Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) | Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) | Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, bài tập vận dụng

Tổng quát về câu điều kiện

Câu điều kiện là câu diễn tả 1 sự việc, hành động sẽ xảy ra trong trường hợp một sự việc, hành động khác xảy ra.

- Câu điều kiện gồm hai phần: Một phần nêu lên điều kiện của hành động và một phần còn lại nêu kết quả của hành động đó, hay còn gọi là mệnh đề chỉ điều kiện (thường bắt đầu với if) và mệnh đề chính (chứa will/ would)

- Mệnh đề chỉ điều kiện thì luôn đi liền sau từ if

Câu điều kiện loại 2 là gì?

Câu điều kiện loại 2 là loại câu dùng để mô tả một hành động/sự việc/tình huống có thể sẽ không xảy ra ở tương lai dựa vào một điều kiện nhất định không có thật trong hiện tại.

Ví dụ:

  • If Jenny spoke English well, she would had a good job.(Nếu Jenny nói tiếng Anh tốt, cô ấy có thể có một công việc tốt.)
  •  I wouldn’t do that if I were you. (Tôi sẽ không làm thế nếu tôi là bạn.)

→ “Tôi” không thể nào trở thành “bạn” được nên đây là câu điều kiện loại 2.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện thường sẽ có 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn (Past Simple tense) và mệnh đề chính là would đi kèm động từ nguyên mẫu.

Mệnh đề If Mệnh đề chính

If + S + V-ed

(If + Thì quá khứ đơn)

S  + would/could/should + V-inf

 

E.g: If it rained, you would get wet. (Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt)

= You would get wet if it rained. (Bạn sẽ bị ướt nếu trời mưa.)

E.g: If I were you, I would give up smoking. 

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bỏ hút thuốc.

I would give up smoking if I were you. 

Tôi sẽ bỏ hút thuốc nếu tôi là bạn.

Chú ý: Thông thường người bản xứ thường dùng động từ tobe là “were” cho tất cả các ngôi thay vì dùng “was”. Ví dụ:

  • If John were younger, he would walk more. (Nếu John trẻ hơn, anh ấy có thể đi bộ nhiều hơn.)
  • If Candy were you, she would pass this exam. (Nếu Candy là bạn, cô ấy có thể vượt qua bài kiểm tra đó.)

Cách dùng câu điều kiện loại 2

1. Diễn tả hành động không xảy ra ở tương lai hoặc một điều giả tưởng

Câu điều kiện loại 2 dùng để mô tả một hành động/tình huống/sự việc có thể sẽ không thể xảy ra trong tương lai; hoặc đưa ra một điều giả tưởng nào đó tưởng tượng về một thể giới khác, một cuộc sống khác của bạn hay những người xung quanh. Ví dụ: 

  • If John were rich, he would buy this house. (Nếu John giàu có, anh ấy sẽ mua ngôi nhà đó.)

 Hành động “mua nhà” có thể sẽ không xảy ra được trong tương lai, bởi vì hiện tại John không giàu có.

  • If Jenny won the first price, she would give up her job. (Nếu Jenny thắng giải nhất, cô ấy sẽ bỏ công việc.)

 Việc Jenny từ bỏ công việc sẽ không xảy ra trong tương lại, bởi vì thực ra Jenny không thắng giải nhất.

2. Dùng để đưa ra lời khuyên

Câu điều kiện loại 2 còn dùng để khuyên bảa, đưa ra một lời khuyên hoặc được dùng khi bạn cần xin người khác lời khuyên. Ví dụ: 

  • If I were you, I wouldn’t buy this laptop. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc laptop này.)
  • What would you do if you were me? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?)
  • What would you do if you had to do this exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn làm bài kiểm tra này?)

3. Dùng để yêu cầu, đề nghị

Câu điều kiện loại 2 được dùng để dưa ra một yêu cầu, lời đề nghị lịch sự cho ai đó.

Ví dụ:

  • It would be great if Jenny can do all the tasks tonight. (Sẽ thật tốt nếu Jenny có thể làm hết công việc trong tôi nay.)

4. Dùng để từ chối đề nghị của ai đó

Bạn có thể sử dụng câu điều kiện loại 2 để đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm gì hay từ chối một đề nghị của ai đó.

Ví dụ:

  • If I had enough time, I would help you do housework. (Nếu tôi có đủ thời gian thì tôi mới có thể giúp bạn làm việc nhà.)

*Lưu ý: Các cấu trúc biến thể trên đều có thể đảo được mệnh đề If ra phía sau mệnh đề chính, các bạn nhớ là phải bỏ dấu phẩy đi nhé.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Ngoài việc đảo 2 mệnh đề, trong câu điều kiện loại 2, bạn cũng có thể sử dụng đảo ngữ theo các cấu trúc như sau:

Were + S + to + V-bare, S + would/could/might + V-bare

E.g.: If I go out, I would bring an umbrella with me. (Nếu tôi ra ngoài, tôi sẽ mang theo cây dù với tôi.)

= Were I to go out, I would bring an umbrella with me. 

Were + S + Noun / Adjective,  S + would/could/might + V-bare

E.g.: If I were you, I would tell the truth. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói sự thật.)

= Were I you, I would tell the truth. 

*Lưu ý:

  • Đối với dạng “if + mệnh đề chính” thì phải có dấu phẩy giữa 2 mệnh đề. Còn đối với dạng “mệnh đề chính + mệnh đề if” thì không cần có dấu phẩy.
  • “If I were you” hoặc “If I were in your position” được dùng diễn tả  lời khuyên.
  • “Could” được dùng ở mệnh đề “if” nhằm diễn tả điều kiện có thể xảy ra theo lý thuyết, nhưng thực tế không thực hiện được.

Các biến thể của câu điều kiện loại 2

1. Biến thể của mệnh đề chính

Biến thể mệnh đề chính Ví dụ
If + Thì quá khứ đơn, S + would/could/might/had to… + be + V-ing
  • If it were Tuesday, Jenny would be working at her company. (Nếu hôm nay là thứ Ba, Jenny sẽ đang làm việc ở công ty cô ấy.)
If + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn
  • If Peter finished his work, he was free tonight. (Nếu John đã hoàn thành công việc thì tối nay anh ấy đã rảnh rỗi.)

2. Biến thể của mệnh đề If

Biến thể mệnh đề If Ví dụ
If + Thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could + V-inf
  • If I knew Anna were studying, I wouldn’t bother her. (Nếu tôi biết Anna đang học thì tôi sẽ không làm phiền cô ấy.)
If + Thì quá khứ hoàn thành, S + would/could + V-inf
  • If Sara had finished her homework yesterday, she would be really happy now. (Nếu hôm qua Jenny đã hoàn thành xong bài tập của mình thì bây giờ cô ấy sẽ rất vui.)

Bài tập về câu điều kiện loại 2

EX1: Choose the correct answer

1. If Jenny (were/was/would be) ____ rich, she (will try/would try/tried) ____ to help the poor people.

2. What (would Anna do/will Anna do/did Anna do) ____ if she (see/would see/saw) ____ a spider in her shoes?

3. If John (was/would be/were) ____ you, he (asked/would ask/will ask) ____ for the answer to this question.

4. If Sara (finded/would find/found) ____ money in the street, she (would take/took/taked) ____ it to the police.

5. If Peter (were/was/would be) ____ a color, he (is/would be/were) ____ orange.

6. Jenny (were/would be/will be) ____ terrified if she (saw/see/would see) ____ tigers in the zoo.

Đáp án:

1. were/would try

2. would you do/saw

3. were/would ask

4. found/would take

5. were/would be

6. would be/saw

EX 2: Complete the sentences with the correct form of the verb given

1. If I ________ a car, I ________  to school. (HAVE, DRIVE)

2. If she ________ foreign languages, she ________ a job more easily. (SPEAK, GET)

3. I ________ to the doctor if I ________ you. (GO, BE)

4. If I ________ the lottery, I ________ myself for a new life. (WIN, PREPARE)

5. If I ________ a purse on the sidewalk, I ________ it to the lost and found office. (FIND, TAKE)

6. If I ________ my own car, I ________ to take the bus to work every day. (HAVE, NOT HAVE)

7. Jane ________ very happy if someone ________ her a job. (BE, OFFER)

8. If she ________ a mouse, she ________. (SEE, PANIC)

9. If my dad ________ more, we _____________ our holidays abroad. (EARN, SPEND)

10. She ________  so much if she ________ smoking. (NOT COUGH, STOP)

Đáp án

1. If I had a car, I would drive to school. 

2. If she spoke foreign languages, she would get a job more easily.

3. I would go to the doctor if I were you. 

4. If I won the lottery, I would prepare myself for a new life.

5. If I found a purse on the sidewalk, I would take it to the lost and found office.

6. If I had my own car, I wouldn’t have to take the bus to work every day. 

7. Jane would be very happy if someone offered her a job.

8. If she saw a mouse, she would panic.

9. If my dad earned more, we would spend our holidays abroad.

10. She wouldn’t cough so much if she stopped smoking.

EX 3: Chia động từ trong câu

1. If Anna (start) ____ at once, she (arrive) ____ there in the afternoon.

2. Jenny (be) ____ sick if she (eat) ____ all these ice cream.

3. If John (lose) ____ his glasses, he (not be) able to read. 4

4. If the weather (get) ____ warmer, Sara (buy) ____a new dress.

Đáp án

1. started/would arrive

2. would be/ate

3. lost/wouldn´t be

4. got/would buy

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Phrasal verb with Put | Cụm động từ với Put | Khái niệm, cụm động từ đi kèm và bài tập vận dụng

Trạng từ chỉ thời gian tiếng Anh (Adverbs of time) | Khái niệm, phân loại, cách dùng và bài tập về Adverbs of time

Quy tắc nối âm | Khái niệm, các cách nối âm cơ bản trong tiếng Anh

Rob and Steal | Khái niệm, cách phân biệt và bài tập vận dụng

Describe a successful business you know | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm gia sư, trợ giảng Tiếng anh mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm biên / phiên dịch Tiếng anh dành cho sinh viên mới nhất

Việc làm thực tập sinh Tiếng anh mới nhất

Mức lương của Thực tập sinh Tiếng anh là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!