Describe a beautiful city | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2+3
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a beautiful city | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2+3 giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
INDEFINITE PRONOUNS (Đại từ bất định) - Định nghĩa, vị trí, cách dùng và bài tập vận dụng
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là những từ không chỉ cụ thể một đối tượng người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung. Một số đại từ bất định phổ biến như: someone (Ai đó), anything (Bất kỳ cái gì), all (tất cả), everybody (mọi người),...
Thực tế, đại từ bất định được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu.
Cụ thể:
- Đại từ bất định làm chủ ngữ
Ví dụ:
- Đại từ bất định làm tân ngữ
Ví dụ:
- Đại từ bất định đứng sau giới từ
Ví dụ:
Ví dụ:
- Anyone can make their dreams come true, as long as you really try. (Bất kỳ ai cũng có thể thực hiện ước mơ của mình, chỉ cần bạn thực sự cố gắng.)
- Everyone has their own life. So don't judge anyone by their appearance. (Mỗi người đều có cuộc sống riêng của mình. Vì thế, đừng đánh giá bất kỳ ai qua vẻ ngoài của họ.)
Ví dụ:
- Everything in this house is hand-picked and decorated by me. (Bất cứ thứ gì trong ngôi nhà này đều do tôi tự tay chọn mua và trang trí.)
- Anything needs to be carefully preserved to prepare for International Women's Day October 20 (Bất cứ cái gì cũng cần được bảo quản cẩn thận nhằm chuẩn bị cho ngày Quốc tế phụ nữ 20/10).
Ví dụ:
- Both Lan and I have dreams of becoming a great leader. So now we are doing our best to make it happen. (Cả lan và tôi đều có ước mơ trở thành một nhà lãnh đạo tài ba. Vì thế, bây giờ chúng tôi đang nỗ lực hết mình để thực hiện nó.)
- Neither the homeroom teacher nor the parents know the thoughts of their teenage children. (Cả cô giáo chủ nhiệm và phụ huynh đều không biết được suy nghĩ của các con ở độ tuổi vị thành niên.)
Ví dụ:
- All that food needs to be refrigerated before it goes bad. (Tất cả chỗ thức ăn kia cần được bảo quản trong tủ lạnh trước khi bị hỏng)
- None of them achieved the success they wanted. (Không ai trong số họ đạt được thành công như họ mong muốn.)
Đại từ bất định trong tiếng Anh thường gây “nhầm lẫn” đối với nhiều người khi cần chú ý đến động từ ở câu khi sử dụng. Dưới đây là chi tiết cách dùng đối với từng đại từ bất định để bạn tham khảo.
- Khi đại từ bất định làm chủ ngữ thì động từ sẽ được sử dụng ở số ít
Ví dụ:
- Khi đại từ đứng trước một tính từ
Ví dụ:
- Đại từ bất định chỉ người có thể được sử dụng trong sở hữu cách
Ví dụ:
- Đại từ bất định được dùng trong câu phủ định
Ví dụ:
- Đại từ bất định sử dụng cho vế không có danh từ
Ví dụ:
Lưu ý: Để thể hiện ý nghĩa của câu rõ ràng hơn thì bạn có thể sử dụng cấu trúc: Đại từ bất định + of + cụm danh từ. Và cụm danh từ phía sau “of” bắt buộc phải có từ hạn định “the” hoặc tính từ sở hữu như: your, my, their,... kèm theo.
Trong tiếng Anh, ta chia các đại từ bất định thành 3 loại: chỉ người, chỉ địa điểm và chỉ sự vật. Các đại từ không xác định được hình thành bởi các tiền tố any, some, every và no để ám chỉ các nghĩa khác nhau.
Chỉ người | Chỉ địa điểm | Chỉ sự vật | |
Tất cả |
Everyone Everybody |
Everywhere | Everything |
Một phần (dùng trong câu mang nghĩa khẳng định) |
Someone Somebody |
Somewhere | Something |
Một phần (dùng trong câu mang nghĩa phủ định hoặc câu hỏi) |
Anyone Anybody |
Anywhere | Anything |
Không |
No one Nobody |
Nowhere | Nothing |
Ngoài những cách sử dụng đại từ bất định trong tiếng Anh ở trên thì bạn còn cần lưu ý những điều dưới đây:
Bài 1:
1. She wants to live ____ by the sea (in a certain place).
2. She put ____ in the box, all the things that she had.
3. Does ____ have a phone charger? (I don't know if a person has a charger or not.)
4. We went ____ this weekend. We stayed at home.
5. She didn't bring ____ to the party.
6. Is there ____ in the room?
7. ____ lives in that house. It's empty.
8. Would you like to go ____ this weekend? (I don't expect a particular answer.)
9. ____ was really friendly, all the managers and even the CEO.
10. ____ is going really well and so I'm really happy.
11. I know ____ in this company. It's my first day.
12. Did you go ____ during the summer? (I don't know if you did or not.)
13. She doesn't want ____ to help her.
14. She loves ____. She's a really kind person.
15. I must have left my keys ____!
16. They looked ____ for the money. They looked in all the places in the house.
17. Would you like ____ to drink? (This is an offer, not a real question.)
18. ____ in the UK has hot weather today. It's cold all over the country.
19. ____ unusual happened. It was a very ordinary day.
20. I gave the children ____to eat because they were hungry.
21. I wish ____ would clean this mess up!
22. ____ came to the door earlier but I don't know who it was.
23. I'd love to travel ____ all over the whole world!
Đáp án
1. somewhere
2. everything
3. anybody
4. nowhere
5. anything
6. anything
7. Nothing
8. anywhere
9. Everybody
10. Everything
11. nobody
12. anywhere
13. anybody
14. everybody
15. somewhere
16. everywhere
17. something
18. Nowhere
19. Nothing
20. something
21. somebody
22. Somebody
23. everywhere
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. She went shopping yesterday but she couldn’t find ………. that I liked.
A. nothing B. anything C. everywhere
2. Lan ate ………. in her lunch bag except for the carrot.
A. everything B. anything C. somebody
3. Excuse me, waiter. There’s ………. in my soup. I think it’s a fly.
A. something B. anywhere C. everywhere
4. She didn’t go ………. on his holiday. She was so bored!
A. nowhere B. somewhere C. anywhere
5. My brother thinks intelligent aliens may exist ………. in the universe.
A. anyone B. something Cnowhere
6. ………. answered her phone when she called an hour ago.
A. No one B. Anyone C. Nowhere
7. My brother puts my glasses ………. in his office but he can’t remember exactly where.
A. somewhere B. everywhere C. anywhere
8. ………. ate my candy! Who? Who ate my candy?
A. Anything B. Somebody C. Anybody
9. My parents can’t meet me tomorrow because I have ………. important to do.
A. somewhere B. something C. nothing
10. ………. is more important than having friends and family who love you.
A. Everyone B. Somewhere C. Nothing
11. ………. in my class passed the grammar test!
A. Everything B. Everyone C. Something
12. Did you guys do ………. interesting on the weekend?
A. anything B. anywhere C. somewhere
13. ………. can lift this box! It’s too heavy to lift.
A. No one B. Something C. Anybody
14. Almost ………. in the world knows about the Olympic games.
A. somewhere B. everywhere C. everyone
15. Some scientists believe there is alien life ………. in our solar system.
A. something B. somewhere C. anything
16. There are still plenty of empty seats. We can sit ………. we like.
A. anything B. anyone C. anywhere
Đáp án
1 - B, 2 - A, 3 - A, 4 - C, 5 - C, 6 - A, 7 - A,
8 - B, 9 - B, 10 - C, 11 - B, 12 - A, 13 - A, 14 - C, 15 - B, 16 - C.
Bài 3: Lựa chọn đại từ bất định phù hợp
1. She would like (anything/ something) to eat.
2. My father knows (something/ nothing) about it.
3. He hasn’t got (something/ anything) to do.
4. We sold (everything/ anything) in the sales.
5. The girl didn’t say (nothing/ anything).
6. Is there (something/ anything) amusing on Iphone?
7. Our dog must be (somewhere/ anywhere).
8. There was a flood (anywhere/ somewhere) in Hanoi.
9. My mother would like to buy (anything/ something) for my dad.
10. My doctor did (everything/ somebody) to save me.
Đáp án
1. something
2. nothing
3. anything
4. everything
5. anything
6. anything
7. somewhere
8. somewhere
9. something
10. everything
Bài 4: Điền đại từ bất định thích hợp vào chỗ trống
1. Would you like ………. more tea? – Yes, please. – But I haven’t got ………. left.
2. ………. closed the door and locked us out.
3. If she has ………. questions, please ask me.
4. The map must be ………. around here. He need it.
5. My parents don’t drink ………. alcohol at all.
Đáp án
1. some - any
2. Someone
3. any
4. somewhere
5. any
Bài 5: Điền đại từ bất định phù hợp vào chỗ trống:
1. ________ left their umbrella in the classroom.
2. She packed ________ she needed for the trip.
3. ________ knows the answer to this question.
4. Is there ________ I can help you with?
5. There's ________ we can do to change the past.
6. ________ wants to join me for lunch?
Đáp án
1. Somebody
2. everything
3. Nobody
4. anything
5. nothing
6. Anyone
Bài 6: Chọn đại từ bất định phù hợp để hoàn thành câu:
1. We don't need ________ else to help us with this project.
a) someone
b) anyone
2. ________ can learn to play the piano if they practice enough.
a) Anyone
b) Someone
3. She looked for her keys ________, but she couldn't find them.
a) somewhere
b) everywhere
4. ________ likes the new policy changes in the office.
a) Nobody
b) Everybody
5. Can you see ________ on the horizon?
a) something
b) anything
6. I have ________ to tell you.
a) anything
b) something
Đáp án
1. b) anyone
2. a) Anyone
3. b) everywhere
4. b) Everybody
5. b) anything
6. b) something
Bài 7: Chọn đại từ bất định đúng để hoàn thành câu:
1. We can go ________ you want for dinner.
2. ________ forgot to turn off the lights before leaving.
3. He doesn't have ________ to do this weekend.
4. ________ knows how to get to the museum.
5. Is there ________ at home?
6. ________ called while you were out.
Đáp án
1. anywhere
2. Somebody
3. anything
4. Everyone
5. anyone
6. Someone
Bài 8: Điền đại từ bất định phù hợp vào chỗ trống:
1. There's ________ strange about that man.
2. ________ in the room could answer the question.
3. I didn't hear ________ at the door.
4. She didn't buy ________ at the store.
5. I want to tell you ________ important.
6. ________ is waiting for you outside.
Đáp án
1. Somebody
2. Everything
3. Nobody
4. Anything
5. Nothing
6. Anyone
Bài 9: Chọn đại từ bất định đúng để hoàn thành câu:
1. ________ left a message on your desk.
a) Someone
b) Anyone
2. She looked ________ for her ring.
a) everywhere
b) somewhere
3. He didn't see ________ he knew at the party.
a) anyone
b) someone
4. ________ can solve this problem if they try.
a) Someone
b) Anyone
5. We didn't find ________ interesting at the fair.
a) anything
b) something
6. ________ has taken my book.
a) Somebody
b) Anybody
Đáp án
1. a) Someone
2. a) everywhere
3. a) anyone
4. b) Anyone
5. a) anything
6. a) Somebody
Bài 10: Điền đại từ bất định phù hợp vào chỗ trống:
1. ________ has left their bag here.
2. Did you meet ________ at the conference?
3. I will go ________ you want to go.
4. There's ________ in the fridge to eat.
5. ________ can come to the meeting if they want.
6. I have ________ to share with you.
Đáp án
1. Someone
2. anyone
3. anywhere
4. nothing
5. Anyone
6. something
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận