In addition to là gì? | Cách dùng + Một số cấu trúc tương đồng với In addition to và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết In addition to là gì? | Cách dùng + Một số cấu trúc tương đồng với In addition to và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

In addition to là gì? | Cách dùng + Một số cấu trúc tương đồng với In addition to và bài tập vận dụng

In addition to là gì?

Trước khi hiểu cấu trúc In addition to nghĩa là gì thì ta tìm hiểu danh từ Addition mang nghĩa là “sự thêm vào”, “sự bổ sung” hay “phép cộng”.

Ví dụ: 

  • Addition is a basic mathematical skill. (Phép cộng là một kỹ năng toán học cơ bản.)
  • An assistant would be a useful addition to the director. (Một trợ lý sẽ là sự bổ sung cần thiết đối với giám đốc.) 

Cả cấu trúc In addition to sẽ mang nghĩa là “ngoài cái gì”, “bên cạnh cái gì”.

Ví dụ:

  • In addition to Jenny’s penthouse in Ha Long, she has a resort in Da Lat. (Ngoài căn hộ tầng thượng ở Hạ Long, Jenny có một khu nghỉ dưỡng ở Da Lat.) 
  • In addition to football, Harry is good at volleyball. (Ngoài bóng đá thì Harry còn giỏi chơi bóng chuyền nữa.) 

Cách dùng cấu trúc In addition to trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc In addition to đó là sử dụng để cung cấp hoặc giới thiệu thêm thông tin về sự việc/hành động đã được nhắc đến ở đằng trước. Vị trí cấu trúc In addition to có thể đứng ở đầu hoặc ở cuối câu. Cụm từ này thường theo sau một danh từ, một cụm danh từ hoặc một danh động từ.

Cấu trúc:

In addition to + Noun/ Pronoun/V-ing

Ví dụ:

  • In addition to education, “IELTS Face-Off” is an entertainment program. (Ngoài tính giáo dục, “IELTS Face-Off” còn là một chương trình giải trí.)
  • In addition to her intelligence, Jenny is also famous for her pretty. (Ngoài sự thông minh của mình, Jenny còn nổi tiếng bởi sự xinh đẹp.)

Lưu ý khi dùng cấu trúc In addition to

1. In addition đứng đầu không có “to” 

Khi sử dụng cấu trúc In addition to đứng đầu câu thì sẽ không có giới từ “to” nữa. Ví dụ:

  • In addition to the school payment fee, there’s an admission fee.
    = You have to pay the school payment fee. In addition, there’s an admission fee.

(Ngoài phí đóng học thì còn có cả phí nhập học nữa.)

  • In addition to providing a new way to relax, the podcast helps me to study easier.
    = The podcast provides a new way to relax. In addition, it helps me to study easier.
    (Ngoài việc cung cấp một hình thức mới để thư giãn, podcast còn giúp tôi học tập dễ dàng hơn.) 

2. Không nhầm với cấu trúc An addition to

Một lưu ý tiếp theo đó là bạn tuyệt đối đừng nhầm lẫn cấu trúc In addition to với An addition to nha. 

Cấu trúc something is an addition to something else mang nghĩa: cái gì là nhân tổ bổ sung cho cái gì khác (cái gì được thêm vào để cải thiện cái khác tốt hơn). Ví dụ:

  • John is building an addition to his house. (John đang xây thêm phần phụ cho căn hộ của anh ấy.) 
  • This e-book will be a valuable addition to his knowledge. (Cuốn sách điện tử này sẽ là nhân tố bổ sung đầy giá trị cho kiến thức của anh ấy.)

3. In addition có thể được dùng với vai trò là liên từ.

Trong trường hợp này, In addition đứng độc lập đầu câu và theo sau nó là một dấu phẩy, sử dụng để giới thiệu thêm về một thứ gì đó bên cạnh cái đã đề cập ở trước. Ví dụ:

  • Daisy is a talented tennis player. In addition, she is also a good student in my school. (Daisy là một người chơi tennis banh tài năng. Bên cạnh đó, cô ấy cũng là một học sinh giỏi của trường tôi.)
  • Staying up late harms health. In addition, it also impaired memory. (Thức khuya hại sức khỏe. Thêm vào đó, nó còn làm suy giảm trí nhớ.)

Phân biệt cấu trúc In addition to và In addition

Phân biệt cấu trúc In addition to và In addition

 

In addition to

In addition

Giống nhau

Cả In addition và In addition to đều mang nghĩa là “bên cạnh đó” với chức năng là một từ nối trong câu.

Khác nhau

In addition to thường đi theo sau là danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ. Ví dụ: 

  • In addition to her studying, Kathy also does some part-time jobs. (Ngoài việc học, Kathy còn làm một số công việc bán thời gian.)

In addition là một từ nối đứng đầu câu để liên kết các câu có cùng một ý nghĩa và nó phân cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy ‘,’. Ví dụ:

  • In addition, Martin should prepare a good idea for her essay to attract attention to the examiner. (Bên cạnh đó, Martin nên chuẩn bị một ý tưởng tốt cho bài luận của anh ấy để thu hút giám khảo)

Một số cấu trúc tương đồng với In addition to

1. Additionally, Besides

Additionally, besides có nghĩa là “bên cạnh đó, thêm vào đó, ngoài ra”. Ví dụ:

  • This song was bad besides being too long. (Bài hát này tệ, thêm vào đó còn dài.)

= The song was bad in addition to being too long.

2. Moreover, Furthermore

Moreover, Furthermore có nghĩa là “hơn thế, hơn thế nữa”. Ví dụ:

  • Furthermore talking notes, Sara might record the meeting. (Hơn việc phải ghi chú lại, Sara còn ghi âm lại cuộc họp.)

= In addition to taking notes, Sara might record the meeting.

Bài tập về cấu trúc In addition to có đáp án

Bài tập 1: Viết lại câu dùng cấu trúc In addition to

1. Kathy ordered pizza and spaghetti.

2. Harry got not only his weekly wage but also a lot of tips.

3. There is a heavy swell and a thick fog today. 

4. There is also one further task to make. 

5. Besides her teaching career, Daisy is known as a hot blogger. 

Đáp án:

1. In addition to spaghetti, Kathy ordered pizza. 

2. In addition to his weekly wage, Harry got a lot of tips.

3. In addition to the heavy swell, there was a thick fog.

4. There is, in addition, one further task to make.

5. In addition to her teaching career, Daisy is known as a hot blogger.

Bài tập 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống

1. I love reading books in the early morning. _____________, I also love cooking my own breakfast. (In addition to/ In addition/ An addition to)

2. This factor is _______ to our research, which is expected to change the result dramatically. (in addition to/ in addition/ an addition to)

3. __________ this course, he also recommended you to enroll in an extra course. (In addition to/ In addition/ An addition to)

Đáp án:

1. In addition

2. an addition to

3. In addition to

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống các từ thích hợp trong ngoặc:

1. ______________ the animals, they have bought there is nativve wildlife. (In addition/In addition to)

2. ______________, all my mother’s planning was delayed. (In addition/In addition to)

3. ______________ her indigent eyesight, she has many difficulties in hearing.

(In addition/In addition to)

4. My house has a wonderful view. ____________, it’s very close to the city center. (In addition/Furthermore)

5. I like reading book alone. ______________, I really enjoy talking time with my best friend to watch many horrible films. (In addition/Besides)

6. ____________ to being the best player in the group, Bin is a handsome boy. (In addition/In addition to)

7. My parents want me to buy decorations ____________ lamps to decorate their pine. (In addition/In addition to)

Đáp án:

1.______In addition to________ the animals, they have bought there is nativve wildlife.

➔ Theo sau là một danh từ nên dùng In addition to

2. ______In addition________, all my mother’s planning was delayed.

➔ Phía sau có dấu ‘,’ nên dùng In addition

3. ______ In addition to ________ her indigent eyesight, she has many difficulties in hearing.

➔ Theo sau là một cụm danh từ nên dùng In addition to

4. My house has a wonderful view. _____ In addition _______, it’s very close to the city center.

➔ Theo sau là một cụm danh từ nên dùng In addition to

5. I like reading book alone. ________ In addition ______, I really enjoy talking time with my best friend to watch many horrible films.

➔ Theo sau là một cụm danh từ nên dùng In addition to

6. _____ In addition to _______ to being the best player in the group, Bin is a handsome boy.

➔ Theo sau là một danh động từ nên dùng In addition to

7. My parents want me to buy decorations ______ in addition to ______ lamps to decorate their pine.

➔ Theo sau là một danh từ nên dùng In addition to

 Bài tập 4: Chọn in addition hoặc in addition to để điền vào chỗ trống tạo câu đúng: 

1. We have extraordinary teachers _____ our incredible administration. 

2. _____ my poor eyesight, I have difficulty in hearing. 

3. This house has an amazing view.  _____, it’s very close to the city center. 

4. I love to work with my classmates.  _____, I really enjoy spending time with them outside the class. 

5. _____ being a full-time student, Daniel has a part time job. 

6. She is an amazing director  _____ being a wonderful housewife. 

7. _____ being the best player in the team, Paolo is a wonderful captain. 

8. The hotel has many amazing facilities.  _____, it has an Olympic swimming pool. 

9. My father has a proficiency degree in English  _____ his fluent Spanish. 

10. My mother wants me to buy potatoes  _____ eggs to make omelet. 

Đáp án: 

1. in addition to 

2. In addition to 

3. In addition 

4. In addition 

5. In addition to 

6. in addition to 

7. In addition to 

8. In addition 

9. In addition to 

10. In addition to 

Bài tập 5: Bài tập viết lại câu theo cấu trúc in addition to

1. Ashley is not only beautiful but also smart.

2. He didn’t only buy a new car but also a house.

3. I not only like to eat pizza but also ice cream.

4. He not only went to the store but also to the park.

5. She not only studied hard but also played sports.

6. He is not only a good student but also a talented musician.

7. I not only want to travel the world but also learn new things.

8. Katie not only speaks English but also Japanese.

9. He not only plays the piano but also the guitar.

10. She is not only beautiful but also kind.

11. He not only works hard but also plays hard.

12. She is not only beautiful but also intelligent.

13. Besides being a doctor, he is also an accomplished pianist.

14. He not only plays chess but also other board games.

15. Besides playing soccer, he also participates in track and field events.

16. The movie not only had action scenes but also emotional moments.

17. Besides attending lectures, he also conducts research.

18. The museum showcases not only traditional art but also modern art.

19. The library not only has books but also magazines and DVDs.

20. The concert featured not only classical music but also contemporary compositions.

Đáp án:

1. In addition to being beautiful, Ashley is also smart.

2. In addition to buying a new car, he also bought a house.

3. In addition to pizza, I also like ice cream. 

4. In addition to going to the store, he also went to the park. 

5. In addition to studying hard, she also played sports. 

6. In addition to being a good student, he is also a talented musician. 

7. In addition to traveling the world, I also want to learn new things. 

8. In addition to English, Katie also speaks Japanese. 

9. In addition to playing piano, he also plays the guitar.

10. In addition to her beauty, she is also kind. 

11. In addition to his hard work, he also plays hard.

12. In addition to being beautiful, she is also intelligent.

13. In addition to being a doctor, he is also an accomplished pianist.

14. In addition to playing chess, he plays other board games.

15. In addition to playing soccer, he also participates in track and field events.

16. In addition to action scenes, the movie had emotional moments.

17. In addition to attending lectures, he also conducts research.

18. In addition to traditional art, the museum showcases modern art.

19. In addition to books, the library has magazines and DVDs.

20. In addition to classical music, the concert featured contemporary compositions.

Bài tập 6: Viết lại các câu sau sử dụng In addition to.

1. He ordered a cake and a cup of coffee.

In addition to __________________________________

2. She is good at not only English but also Chinese.

In addition to ___________________________________

3. Aside from being a famous writer, he is also a singer.

In addition to ___________________________________

4. There is a book and a pencil on my table.

In addition to ___________________________________

Đáp án:

1. In addition to a cake, he also ordered a cup of coffee.

2. In addition to being good at English, she is also good at Chinese.

3. In addition to being a famous writer, he is also a singer.

4. In addition to a book, there is a pencil on my table.

Bài tập 7: Lựa chọn đáp án đúng 

1. ____ (In addition/In addition to)____ the animals, John has bought there is native wildlife.

2. ____(In addition/In addition to)____, all Sara’s planning was delayed. 

3. ____(In addition/In addition to)____ his indigent eyesight, Peter has many difficulties in hearing.

4. Jenny’s house has a wonderful view. ____ (In addition/Furthermore)____, it’s very close to the park.

5. Martin likes reading books alone. ____(In addition/Besides)____, Martin really enjoys watching TV with his friend. 

Đáp án

1. In addition to

2. In addition

3. In addition to

4. In addition

5. In addition

Bài tập 8: Điền in addition hoặc in addition to vào chỗ trống

1. She enjoys playing soccer.________ , she also likes swimming.

2. He is skilled in programming. ___________ , he is fluent in English.

3. ___________ dry cleaning, we need to buy groceries. 

4. The company offers competitive salaries. ________, employees receive bonuses based

on performance.

5. ________ a motorcycle, he bought a new car. 

Đáp án:

1. In addition

2. In addition

3. In addition to

4. In addition

5. In addition to

Bài tập 8: Dịch các câu sau đây sang tiếng Anh, có sử dụng cấu trúc In addition to.

1. Ngoài bài tập tiếng Anh, cô ấy còn phải làm bài tập Toán

2. Ngoài mẹ, tôi còn rất yêu bố tôi.

3. Ngoài những con chim này, tôi còn nuôi 2 con chó.

4. Ngoài trồng cây, ông tôi còn thích nuôi cá.

5. Ngoài học trên trường, chị tôi còn đi làm ở công ty.

Đáp án:

1. In addition to English exercises, she also has to do Math exercises.

2. In addition to my mother, I also deeply love my father.

3. In addition to these birds, I also raise two dogs.

4. In addition to planting trees, my grandfather also enjoys raising fish.

5. In addition to studying at school, my sister also works at the company.

Bài tập 10: Viết lại câu sau dùng cấu trúc In addition to

1. I ordered pizza and spaghetti.

2. I got not only my weekly wage but also a lot of tips.

3. There was a thick fog and a heavy swell. 

4. There is also one further point to make. 

5. Besides his teaching career, Louis is known as a hot blogger. 

Đáp án:

1. In addition to pizza, I ordered spaghetti. 

2. In addition to my weekly wage, I got a lot of tips.

3. In addition to the thick fog, there was a heavy swell.

4. There is, in addition, one further point to make.

5. In addition to his teaching career, Louis is known as a hot blogger.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!