Around là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng Around

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Around là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng Around giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Around là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng Around

ĐỊNH NGHĨA CỦA GIỚI TỪ “AROUND”

  • Around có nghĩa là xung quanh, vòng quanh, ở gần,...
  • là giới từ
  • được phát âm /əˈraʊnd/ 

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG VỚI “AROUND”

1. Mang nghĩa "chuyển động, tạo nên một vòng tròn (quanh cái gì); vòng quanh"

=used for showing movement

Ví dụ:

  • At that moment a truck came rushing around the corner. 
  • Go around to the back of the house and see if anyone’s in the garden. 
  • Martha heard a noise and spun around to see what it was. 
  • When we got to the border, the guards made us turn around and go back. 
  • The Earth goes around the Sun  (IELTS  TUTOR  giải  thích: trái  đất  chuyển  động  quanh  mặt  trời)
  • The wind makes the windmill’s sails spin around. 
  • We drove around looking for a hotel. 
  • I wish you’d stop following me around. 
  • There’s a rumour going around that she’s leaving her job.

2. Mang nghĩa "trong khu vực chung quanh, gần"

=used for showing where someone/something is

Lưu ý:

  • in and around
  • somewhere around
  • for miles around

Ví dụ:

  • She said her husband hadn’t been around when she really needed him. 
  • The place gets so messy when the children are around. 
  • Brian had been around London for years, and knew all the right people. 
  • the quiet country roads around Chester 
  • Is your wife around? 
  • I’d like to talk to her. 
  • People living in and around the Chernobyl area were the worst affected. 
  • The factory is in Sacramento, or somewhere around there. 
  • It’s one of the most popular restaurants for miles around. 

3. Mang nghĩa "tìm kiếm cái gì"

= searching, looking, or trying to find something

Ví dụ:

  • She walked in, glanced around the hall, and went out. 
  • It seemed like someone had been snooping around in my office. 
  • I’ll ask around and see if anyone has his address (IELTS  TUTOR  giải  thích: hỏi  quanh  xem  có  ai  biết  địa  chỉ  anh  ấy)
  • It’s a good idea to shop around to get the best deal on your insurance.

4. Mang nghĩa "khoảng chừng (thời điểm hoặc ngày tháng)"

= not exact

Ví dụ:

  • see you around 7:30 (IELTS  TUTOR  giải  thích: sẽ gặp anh vào khoảng 7 giờ rưỡi)
  • it'll be finished around Christmas (IELTS  TUTOR  giải  thích: việc này sẽ xong vào khoảng Nôen)
  • it happened around 10 years ago (IELTS  TUTOR  giải  thích: việc đó xảy ra cách đây khoảng 10 năm)
  • There must have been around 500 people there. 
  • Damage was estimated at around £20 million. 
  • It was around that time that people started worrying about the ozone layer. 
  • We got back around 11. 

CÁCH PHÂN BIỆT GIỮA AROUND, ROUND VÀ ABOUT

Around được hình thành từ danh từ “round” và thêm tiền tố “a” vào. Trong một vài ngữ cảnh có thể sử dụng Around và Round thay thế cho nhau. 

Ví dụ:

  • She put her arm round his
  • Cô ấy vòng tay ôm lấy chàng trai

Kèm theo, trong phần lưu ý của từ điển Oxford  thì từ Round được sử dụng cho sự chuyển động mang tính chắc chắn, rõ ràng. Còn Around được sử dụng trong trường hợp ít tính xác định hơn. 

Ví dụ:

  • The laptop costs around £5,000
  • Chiếc laptop có có giá khoảng £5,000
  • Anna turned around
  • Anna đã xoay vòng

Round được xem là không trang trọng khi sử dụng hoặc không phải dạng chuẩn nên thường ít được ưa chuộng khi sử dụng hơn so với Around.

Around và Round được dùng với nghĩa vòng quanh, theo vòng tròn. 2 từ này miêu tả sự chuyển động theo vòng tròn hoặc đường cong.

Ví dụ:

She'd like to travel around/round Russia

Cô ấy muốn đi du lịch vòng quanh nước Nga

She walked around/round her house and looked at the garden

Cô ấy đi vòng quanh nhà và nhìn vào khu vườn

Ngoài ra, Around và Round còn được dùng với nghĩa khắp nơi, khắp vòng.

Ví dụ:

  • Can I look around/round?

Tôi có thể nhìn xung quanh một vòng không?

  • Could you pass the cakes around/round, please?

Bạn có thể vượt qua những chiếc bánh xung quanh được không?

Tiếp đến là cách sử dụng Around và About:

Around và About được dùng với nghĩa khoảng

Ví dụ:

  • There were about / around sixty children there

Có khoảng sáu mươi trẻ em ở đó

  • About/around ten o'clock

Khoảng 10 giờ

Cuối cùng  Around và About còn được dùng với nghĩa loanh quanh, quanh quẩn.

Ví dụ:

The children were running around/about my home

Những đứa trẻ đã chạy xung quanh nhà của tôi

John like doing odd jobs around/about the house

John thích làm những công việc lặt vặt xung quanh / về ngôi nhà

CÁC ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ ĐI KÈM VỚI AROUND

Joke around

hài hước, khôi hài

Shop around

tìm kiếm giá cả hoặc chất lượng tốt 

Sit around

ngồi nhàn rỗi, rảnh rỗi

Talk around

thuyết phục

Wait about = wait around

chờ đợi mà không làm gì

THÀNH NGỮ ĐI VỚI GIỚI TỪ AROUND

What goes around comes around ( Gậy ông đập lưng ông)

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!