Từ hạn định (determiner) | Định nghĩa, phân loại, cách dùng và bài tập

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Từ hạn định gồm: Định nghĩa, phân loại, cách dùng và bài tập. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Từ hạn định | Định nghĩa, phân loại, cách dùng và bài tập

Định nghĩa từ hạn định

1. Từ hạn định là gì?

Từ hạn định trong tiếng Anh là từ đứng trước một danh từ/ cụm danh từ nào đó. Mục đích của nó là để giới hạn và xác định, giúp làm sáng tỏ ý nghĩa cho các sự vật, sự việc cũng như con người đang được đề cập đến trong câu tiếng Anh. Ví dụ

---  There are five oranges in the pink basket (Có 5 quả cam trong cái rổ màu hồng).

---  My older sister is a astronaut. (Chị gái của tôi là một phi hành gia).

---  There are many flags in my school’s hall. (Có rất nhiều lá cờ trong hội trường của trường tôi).

Các từ được bôi đậm trong các ví dụ trên chính là từ hạn định. Ở trong câu, nó đóng vai trò làm sáng tỏ ý nghĩa cho danh từ ở vị trí chủ ngữ/ tân ngữ trong câu bằng việc đưa ra những con số/ số lượng cụ thể (five oranges, many flags), quyền sở hữu (my older sister),…

2. So sánh từ hạn định và đại từ

Đại từ

Từ hạn định

Đại từ – kiến thức ngữ pháp này có thể đứng một mình, riêng lẻ và đóng vai trò làm chủ ngữ/ tân ngữ trong một câu tiếng Anh. Đại từ sẽ không cần đi kèm theo một danh từ/ cụm danh từ khác. Ví dụ:

  • Do you like black sugar pearl milk tea? (Bạn có thích trà sữa trân châu đường đen không?)
  • He is reading comic (Anh ấy đang đọc truyện tranh).
  • I am eating noodle (Tôi đang ăn mì).

Từ hạn định – kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này bắt buộc phải luôn đi kèm với một danh từ/ cụm danh từ nào đó trong câu. Ví dụ:

  • This young boy has two motorbikes (Cậu bé nhỏ tuổi đó sở hữu 2 cái xe máy).
  • I like this hat more than the other (Tôi thích cái mũ này hơn cái mũ kia).
  • Those pets are pitiful because they don’t have a home to go back to (Những con thú cưng kia thật đáng thương vì chúng không có nhà để về)

Phân loại

1. Mạo từ

Mạo từ là một trong những loại từ hạn định phổ biến nhất, được chia thành hai loại bao gồm: mạo từ xác định và mạo từ không xác định. Việc sử dụng mạo từ xác định hoặc không xác định trong câu phụ thuộc vào danh từ mà nó đi kèm:

  Mạo từ xác định Mạo từ không xác định
Hình thức the a, an
Đi với danh từ Tất cả các loại danh từ Danh từ số ít
Dùng trong trường hợp Người nói và người nghe đã biết/xác định được đối tượng đang được nói đến trong câu là ai/cái gì. Người nói và người nghe chưa biết về đối tượng được nói đến hoặc chỉ biết chung chung
Ví dụ This is the book on the subject of world history that I told you about yesterday.
Đây là cuốn sách về chủ đề lịch sử thế giới mà tôi đã kể cho các bạn nghe hôm qua.
There is a tree behind my garden.
Có một cái cây phía sau khu vườn của tôi.
Lưu ý
  • Đối với mạo từ không xác định, bạn dùng “a” khi danh từ theo sau bắt đầu bằng một phụ âm (a chair, a table) và dùng “an” khi danh từ theo sau bắt đầu bằng một nguyên âm (an apple, an ant)
  • Trong một số trường hợp đặc biệt, việc xác định một số danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm phụ thuộc vào cách phát âm chứ không phải cách viết.

Ví dụ:

“hour” bắt đầu bằng phụ âm “h” nhưng có cách phát âm là /aʊ/ (/ˈaʊər/), do đó sẽ đi với mạo từ “an” → an hour. 

2. Từ hạn định chỉ định

Tài liệu VietJack

Từ hạn định chỉ định (demonstrative determiners) có chức năng dùng để chỉ khoảng cách giữa đối tượng được nói tới cách xa hay gần so với người nói. Ngoài ra, từ hạn định chỉ định cũng được phân ra làm hai loại: đi kèm với danh từ số nhiều và đi kèm với danh từ số ít/danh từ không đếm được:

Khoảng cách của đối tượng Từ hạn định chỉ định đi kèm với danh từ số nhiều Từ hạn định chỉ định đi kèm với danh từ số ít/danh từ không đếm được
Gần người nói These
Ví dụ: These birds were raised by Diana.
Những con chim này được Diana nuôi dưỡng.
This
Ví dụ: This room is a little bit dark.
Căn phòng này có chút tối.
Xa người nói Those
Ví dụ: Those kids are playing table tennis together.
Những đứa trẻ đó đang chơi bóng bàn cùng nhau.
That
Ví dụ: Please pass me that spoon.
Làm ơn đưa cho tôi cái thìa đó.

3. Từ hạn định sở hữu

Từ hạn định sở hữu (possessive determiners) được dùng để chỉ sự sở hữu của ai đó đối với một đối tượng nào đó. Các từ hạn định sở hữu được xác định dựa trên đại từ nhân xưng tương ứng:

  • I → My
  • You → Your
  • We → Our
  • They  → Their
  • He → His
  • She → Her
  • It → Its

Ví dụ:

  • My house is the red one.

Nhà của tôi là căn màu đỏ.

  • You must complete this project, it is your responsibility.

Bạn phải hoàn thành dự án này, đó là trách nhiệm của bạn.

Lưu ý:

Bạn cần phân biệt rõ giữa từ hạn định sở hữu (còn được gọi là tính từ sở hữu) so với đại từ sở hữu. Từ hạn định sở hữu luôn đứng trước một danh từ, còn đại từ sở hữu dùng để thay thế cho một cụm danh từ

Ví dụ:

  • These bikes are my bikes. (từ hạn định sở hữu)
  • These bikes are mine. (đại từ sở hữu)

Những chiếc xe đạp này là xe đạp của tôi.

→ Ở ví dụ này, bạn có thể hiểu “my bikes” = “mine”. Để tìm hiểu thêm về sự khác biệt giữa từ hạn định sở hữu và đại từ sở hữu, bạn có thể tham khảo bài viết về sở hữu cách trong tiếng Anh.

4. Từ chỉ số lượng

Tài liệu VietJack

Từ chỉ số lượng (quantifiers) là những từ được dùng để miêu tả số lượng nhiều hay ít của danh từ đi kèm với nó. Có khá nhiều từ chỉ số lượng trong tiếng Anh, sau đây FLYER sẽ giới thiệu với bạn một số từ thông dụng nhất:

Dùng với danh từ số ít Danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm được Dùng với danh từ số nhiều/danh từ không đếm được
Every (mọi)
Each (mỗi)
Any (bất cứ)
Either (một trong hai)
Neither (cả hai đều không)
A few (một vài)
A number of (một số)
Many (nhiều)
Several (vài)
A little of (một ít)
Much (nhiều)
A great deal of (một lượng lớn)
A large amount of (một lượng lớn)
Little (ít)
All (tất cả)
A lot of/ lots of (nhiều)
Plenty of (nhiều)
A bit of (một chút)
No (không có)

Ví dụ:

  • Each choice brings us different results.

Mỗi sự lựa chọn mang lại cho chúng ta những kết quả khác nhau.

  • I have a few pencils right here.

Tôi có một vài cây bút chì ở đây.

  • The government has just provided a large amount of rice to supply the disaster area.

Chính phủ vừa cung cấp một lượng lớn gạo để cung cấp cho vùng thiên tai.

  • All candidates must abide by the rules.

Tất cả thí sinh đều phải tuân thủ quy định.

5. Số từ

Từ hạn định số từ (numbers) được dùng để chỉ số lượng hoặc thứ tự của danh từ được bổ nghĩa, có hai loại số từ: số đếm và số thứ tự.

  • Số đếm: one, two, three, four, five,…. (một, hai, ba, bốn, năm,…)
  • Số thứ tự: first, second, third, fourth, fifth,… (thứ nhất, thứ nhì, thứ ba, thứ tư, thứ năm,…)

Ví dụ:

  • There are three birds perched on a tree branch.

Có ba con chim đậu trên cành cây.

  • He finished third in the marathon.

Anh ấy đã về thứ ba trong cuộc thi marathon.

6. Từ hạn định nghi vấn

Từ hạn định nghi vấn (interrogative determiners) được dùng để hỏi bổ sung thông tin cho danh từ mà nó đi kèm. Có 3 từ hạn định nghi vấn:

  • Whose: dùng để hỏi một đối tượng thuộc sở hữu của ai đó.
  • What: dùng để hỏi thêm thông tin về cái gì đó. 
  • Which: cũng được dùng để hỏi thêm thông tin về cái gì đó nhưng đối tượng được hỏi đã nằm trong một tập hợp xác định.

Ví dụ:

  • Whose car is this?

Chiếc xe này là của ai?

  • What genre of movies do you like?

Bạn thích thể loại phim nào?

  • Which shirt do you prefer, between the blue and the red one?

Bạn thích chiếc áo nào hơn, giữa màu xanh và màu đỏ? 

7. Từ hạn định chỉ sự khác biệt

Từ hạn định chỉ sự khác biệt dùng để đề cập đến cái gì khác bên cạnh những cái được nói tới trong câu. Có 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt:

  • Other: dùng khi nhắc đến một thứ gì đó tách biệt hẳn với đối tượng đang được đề cập trong câu. Chỉ sử dụng với danh từ số nhiều.
  • Another: dùng để nói tới thứ gì thêm vào hoặc bên cạnh đối tượng đang được đề cập trong câu. Chỉ sử dụng với danh từ số ít.
  • The other: dùng để chỉ những cái còn lại trong số những đối tượng được nhắc trước đó. Sử dụng với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • Can you send me other canned goods? The ones I have are past their expiry date.

Bạn có thể gửi cho tôi hàng đóng hộp khác được không? Những cái tôi có đã quá hạn sử dụng.

  • Wait a minute, I have another pair of shoes for your reference.

Chờ một chút, tôi có một đôi giày khác cho bạn tham khảo.

  • I really like this store’s coats, but the others are not so pretty.

Tôi rất thích những chiếc áo khoác của cửa hàng này, nhưng những cái khác thì không đẹp lắm.

Vị trí và chức năng của từ hạn định

1. Vị trí của từ hạn định trong câu

Các từ hạn định trong tiếng Anh có 2 vị trí đứng cụ thể đó là: trước danh từ hoặc trong cụm danh từ. Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu chính xác vị trí của kiến thức ngữ pháp này nhé:

--  Trước danh từ: I have three motorbike (Tôi có ba chiếc xe máy).

--  Trong cụm danh từ: I like this towel more than the other (Tôi thích chiếc khăn lau này hơn chiếc khăn lau kia).

2. Chức năng của từ hạn định

Chức năng

Ví dụ

Xác định danh từ

  • I forgot the book at the store.
    Tôi đã để quên những quyển sách ở hiệu sách rồi.
  • I will go to the KFC to buy a portion of fried chicken.
    Tôi sẽ ghé KFC mua một phần gà rán.

Chỉ định một danh từ

  • I will buy this apartment.
    Tôi sẽ mua căn chung cư này.
  • Those cats in landfills are pitiful because they don’t have a home to go back to.
    Những con mèo ở bãi rác thật đáng thương vì chúng không có nhà để về.

Giới hạn số lượng 

  • They have a lot of vegetables in this basket.
    Họ có rất nhiều rau củ trong cái rổ đó.
  • Can you get me some lychee fruit?
    Bạn có thể lấy giúp tôi vài quả vải không?

Xác định sự sở hữu

  • My older sister works at a flower store.
    Chị gái của tôi làm việc ở một tiệm hoa.
  • His cat has been lost for three days.
    Con mèo của anh ấy đã đi lạc ba hôm nay rồi.

Xác định sự nghi vấn

  • Which motorbike are you going to use?
    Bạn sẽ dùng chiếc xe máy nào?
  • Which freeways did you go through?
    Bạn đã đi qua những tuyến đường cao tốc nào?

Bài tập từ hạn định 

Ex 1. Xác định các từ hạn định và loại từ hạn định trong những câu sau đây:

1. The boy who sang at the night party yesterday is my best friend.

2. My dad bought these flowers last month.

3. I took four pictures at the camp.

4. Which color do you like?

5. Hoa has another idea for this campaign.

Đáp án:

1 – the (mạo từ), my (từ hạn định sở hữu)

2 – these (từ hạn định chỉ định), my (từ hạn định sở hữu)

3 – three (số từ),

the (mạo từ)

4 – which (từ hạn định nghi vấn)

5 – another (từ hạn định chỉ sự khác biệt),

this (từ hạn định chỉ định)

Ex 2. Chọn từ hạn định determiner thích hợp để điền vào chỗ trống.

1. He always came to _____ clinic every weekend.

A. mine          B. my         C. an          D. those

2. There are _____ who believe that demons exist.

A. many          B. a little          C. a          D. the

3. That accident took the life of _____ girl.

A. an          B. two          C. many          D. a

4. Please give me _____ water!

A. little          B. a little          C. a few          D. few

5. Would you like to add _____ teaspoons of sugar?

A. little          B. a little          C. a few          D. few

6. My parents gave me _____ love.

A. a lot of          B. another          C. a lot          D. few

7. He proposed to me with _____ diamond ring

A. an          B. a          C. many          D. much

8. It took me _____ hours to find out what problem I was having.

A. a          B. an          C. several          D. severa

9. There are too _____ choices here. I can’t decide for myself.

A. much          B. a lot of          C. few          D. many

10. I think _____ person is trying to slander her.

A. another          B. other          C. another          D. nother

Đáp án:

1-B

2-A

3-D

4-B

5-C

6-A

7-B

8-C

9-D

10-A

Ex 3. Chọn 1 trong 2 từ hạn định chỉ số lượng được gợi ý trong ngoặc để điền vào chỗ trống.

1. There are only _____ (a little/ a few) cookies left in the jar.

2. I ran _____ (five/fifth) kilometers this morning.

3. Do you have _____ (any/some) question about the assignment?

4. Please turn to _____ (page ten/the tenth page) in your textbook.

5. I would love to travel to _____ (several/a few) European countries this summer.

6. _____ (All/Every) student received a participation trophy.

Đáp án:

1. There are only a few cookies left in the jar.

2. I ran five kilometers this morning.

3. Do you have any question about the assignment?

4. Please turn to page ten in your textbook.

5. I would love to travel to several European countries this summer.

6. Every student received a participation trophy.

Ex 4. Điền từ hạn định thích hợp vào ô trống

Ollie, _____ loyal little dog, loves going for walks in the park. _____ afternoon, just as the sun begins to set, we head

out. He sniffs _____ the interesting smells under the bushes and chases after _____ butterflies flutter in the breeze.

Sometimes, we meet _____ dogs playing fetch, and Ollie excitedly joins them for _____ game. _____ playful exercise

makes him very tired, so on the way home, he curls up in _____ lap for a well-deserved nap. _____ simple moments of

companionship that make _____ of us happy.

💡 Gợi ý

  • this
  • my
  • whatever
  • every
  • other
  • all
  • these
  • both
  • a

Đáp án:

Ollie, my loyal little dog, loves going for walks in the park. Every afternoon, just as the sun begins to set, we head out.

He sniffs all the interesting smells under the bushes and chases after whatever butterflies flutter in the breeze.

Sometimes, we meet other dogs playing fetch, and Ollie excitedly joins them for a game. This playful exercise makes

him very tired, so on the way home, he curls up in my lap for a well-deserved nap. These simple moments of

companionship that make both of us happy.

Ex 5. Hoàn thành mỗi câu với một từ hạn định cụ thể.

1. My relatives have finally shared …………….. vacation plans.

2. I left …………….. book on the nightstand on purpose.

3. ………………….. shoes are these? Pick them up!

4. I don’t know……………. bus to take.

5. John brought …………….. friend home for the weekend.

6. Did you remember to bring ………………. umbrella ?

7. I hope ………………. reptiles don’t belong to you.

8. One of ………………….. greatest pleasures is spending time with ……………….dog.

9. Look at that lamp: ………………….. shade is crooked.

Đáp án:

1. their

2. that

3. whose

4. which

5. his

6. your

7. these

8. my, my

9. its

Ex 6. Chọn từ hạn định chính xác điền vào chỗ trống

1. ……………………. the evening we watched television.

A. most                        B. most of                        C. both are correct

2. ……………….. you are not going to graduate.

A. some                        B. some of                        C. someone

3. ………………… my friends can attend the party.

A. none of                        B. none                        C. no

4. ………………… her friends have already joined.

A. several                        B. several of                        C. both are correct

5. I have labeled ………………….. bottle with a name.

A. each                        B. each of                        C. both are correct

6. We have ……………….. problems, most of the time.

A. few                        B. the few                        C. a few

7. …………………. student came prepared.

A. neither                        B. neither of                        C. both are correct

Đáp án:

1. B

2. B

3. A

4. B

5. A

6. A

7. A

Ex 7. Dùng từ hạn định đúng để viết lại các câu dưới đây.

1. There aren’t much people here.

2. How many are you getting paid?

3. I drank many of the milk myself.

4. Susan drinks much of soda.

5. What a lousy menu. There aren’t much of choices.

6. Did you tell her how many you liked it?

7. She got much As this semester.

Đáp án:

1. There aren’t many people here.

2. How much are you getting paid?

3. I drank a lot of the milk myself.

4. Susan drinks a lot of soda.

5. What a lousy menu. There aren’t a lot of choices.

6. Did you tell her how much you liked it?

7. She got many As this semester.

Ex 8. Chọn 1 trong 2 từ hạn định chỉ số lượng được gợi ý trong ngoặc để điền vào chỗ trống.

1. _____ (Many/Much) people enjoy going to the cinema on weekends.

2. _____ (One/Much) of the candies on the table have already been taken away.

3. She won the (two/second) _____ place in the contest with her captivating performance.

4. He added (a few/a little) _____ salt to the soup to enhance the flavor.

5. There wasn't _____ (enough/many) space for everyone to sit down.

6. Do you think there's _____ (many/much) of information in this article to complete the assignment?

Đáp án:

1. Many people enjoy going to the cinema on weekends.

2. One of the candies on the table have already been taken away.

3. She won the second place in the contest with her captivating performance.

4. He added a little salt to the soup to enhance the flavor.

5. There wasn't enough space for everyone to sit down.

6. Do you think there's much information in this article to complete the assignment?

Ex 9. Hoàn thành câu với all hoặc (a/ the) whole .

1. He ate ………………… cake by himself.

2. Liza spent …………………… her money on candy.

3. Rick demanded to be told ……………… truth.

4. ………………… her life, Jean has wanted to ski.

5. I waited ………………… day for you to call.

6. We ………………. agreed to go on the hike.

7. I was shocked, once I heard ……………… story.

8. My grandmother still has ………………. her teeth.

Đáp án:

1. the whole

2. all

3. the whole

4. all

5. all

6. all

7. whole

8. all

Ex 10. Nối từ hạn định với câu phù hợp

  1. this
  2. that
  3. these
  4. those
  5. a
  6. an
  7. the
  8. some
  9. any
  10. much
  11. several
  12. every
  13. few
  14. many
  15. my
  16. your
  17. our

A. I think ……………. is a bad idea.

B. I would like ……………… moment of your time.

C. Please have ………………… cookies.

D. We wash our car ……………….. weekend.

E. There isn’t ………….. to say, is there?

F. ……………….. socks don’t fit me anymore.

G. ……………… people I know like to travel.

H. This is …………………… last straw.

I. Sure, I will have ………………… apple

J. …………………. people like that movie.

K. I will take ………………….. dress.

L. Did you take ……………….. medicine?

M. That is ………………….. summer house.

N. I don’t have ………………….. pets

O. I left ……………… sandwiches on the train.

P. I think this is all ……………… fault.

Q. There are only a ………………. tickets left.

Đáp án:

  1. K
  2. A
  3. F
  4. O
  5. B
  6. I
  7. H
  8. C
  9. N

10. E

11. G

12. D

13. Q

14. J

15. P

16. L

17. M

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!