Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Like và As là gì? | So sánh Like và as trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng
Chúng ta thường xuyên nhìn thấy “like” ở dạng động từ, khi đó “like” mang nghĩa là thích thú, ưa thích hay chấp nhận ai đó hoặc điều gì đó. Ví dụ: I like watching BL movies (Tôi thích xem thể loại phim BL).
Tuy nhiên, trong một số ngữ cảnh trang trọng, lịch sự chúng ta có thể sử dụng like với ý nghĩa ý là mong muốn điều gì đó, hoặc sử dụng khi muốn yêu cầu cụ thể điều gì đó. Ví dụ: I’d like to go to Vietnam (Tôi muốn đến Việt Nam).
Thông thường “like” được dùng để diễn đạt về một điều gì đó mà ai đó làm chúng ta cảm thấy thích thú hoặc cảm thấy có hứng thú. Theo sau “like” có thể là một động từ, cụm danh từ ở dạng nguyên mẫu hoặc thêm đuôi “ing” hay một mệnh đề Wh:
Cấu trúc của like | Ví dụ cụ thể |
Like + noun phrase | Vicky likes him but she doesn’t like his brother much (Vicky thích anh ấy nhưng cô ấy không thích anh trai của anh ấy nhiều). |
Like + V-ing | Victoria likes swimming before breakfast (Victoria thích bơi trước khi ăn sáng). |
Like + to V-infinitive | Hey Joan! What would you like to eat? Pizza or Salad? (Này Joan! Bạn muốn ăn gì? Pizza hay Salad?). |
Like + wh-clause | I don’t really like what she did (Tôi không thực sự thích những gì cô ấy đã làm). |
Vai trò của like trong câu: Like = similar to/ the same as (tương tự như/ giống như). Ở trong trường hợp này, “like” trở thành giới từ nên theo sau “like” sẽ là một đại từ, danh từ hoặc V-ing. Ví dụ:
Trong một số trường hợp, like sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong văn nói hay văn phong thân mật (informal). Tuy nhiên theo 1 số cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh cổ, cách sử dụng này của “like” lại không được chấp nhận. Ví dụ: Like you know, she has had some trouble = As you know, she has had some trouble (Như bạn biết đấy, cô ấy đã gặp một số rắc rối).
Vai trò của like trong câu: Like = for example = such as (ví dụ/ chẳng hạn như). Ví dụ: Some video games, like game LOL, can contain violence (Một vài trò chơi điện tử, ví dụ như trò LOL, có thể chứa bạo lực).
Ở trường hợp này, cách sử dụng “such as” và “like” là giống nhau. Có nghĩa là chúng đều dùng để nêu lên ví dụ. Bên cạnh đó, ta có for example = such as nên có thể sử dụng đúng ngữ pháp thành như sau: “Some sports, such as climbing mountains, can be dangerous” (“Một số môn thể thao, chẳng hạn như leo núi, có thể nguy hiểm”).
Trong từ điển tiếng Anh, as mang ý nghĩa là “bởi vì” hay “khi”, tuy nhiên nghĩa chính của nó là “như”. Ví dụ:
As + trợ động từ + Subject = cũng giống như cái gì đó
Ví dụ: He’s very tall, as is his father. (Anh ấy rất cao, giống như bố anh ấy.)
Cấu trúc | Giải thích ý nghĩa | Ví dụ |
As + Tính từ + as | Công thức này dùng để so sánh một người, đồ vật, sự việc có hay không có đủ một tính chất gì đó như một người, đồ vật, sự việc khác. | Jenny loves chicken as much as I do (Jenny yêu gà nhiều như tôi). |
As if/as though + clause | As if/as though được dùng trong trường hợp so sánh về tình huống thực với tình huống trong tưởng tượng nào đó và thường theo sau bởi một mệnh đề. | Mani felt as if she was floating above the ground (Mani cảm thấy như thể cô ấy đang lơ lửng trên mặt đất). |
Liên từ | Giải thích ý nghĩa | Ví dụ |
As = since = because |
Trong trường hợp này có nghĩa là “bởi vì”, được dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường đứng ở đầu câu hay trong các tình huống văn phòng trang trọng (formal). Trong đó, mệnh đề As, Since không bao giờ đứng riêng lẻ mà phải được sử dụng tích hợp trong câu; còn mệnh đề Because có khi đứng một mình, được sử dụng như cấu trúc trả lời cho những câu hỏi bắt đầu bằng từ Why. |
Johnny didn’t want to go to the birthday party as he felt tired after class. (Johnny không muốn đi ăn tiệc sinh nhật vì cảm thấy mệt sau giờ học). |
As = ‘while’ or ‘during the time that’ | Trong trường hợp này, As được dùng giống từ while: trong khoảng thời gian đó | As Tong was arriving, we were leaving. (Chúng ta vừa đi thì Tống đến). |
As =When | Mang nghĩa là “khi”, miêu tả một hành động đang được diễn ra thì một hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau “as” thường chia ở thể tiếp diễn | He came as we were preparing for our lunch. (Lúc chúng tôi đang chuẩn bị bữa trưa thì ông ấy đến). |
As = ‘in the way that’ | As được sử dụng trong trường hợp mang nghĩa “theo cách đó” | As you know, classes restart on 28 May . (Như các em đã biết, các lớp sẽ đi học lại vào ngày 28 tháng 5). |
As I said, I think this exam will be a challenge. (Như tôi đã nói trước đó, tôi nghĩ kì thi này sẽ rất khó khăn) |
As = in the role of: mang nghĩa là “trong vai trò”, thông thường được sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng, nghề nghiệp của người hoặc chức năng của vật. Cấu trúc nói về nghề nghiệp thường được dùng là:
Work as + job position (marketer/accountant/leader/ CEO….)
Một số tiêu chí so sánh Like và As chi tiết trong tiếng Anh:
Tiêu chí so sánh Like và As | Like | As |
Ý nghĩa | Dùng để chỉ ví dụ, sự yêu thích hoặc tương đồng | Dùng để chỉ sự tương đồng, trong khi, bởi vì, dùng trong câu so sánh hay chỉ chức năng của vật hoặc nghề nghiệp của người |
Từ loại | Động từ, trạng từ, liên từ | Trạng từ, liên từ |
Cấu trúc ( + Danh từ) |
Like + danh từ → diễn tả sự giống nhau |
As + danh từ → thể hiện vị trí, vai trò của người/ chức năng của vật |
Cấu trúc mô tả sự tương đồng | Like + danh từ/ cụm danh từ | As + Clause ( Mệnh đề) |
Thực tế, like được dùng tương tự như as if, as though trong các tình huống tiếng Anh giao tiếp thân mật hàng ngày, phổ biến trong cả tiếng Anh Mỹ và Anh Anh.
Ví dụ:
Bài tập 1: Điền “like” hoặc “as” cho những câu dưới đây:
1. Jinny doesn’t look ……. his mother, doesn’t he?
2. Looks ……something is heard.
3. Oh, what’s that noise? It sounds ……….. a baby crying.
4. Leyla should have done it …………. showed you.
5. The news of his death came ………… a great shock!
6. Everyone is at home. Our house is……….a small hospital.
7. ………… I told her before, I won’t break her phone.
8. He likes the same movie…………….. me.
9. Anna wishes she could speak French as well…………….. her older brother can.
10. ………….you know, Bac Ninh City is very beautiful and gorgeous.
Đáp án
1. like; 2. like; 3. like; 4. as; 5. as; 6. like; 7. As; 8. as; 9. as ; 10. As
Bài tập 2: Complete the sentences with ‘as’ or ‘like’
1. __________ you know, the factory will shut down in May.
2. I’m looking for a job __________ a diving instructor.
3. I was so tired. I slept __________ a baby.
4. Study as hard __________ you can and I’m sure you’ll pass your exams.
5. He wants to be a nurse __________ he loves helping people.
6. This song sounds __________ David Bowie.
7. I made a mistake but I just continued __________ if nothing had happened.
8. The music was playing __________ they walked into the church.
Đáp án
1.As 2. As 3. Like 4. As 5. As 6. Like 7. As 8. As
Bài tập 3: Complete the sentences using like or as + the following
a beginner blocks of ice a palace a birthday present |
a child a church winter a tourist guide |
1. This house is beautiful. It’s like a palace.
2. My feet are really cold. They’re ………………………….
3. I’ve been playing tennis for years, but I still play …………
4. Marion once had a part-time job …………………………..
5. I wonder what that building with the tower is. It looks …….
6. My brother gave me this watch …………….. a long time ago.
7. It’s very cold for the middle of summer. It’s ………………
8. He’s 22 years old, but he sometimes behaves ………………..
Đáp án
2. like blocks of ice 3. like a beginner 4. as a tourist guide 5. like a church |
6. as a birthday present 7. like winter 8. like a child |
Bài tập 4: In some of these sentences, you need like (not as). Correct the sentences where necessary
1. It’s raining again. I hate weather as this. weather like this
2. Andy failed his driving test, as he expected. OK
3. Do you think Caroline looks as her mother?……………
4. Tim gets on my nerves. I can’t stand people as him…………….
5. Why didn’t you do it as I told you to do it?……………
6. Brian is a student, as most of his friends…………….
7. You never listen. Talking to you is as talking to the wall…………….
8. As I said yesterday, I’m thinking of changing my job…………….
9. Tom’s idea seems a good one. Let’s do as he suggests…………….
10. I’ll phone you tomorrow as usual, OK?……………
11. Suddenly there was a terrible noise. It was as a bomb exploding…………….
12. She’s a very good swimmer. She swims as a fish…………….
Đáp án:
3. like her mother 4. people like him 5. OK 6. like most of his friends 7. like talking to the wall |
8. OK 9. OK 10. OK 11. like a bomb exploding 12. like a fish |
Bài 5: Điền “like” hoặc “as” cho mỗi câu dưới đây:
1. Sue doesn’t look ……. her mother, doesn’t she?
2. Looks ……something is heard, right?
3. It sounds ……….. a kitten’s squeak.
4. You should have done it …………. showed you .
5. The news of her death came ………… a great shock.
6. Everyone is in at home. Our house is……….a hospital.
7. ………… I told she before, I don’t break the her phone.
8. She likes the same music…………….. me.
9. Ann wish she speak French as well…………….. her sister can.
10. ………….you know, Da Nang City is very beautiful.
Đáp án:
1. Sue doesn’t look like her mother, doesn’t she?
2. Looks like something is heard, right?
3. What’s that noise? It sounds like a baby crying.
4. You should have done it as showed you
5. The news of her death came as a great shock
6. Everyone is in at home. Our house is like a hospital.
7. As I told she before, I don’t break the her phone.
8. She likes the same music as me.
9. Ann wish she could speak French as well as her sister can.
10. As you know, Da Nang City is very beautiful.
Bài 6: Hoàn thành những câu dưới đây bằng cách điền “as” hoặc “like” vào chỗ trống:
1. ________ I know, the company will shut down in July.
2. She’s looking for a job __________ a health coach.
3. He was so exhausted. He slept __________ a baby.
4. Work as hard __________ you can and I’m sure you’ll earn knowledge.
5. She wants to be a doctor __________ she loves taking care of people.
6. This song sounds __________ David Bowie.
7. John was scared but he just continued __________ if nothing had happened.
8. The song was playing __________ that couple walked into the church.
Đáp án:
1. As
2. As
3. Like
4. As
5. As
6. Like
7. As
8. As
Bài 7: Điền “like” và/hoặc “as” vào chỗ trống.
1.............you may know, the course will open in June.
2. My sister is hoping to work..............a fashion designer after graduation.
3. Peter was worn out after working for 12 hours. He slept..............a baby.
4. You can work hard..............you want but they are not going to promote you.
5. ..............the supermarket is not open, we can’t get in.
6. This song sounds..............an old Taylor Swift song.
7. She stuttered a bit during her presentation but she went on..............if nothing had happened.
8. He was yelling at his kids ..............we walked by.
9. ..............I have told you, you should wash your hands before dinner. I have two brothers.
10. The younger one is not10.handsome as the older one.
Đáp án:
1. As
2. As
3. Like
4. As
5. As
6. Like
7. As
8. As
9. Like
10. As
Bài 8: Điền “as” hoặc “like” vào những câu dưới đây sao cho phù hợp:
1. She sings as beautifully ___ a bird.
2. It’s important to eat healthy foods ___ fruits and vegetables.
3. The team worked together ___ a well-oiled machine.
4. He’s not as tall ___ his older brother.
5. John plays soccer every weekend, ___ his friends.
6. I feel ___ I need a vacation.
7. She looked at me ___ if she had seen a ghost.
8. ___he had no money, he couldn’t buy the ticket.
9. They didn’t ___ what he said during the meeting.
10. He fell asleep ___ he was reading a book.
Đáp án:
1. as
2. like
3. like
4. as
5. like
6. like
7. as
8. as
9. like
10. as
Bài 9: Chọn as hay like
1. Jake works ______ a doctor.
2. People say I look _______ my grandpa.
3. My dad loves chocolate _____ much _____ I do.
4. Lisa arrived ______ I was walking.
5. She works in a bank, ________ her mother.
6. Let’s do it _______ me.
7. ______ the other students, Tim passed the exam.
8. Mary usually plays sports, ________ tennis or volleyball.
9. Ha Noi is _____ busy ______ Ho Chi Minh city.
10. Her perfume smells ______ flowers.
Đáp án:
1. as
2. like
3. as…as
4. as
5. like
6. like
7. Like
8. like
9. as…as
10. like
Bài 10: Viết lại dạng so sánh bằng của các câu đã cho. Sử dụng từ trong ngoặc.
Ví dụ:
Lan is 16 years old. Phong is 16 years old. (be/old)
-> Lan is…as old as…… Phong.
1. Alex is 1 meter 65cms tall. John is 1 meter 65cms tall. (be/tall)Alex John.
2. It is 38 degrees in Hanoi in summer. It’s 38 degrees in Saigon in summer (be/hot).Hanoi Saigon
3. Marry is smart. But her brother is smarter. (be/ smart)
Marry her brother.
4. The red bike is not cheap. The blue bike is cheaper. (be/ cheap)
The red bike the blue bike.
5. The yellow house is 50 years old. The brown house is 50 years old. (is/ old)The yellow house the brown house.
6. Dogs are friendly. Cats are not friendly. (be/ friendly)
Cats dogs
Đáp án:
1. is as tall as
2. is as hot as
3. is not as smart as
4. is not as cheap as
5. is as old as
6. are not as friendly as
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận