INDEFINITE PRONOUNS (Đại từ bất định) - Định nghĩa, vị trí, cách dùng và bài tập vận dụng
Đại từ bất định là gì?
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là những từ không chỉ cụ thể một đối tượng người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung. Một số đại từ bất định phổ biến như: someone (Ai đó), anything (Bất kỳ cái gì), all (tất cả), everybody (mọi người),...
- Each of the players on the football team has a doctor (Mỗi cầu thủ trong đội bóng đá đều có một bác sĩ).
- I met two boys. One has given me his phone number (Tôi đã gặp hai chàng trai. Một người đã cho tôi số điện thoại của anh ấy).
Vị trí của đại từ bất định trong câu
Thực tế, đại từ bất định được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu.
Cụ thể:
- Đại từ bất định làm chủ ngữ
Ví dụ:
- No one listens to him just because he lied to them. (Không một ai nghe lời anh ta chỉ vì anh ta đã từng nói dối họ.)
- Someone called you, but you went out. (Ai đó đã gọi cho bạn, nhưng bạn đã đi ra ngoài.)
- Đại từ bất định làm tân ngữ
Ví dụ:
- She didn't invite anyone to her birthday party. (Cô ấy không mời ai đến bữa sinh nhật của cô ấy.)
- She looks so lonely, because there's no one around when she's having a bad time. (Trông cô ấy thật cô đơn, vì không có ai bên cạnh mỗi khi cô ấy gặp chuyện tồi tệ.)
- Đại từ bất định đứng sau giới từ
Ví dụ:
- She lied to everyone at the office not to go out just because she ran out of money. (Cô ấy đã nói dối mọi người ở văn phòng không đi chơi chỉ vì hết tiền.)
- He was talking to someone but he seemed very serious. (Anh ta đang nói chuyện với ai đó nhưng có vẻ rất nghiêm trọng.)
Các đại từ bất định phổ biến trong Tiếng Anh
1. Đại từ số ít chỉ người
- Everybody, Everyone: Mọi người
- Someone, somebody: Một ai đó, một người nào đó
- Each: Mỗi người
- Anyone, anybody: Bất kỳ ai
- Another: Một người khác
- No one, Nobody: Không ai
- The other: Người còn lại
Ví dụ:
- Anyone can make their dreams come true, as long as you really try. (Bất kỳ ai cũng có thể thực hiện ước mơ của mình, chỉ cần bạn thực sự cố gắng.)
- Everyone has their own life. So don't judge anyone by their appearance. (Mỗi người đều có cuộc sống riêng của mình. Vì thế, đừng đánh giá bất kỳ ai qua vẻ ngoài của họ.)
2. Đại từ số ít chỉ vật
- Each: Mỗi thứ
- Nothing: Không có gì
- Everything: Mọi thứ
- Something: Một cái gì đó
- Anything: Bất cứ cái gì
- Another: Một cái khác
Ví dụ:
- Everything in this house is hand-picked and decorated by me. (Bất cứ thứ gì trong ngôi nhà này đều do tôi tự tay chọn mua và trang trí.)
- Anything needs to be carefully preserved to prepare for International Women's Day October 20 (Bất cứ cái gì cũng cần được bảo quản cẩn thận nhằm chuẩn bị cho ngày Quốc tế phụ nữ 20/10).
3. Đại từ số ít chỉ người và vật
- Both: Cả hai
- Two others: Hai người khác, hai cái khác
- Neither: Cả hai đều không
- Either: Bất kỳ cái nào trong hai cái, bất kỳ cái nào trong hai người
- The other two: Hai người còn lại
Ví dụ:
- Both Lan and I have dreams of becoming a great leader. So now we are doing our best to make it happen. (Cả lan và tôi đều có ước mơ trở thành một nhà lãnh đạo tài ba. Vì thế, bây giờ chúng tôi đang nỗ lực hết mình để thực hiện nó.)
- Neither the homeroom teacher nor the parents know the thoughts of their teenage children. (Cả cô giáo chủ nhiệm và phụ huynh đều không biết được suy nghĩ của các con ở độ tuổi vị thành niên.)
4. Đại từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp
- All: Tất cả
- Some: Ai đó, một cái gì đó
- Any: Bất kỳ cái gì
- None: Không ai
- Other: Những người khác
Ví dụ:
- All that food needs to be refrigerated before it goes bad. (Tất cả chỗ thức ăn kia cần được bảo quản trong tủ lạnh trước khi bị hỏng)
- None of them achieved the success they wanted. (Không ai trong số họ đạt được thành công như họ mong muốn.)
Cách dùng các đại từ bất định trong tiếng Anh
Đại từ bất định trong tiếng Anh thường gây “nhầm lẫn” đối với nhiều người khi cần chú ý đến động từ ở câu khi sử dụng. Dưới đây là chi tiết cách dùng đối với từng đại từ bất định để bạn tham khảo.
- Khi đại từ bất định làm chủ ngữ thì động từ sẽ được sử dụng ở số ít
Ví dụ:
- Everyone has to learn English at school, because it is a compulsory language. (Mọi người đều phải học tiếng Anh ở trường, bởi đây là một ngôn ngữ bắt buộc.)
- Someone spilled this pot, causing the soil to fall all over the floor. (Ai đó đã làm đổ chậu cây này khiến cho đất rơi đầy ra sàn nhà.)
- Looks like someone is here. I have heard someone calling for help many times. (Hình như có ai đó ở đây. Tôi đã nghe tiếng ai đó gọi cầu cứu rất nhiều lần.)
- Khi đại từ đứng trước một tính từ
Ví dụ:
- Is there anyone handsome in the piano class? (Có ai đẹp trai trong lớp học đàn không? )
- Anyone want to go out and enjoy the breeze with me? (Có ai muốn đi ra ngoài hóng gió cùng mình không?)
- Đại từ bất định chỉ người có thể được sử dụng trong sở hữu cách
Ví dụ:
- Everyone's rights should be respected and accepted. (Quyền lợi của bất kỳ ai cũng cần được tôn trọng và chấp thuận.)
- It's nobody's business. It's a common job for everyone to do. (Đó không phải là việc của ai cả. Đó là công việc chung để mọi người cùng thực hiện.)
- Đại từ bất định được dùng trong câu phủ định
Ví dụ:
- She doesn’t have anything to do => She has nothing to do (Cô ấy không có việc gì để làm)
- He doesn’t have anything to give you => He has nothing to give you (Anh ta không có gì để tặng bạn).
- Đại từ bất định sử dụng cho vế không có danh từ
Ví dụ:
- I played against most of the opposing team's athletes in the last tournament. (Tôi đã thi đấu với hầu hết các vận động viên của đội đối thủ trong giải đấu lần trước.)
- Out of all the teachers at my school, there's only one I don't like (Trong số tất cả giáo viên ở trường của tôi, thì chỉ có một người là tôi không thích.)
Lưu ý: Để thể hiện ý nghĩa của câu rõ ràng hơn thì bạn có thể sử dụng cấu trúc: Đại từ bất định + of + cụm danh từ. Và cụm danh từ phía sau “of” bắt buộc phải có từ hạn định “the” hoặc tính từ sở hữu như: your, my, their,... kèm theo.
Phân biệt những đại từ bất định trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, ta chia các đại từ bất định thành 3 loại: chỉ người, chỉ địa điểm và chỉ sự vật. Các đại từ không xác định được hình thành bởi các tiền tố any, some, every và no để ám chỉ các nghĩa khác nhau.
|
Chỉ người |
Chỉ địa điểm |
Chỉ sự vật |
Tất cả |
Everyone
Everybody
|
Everywhere |
Everything |
Một phần (dùng trong câu mang nghĩa khẳng định) |
Someone
Somebody
|
Somewhere |
Something |
Một phần (dùng trong câu mang nghĩa phủ định hoặc câu hỏi) |
Anyone
Anybody
|
Anywhere |
Anything |
Không |
No one
Nobody
|
Nowhere |
Nothing |
Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định
Ngoài những cách sử dụng đại từ bất định trong tiếng Anh ở trên thì bạn còn cần lưu ý những điều dưới đây:
- Nếu đã sử dụng đại từ bất định mang nghĩa phủ định trong câu thì sẽ không sử dụng “not”
- Khi chia động từ với đại từ bất định cần chú ý động từ số ít và số nhiều sao cho phù hợp
Bài tập về đại từ bất định
Bài 1:
1. She wants to live ____ by the sea (in a certain place).
2. She put ____ in the box, all the things that she had.
3. Does ____ have a phone charger? (I don't know if a person has a charger or not.)
4. We went ____ this weekend. We stayed at home.
5. She didn't bring ____ to the party.
6. Is there ____ in the room?
7. ____ lives in that house. It's empty.
8. Would you like to go ____ this weekend? (I don't expect a particular answer.)
9. ____ was really friendly, all the managers and even the CEO.
10. ____ is going really well and so I'm really happy.
11. I know ____ in this company. It's my first day.
12. Did you go ____ during the summer? (I don't know if you did or not.)
13. She doesn't want ____ to help her.
14. She loves ____. She's a really kind person.
15. I must have left my keys ____!
16. They looked ____ for the money. They looked in all the places in the house.
17. Would you like ____ to drink? (This is an offer, not a real question.)
18. ____ in the UK has hot weather today. It's cold all over the country.
19. ____ unusual happened. It was a very ordinary day.
20. I gave the children ____to eat because they were hungry.
21. I wish ____ would clean this mess up!
22. ____ came to the door earlier but I don't know who it was.
23. I'd love to travel ____ all over the whole world!
Đáp án
1. somewhere
2. everything
3. anybody
4. nowhere
5. anything
6. anything
7. Nothing
8. anywhere
9. Everybody
10. Everything
11. nobody
12. anywhere
13. anybody
14. everybody
15. somewhere
16. everywhere
17. something
18. Nowhere
19. Nothing
20. something
21. somebody
22. Somebody
23. everywhere
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. She went shopping yesterday but she couldn’t find ………. that I liked.
A. nothing B. anything C. everywhere
2. Lan ate ………. in her lunch bag except for the carrot.
A. everything B. anything C. somebody
3. Excuse me, waiter. There’s ………. in my soup. I think it’s a fly.
A. something B. anywhere C. everywhere
4. She didn’t go ………. on his holiday. She was so bored!
A. nowhere B. somewhere C. anywhere
5. My brother thinks intelligent aliens may exist ………. in the universe.
A. anyone B. something Cnowhere
6. ………. answered her phone when she called an hour ago.
A. No one B. Anyone C. Nowhere
7. My brother puts my glasses ………. in his office but he can’t remember exactly where.
A. somewhere B. everywhere C. anywhere
8. ………. ate my candy! Who? Who ate my candy?
A. Anything B. Somebody C. Anybody
9. My parents can’t meet me tomorrow because I have ………. important to do.
A. somewhere B. something C. nothing
10. ………. is more important than having friends and family who love you.
A. Everyone B. Somewhere C. Nothing
11. ………. in my class passed the grammar test!
A. Everything B. Everyone C. Something
12. Did you guys do ………. interesting on the weekend?
A. anything B. anywhere C. somewhere
13. ………. can lift this box! It’s too heavy to lift.
A. No one B. Something C. Anybody
14. Almost ………. in the world knows about the Olympic games.
A. somewhere B. everywhere C. everyone
15. Some scientists believe there is alien life ………. in our solar system.
A. something B. somewhere C. anything
16. There are still plenty of empty seats. We can sit ………. we like.
A. anything B. anyone C. anywhere
Đáp án
1 - B, 2 - A, 3 - A, 4 - C, 5 - C, 6 - A, 7 - A,
8 - B, 9 - B, 10 - C, 11 - B, 12 - A, 13 - A, 14 - C, 15 - B, 16 - C.
Bài 3: Lựa chọn đại từ bất định phù hợp
1. She would like (anything/ something) to eat.
2. My father knows (something/ nothing) about it.
3. He hasn’t got (something/ anything) to do.
4. We sold (everything/ anything) in the sales.
5. The girl didn’t say (nothing/ anything).
6. Is there (something/ anything) amusing on Iphone?
7. Our dog must be (somewhere/ anywhere).
8. There was a flood (anywhere/ somewhere) in Hanoi.
9. My mother would like to buy (anything/ something) for my dad.
10. My doctor did (everything/ somebody) to save me.
Đáp án
1. something
2. nothing
3. anything
4. everything
5. anything
6. anything
7. somewhere
8. somewhere
9. something
10. everything
Bài 4: Điền đại từ bất định thích hợp vào chỗ trống
1. Would you like ………. more tea? – Yes, please. – But I haven’t got ………. left.
2. ………. closed the door and locked us out.
3. If she has ………. questions, please ask me.
4. The map must be ………. around here. He need it.
5. My parents don’t drink ………. alcohol at all.
Đáp án
1. some - any
2. Someone
3. any
4. somewhere
5. any
Bài 5: Điền đại từ bất định phù hợp vào chỗ trống:
1. ________ left their umbrella in the classroom.
2. She packed ________ she needed for the trip.
3. ________ knows the answer to this question.
4. Is there ________ I can help you with?
5. There's ________ we can do to change the past.
6. ________ wants to join me for lunch?
Đáp án
1. Somebody
2. everything
3. Nobody
4. anything
5. nothing
6. Anyone
Bài 6: Chọn đại từ bất định phù hợp để hoàn thành câu:
1. We don't need ________ else to help us with this project.
a) someone
b) anyone
2. ________ can learn to play the piano if they practice enough.
a) Anyone
b) Someone
3. She looked for her keys ________, but she couldn't find them.
a) somewhere
b) everywhere
4. ________ likes the new policy changes in the office.
a) Nobody
b) Everybody
5. Can you see ________ on the horizon?
a) something
b) anything
6. I have ________ to tell you.
a) anything
b) something
Đáp án
1. b) anyone
2. a) Anyone
3. b) everywhere
4. b) Everybody
5. b) anything
6. b) something
Bài 7: Chọn đại từ bất định đúng để hoàn thành câu:
1. We can go ________ you want for dinner.
2. ________ forgot to turn off the lights before leaving.
3. He doesn't have ________ to do this weekend.
4. ________ knows how to get to the museum.
5. Is there ________ at home?
6. ________ called while you were out.
Đáp án
1. anywhere
2. Somebody
3. anything
4. Everyone
5. anyone
6. Someone
Bài 8: Điền đại từ bất định phù hợp vào chỗ trống:
1. There's ________ strange about that man.
2. ________ in the room could answer the question.
3. I didn't hear ________ at the door.
4. She didn't buy ________ at the store.
5. I want to tell you ________ important.
6. ________ is waiting for you outside.
Đáp án
1. Somebody
2. Everything
3. Nobody
4. Anything
5. Nothing
6. Anyone
Bài 9: Chọn đại từ bất định đúng để hoàn thành câu:
1. ________ left a message on your desk.
a) Someone
b) Anyone
2. She looked ________ for her ring.
a) everywhere
b) somewhere
3. He didn't see ________ he knew at the party.
a) anyone
b) someone
4. ________ can solve this problem if they try.
a) Someone
b) Anyone
5. We didn't find ________ interesting at the fair.
a) anything
b) something
6. ________ has taken my book.
a) Somebody
b) Anybody
Đáp án
1. a) Someone
2. a) everywhere
3. a) anyone
4. b) Anyone
5. a) anything
6. a) Somebody
Bài 10: Điền đại từ bất định phù hợp vào chỗ trống:
1. ________ has left their bag here.
2. Did you meet ________ at the conference?
3. I will go ________ you want to go.
4. There's ________ in the fridge to eat.
5. ________ can come to the meeting if they want.
6. I have ________ to share with you.
Đáp án
1. Someone
2. anyone
3. anywhere
4. nothing
5. Anyone
6. something
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: