, the screen can crack.
c) If the sun shines, it gets warm.
d) If I turn off the lights, the room becomes dark.
e) If he touches a hot pan, he burns his hand.
f) If you leave food out, it spoils.
g) If you mix red and blue, you get purple.
h) If they open the window, fresh air comes in.
i) If the alarm rings, it’s time to wake up.
j) If the dog barks, there might be someone at the door.
Ex 10: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng – Sử dụng câu điều kiện loại 0
Example: I stay in bed if I was ill. ⇒ am
1. If you not pay on time, you have to pay a fine.
2. If you never showered, you are sweaty and smelly.
3. If you park your car on double yellow lines, your car would be pulled away.
4. If you weren’t at home, you can collect your parcel at the post-office.
5. If you will delete an email, it stays in your trash for 30 days.
6. Normally, you would be charged late fees, if you return your car late.
7. Please, read what happens if you cancelled your booking.
8. I don’t have any breakfast if I overslept.
9. Find out what you can do if you will travel without a ticket.
10. I always take my umbrella if it rained.
Đáp án
1. If you not pay on time, you have to pay a fine. ⇒ do not pay
2. If you never showered, you are sweaty and smelly. ⇒ shower
3. If you park your car on double yellow lines, your car would be pulled away. ⇒ is
4. If you weren’t at home, you can collect your parcel at the post-office. ⇒ aren’t
5. If you will delete an email, it stays in your trash for 30 days. ⇒ delete
6. Normally, you would be charged late fees, if you return your car late. ⇒ are
7. Please, read what happens if you cancelled your booking. ⇒ cancel
8. I don’t have any breakfast if I overslept. ⇒ oversleep
9. Find out what you can do if you will travel without a ticket. ⇒ travel
10. I always take my umbrella if it rained. ⇒ rains
Ex 11: Bài tập chia động từ trong ngoặc với các loại câu điều kiện
1. My daughter ________ (play) the violin well now if in the past, she _______ (practice) every day.
2. If she __________ (pay) attention to the lessons last week, she ________ (do) the test now.
3. I __________ (make) pizza now if this morning we __________ (buy) all the ingredients.
4. If you __________ (clean) your room this morning, it __________ (be) clean now.
5. If she __________ (do) her homework last night, the teacher __________ (not scold) her now.
6. If I _________ (turn) off the lights, the room _________ (become) dark.
7. If you __________ (leave) food out, it ________ (spoil).
8. If I _________ (be) you, I ________ (not spend) the reward on things I don’t need.
9. You _______ (not pass) the examination if you ________ (not study) more.
10. If the book ________ (be) cheaper, I _________ (buy) them all yesterday.
Đáp án
1. could play – had practiced
2. had paid – could do
3. could make – had bought
4. had cleaned – would be
5. had done – would scold
6. turn – becomes
7. leave – spoils
8. were – wouldn’t spend
9. won’t pass – don’t study
10. had been – would have bought
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Câu điều kiện loại 1 (First Conditional) | Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, bài tập vận dụng
- Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) | Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, bài tập vận dụng
- Câu điều kiện loại 3 (Third Conditional) | Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, bài tập vận dụng
- Câu điều kiện (Conditional sentences) | Tổng hợp kiến thức: Định nghĩa, phân loại, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
- Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional) | Định nghĩa - Các dạng câu điều kiện hỗn hợp - Bài tập
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: