Like và As là gì? | So sánh Like và as trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Like và As là gì? | So sánh Like và as trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Like và As là gì? | So sánh Like và as trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng

Tổng quan về Like trong tiếng Anh

1. Like là gì?

Chúng ta thường xuyên nhìn thấy “like” ở dạng động từ, khi đó “like” mang nghĩa là thích thú, ưa thích hay chấp nhận ai đó hoặc điều gì đó. Ví dụ: I like watching BL movies (Tôi thích xem thể loại phim BL).

Tuy nhiên, trong một số ngữ cảnh trang trọng, lịch sự chúng ta có thể sử dụng like với ý nghĩa ý là mong muốn điều gì đó, hoặc sử dụng khi muốn yêu cầu cụ thể điều gì đó. Ví dụ: I’d like to go to Vietnam (Tôi muốn đến Việt Nam).

2. Cấu trúc của like

Thông thường “like” được dùng để diễn đạt về một điều gì đó mà ai đó làm chúng ta cảm thấy thích thú hoặc cảm thấy có hứng thú. Theo sau “like” có thể là một động từ, cụm danh từ ở dạng nguyên mẫu hoặc thêm đuôi “ing” hay một mệnh đề Wh:

Cấu trúc của like Ví dụ cụ thể
Like + noun phrase Vicky likes him but she doesn’t like his brother much (Vicky thích anh ấy nhưng cô ấy không thích anh trai của anh ấy nhiều).
Like + V-ing Victoria likes swimming before breakfast (Victoria thích bơi trước khi ăn sáng).
Like + to V-infinitive Hey Joan! What would you like to eat? Pizza or Salad? (Này Joan! Bạn muốn ăn gì? Pizza hay Salad?).
Like + wh-clause I don’t really like what she did (Tôi không thực sự thích những gì cô ấy đã làm).

3. Like với vai trò là giới từ

Vai trò của like trong câu: Like = similar to/ the same as (tương tự như/ giống như). Ở trong trường hợp này, “like” trở thành giới từ nên theo sau “like” sẽ là một đại từ, danh từ hoặc V-ing. Ví dụ:

  • “What does Suey do?” – “Well she’s a doctor like me“. (“Suey làm nghề gì vậy?” – ” Cô ấy là bác sĩ giống tôi”)
  • Oh! That dish is very bad. It’s like eating straw. (Ôi món ăn kia vị rất tệ. Nó giống như nhai rơm vậy).

4. Like với vai trò là liên từ

Trong một số trường hợp, like sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong văn nói hay văn phong thân mật (informal). Tuy nhiên theo 1 số cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh cổ, cách sử dụng này của “like” lại không được chấp nhận. Ví dụ: Like you know, she has had some trouble = As you know, she has had some trouble (Như bạn biết đấy, cô ấy đã gặp một số rắc rối).

5. Like dùng để liệt kê, nêu ví dụ

Vai trò của like trong câu: Like = for example = such as (ví dụ/ chẳng hạn như). Ví dụ: Some video games, like game LOL, can contain violence (Một vài trò chơi điện tử, ví dụ như trò LOL, có thể chứa bạo lực).

Ở trường hợp này, cách sử dụng “such as” và “like” là giống nhau. Có nghĩa là chúng đều dùng để nêu lên ví dụ. Bên cạnh đó, ta có for example = such as nên có thể sử dụng đúng ngữ pháp thành như sau: “Some sports, such as climbing mountains, can be dangerous” (“Một số môn thể thao, chẳng hạn như leo núi, có thể nguy hiểm”).

Tổng quan về As trong tiếng Anh

1. As là gì?

Trong từ điển tiếng Anh, as mang ý nghĩa là “bởi vì” hay “khi”, tuy nhiên nghĩa chính của nó là “như”. Ví dụ:

  • Chinh will soon be as tall as his father (Chinh sẽ sớm cao như bố anh ấy).
  • The banana pie was as good as the one my mom used to make (Bánh chuối cũng ngon như cái bánh mẹ tôi thường làm).

2. Cấu trúc của as

As + trợ động từ + Subject = cũng giống như cái gì đó

Ví dụ: He’s very tall, as is his father. (Anh ấy rất cao, giống như bố anh ấy.)

3. As dùng trong so sánh 

Cấu trúc Giải thích ý nghĩa Ví dụ
As + Tính từ + as Công thức này dùng để so sánh một người, đồ vật, sự việc có hay không có đủ một tính chất gì đó như  một người, đồ vật, sự việc khác. Jenny loves chicken as much as I do (Jenny yêu gà nhiều như tôi).
As if/as though + clause As if/as though được dùng trong trường hợp so sánh về tình huống thực với tình huống trong tưởng tượng nào đó và thường theo sau bởi một mệnh đề. Mani felt as if she was floating above the ground (Mani cảm thấy như thể cô ấy đang lơ lửng trên mặt đất).

4. As như liên từ kết nối 2 mệnh đề

Liên từ Giải thích ý nghĩa Ví dụ
As = since = because

Trong trường hợp này có nghĩa là “bởi vì”, được dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường đứng ở đầu câu hay trong các tình huống văn phòng trang trọng (formal).

Trong đó, mệnh đề As, Since không bao giờ đứng riêng lẻ mà phải được sử dụng tích hợp trong câu; còn mệnh đề Because có khi đứng một mình, được sử dụng như cấu trúc trả lời cho những câu hỏi bắt đầu bằng từ Why.

Johnny didn’t want to go to the birthday party as he felt tired after class.
(Johnny không muốn đi ăn tiệc sinh nhật  vì cảm thấy mệt sau giờ học).
As = ‘while’ or ‘during the time that’ Trong trường hợp này, As được dùng giống từ while: trong khoảng thời gian đó As Tong was arriving, we were leaving. (Chúng ta vừa đi thì Tống đến).
As =When Mang nghĩa là “khi”, miêu tả một hành động đang được diễn ra thì một hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau “as” thường chia ở thể tiếp diễn He came as we were preparing for our lunch. (Lúc chúng tôi đang chuẩn bị bữa trưa thì ông ấy đến).
As = ‘in the way that’ As được sử dụng trong trường hợp mang nghĩa “theo cách đó”  As you know, classes restart on 28 May . (Như các em đã biết, các lớp sẽ đi học lại vào ngày 28 tháng 5).
As I said, I think this exam will be a challenge. (Như tôi đã nói trước đó, tôi nghĩ kì thi này sẽ rất khó khăn)

6. As với vai trò là giới từ

As = in the role of: mang nghĩa là “trong vai trò”, thông thường được sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng, nghề nghiệp của người hoặc chức năng của vật. Cấu trúc nói về nghề nghiệp thường được dùng là:

Work as + job position (marketer/accountant/leader/ CEO….)

So sánh Like và as trong tiếng Anh

1. Phân biệt cách dùng Like và As

Một số tiêu chí so sánh Like và As chi tiết trong tiếng Anh:

Tiêu chí so sánh Like và As Like As
Ý nghĩa Dùng để chỉ ví dụ, sự yêu thích hoặc tương đồng Dùng để chỉ sự tương đồng, trong khi, bởi vì, dùng trong câu so sánh hay chỉ chức năng của vật hoặc nghề nghiệp của người
Từ loại Động từ, trạng từ, liên từ Trạng từ, liên từ
Cấu trúc ( + Danh từ)

Like + danh từ 

→ diễn tả sự giống nhau

As + danh từ 

→ thể hiện vị trí, vai trò của người/ chức năng của vật

Cấu trúc mô tả sự tương đồng Like + danh từ/ cụm danh từ As + Clause ( Mệnh đề)

2. Phân biệt cách dùng Like và As if/ as though

Thực tế, like được dùng tương tự như as if, as though trong các tình huống tiếng Anh giao tiếp thân mật hàng ngày, phổ biến trong cả tiếng Anh Mỹ và Anh Anh.

Ví dụ:

  • Jay was so happy like that was his party. (Jay rất vui như thể bữa tiệc là của anh ấy vậy.)
  • Look! It seems like it’s going to rain. (Nhìn kìa! Nhìn trời như sắp mưa.)

3. Phân biệt like và such as

  • Sử dụng “like” có nghĩa là “similar to” (tương tự).
  • Sử dụng “such as” ám chỉ “for example” (ví dụ).
  • Sau “like” là một danh từ/cụm danh từ hoặc động từ dạng V-ing.
  • Sau “such as” phải là 2 danh từ trở lên (cụm từ này dùng để liệt kê) nếu có dấu phẩy trước such as, còn nếu không có dấu phẩy thì chỉ + được với 1 noun.

Bài tập vận dụng like và as

Bài tập 1: Điền “like” hoặc “as” cho những câu dưới đây:

  1. Jinny doesn’t look ……. his mother, doesn’t he?

  2. Looks ……something is heard.

  3. Oh, what’s that noise? It sounds ……….. a baby crying.

  4. Leyla should have done it …………. showed you.

  5. The news of his death came ………… a great shock!

  6. Everyone is at home. Our house is……….a small hospital.

  7. ………… I told her before, I won’t break her phone.

  8. He likes the same movie…………….. me.

  9. Anna wishes she could speak French as well…………….. her older brother can.

  10. ………….you know, Bac Ninh City is very beautiful and gorgeous.

Đáp án

  1. like; 2. like; 3. like; 4. as; 5. as; 6. like; 7. As; 8. as; 9. as ; 10. As

Bài tập 2: Complete the sentences with ‘as’ or ‘like’

1. __________ you know, the factory will shut down in May.

2. I’m looking for a job __________ a diving instructor.

3. I was so tired. I slept __________ a baby.

4. Study as hard __________ you can and I’m sure you’ll pass your exams.

5. He wants to be a nurse __________ he loves helping people.

6. This song sounds __________ David Bowie.

7. I made a mistake but I just continued __________ if nothing had happened.

8. The music was playing __________ they walked into the church.

Đáp án

1.As         2. As          3. Like         4. As         5. As         6. Like         7. As         8. As 

Bài tập 3: Complete the sentences using like or as + the following

a beginner
blocks of ice
a palace
a birthday present
a child
a church
winter
a tourist guide

1. This house is beautiful. It’s like a palace.

2. My feet are really cold. They’re ………………………….

3. I’ve been playing tennis for years, but I still play …………

4. Marion once had a part-time job …………………………..

5. I wonder what that building with the tower is. It looks …….

6. My brother gave me this watch …………….. a long time ago.

7. It’s very cold for the middle of summer. It’s ………………

8. He’s 22 years old, but he sometimes behaves ………………..

Đáp án

2. like blocks of ice
3. like a beginner
4. as a tourist guide
5. like a church
6. as a birthday present
7. like winter
8. like a child

Bài tập 4: In some of these sentences, you need like (not as). Correct the sentences where necessary

1. It’s raining again. I hate weather as this.    weather like this

2. Andy failed his driving test, as he expected. OK

3. Do you think Caroline looks as her mother?……………

4. Tim gets on my nerves. I can’t stand people as him…………….

5. Why didn’t you do it as I told you to do it?……………

6. Brian is a student, as most of his friends…………….

7. You never listen. Talking to you is as talking to the wall…………….

8. As I said yesterday, I’m thinking of changing my job…………….

9. Tom’s idea seems a good one. Let’s do as he suggests…………….

10. I’ll phone you tomorrow as usual, OK?……………

11. Suddenly there was a terrible noise. It was as a bomb exploding…………….

12. She’s a very good swimmer. She swims as a fish…………….

Đáp án:

3. like her mother
4. people like him
5. OK
6. like most of his friends
7. like talking to the wall
8. OK
9. OK
10. OK
11. like a bomb exploding
12. like a fish

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Thì hiện tại đơn (Present Simple) | Khái niệm, công thức, bài tập có đáp án

Describe a piece of equipment in your home | Bài mẫu Speaking Part 2

Các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng khi mua sắm

Mạo từ A, An, The | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt các loại mạo từ và bài tập vận dụng

Phrasal verb Keep | Cụm động từ với Keep - Bài tập vận dụng có đáp án

Việc làm dành cho sinh viên

Việc làm gia sư Tiếng Anh mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ quán cà phê/nhà hàng dành cho sinh viên

Việc làm trợ giảng IELTS mới nhất

Mức lương của trợ giảng IELTS là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!