Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Nominalisation | Cách áp dụng Danh từ hóa Nominalisation trong IELTS Writing
Nominalisation được hiểu là danh từ hoá. Cụ thể, nominalisation - danh từ hoá là việc biến đổi một động từ/ tính từ thành danh từ/ cụm danh từ mà không tạo ra sự thay đổi ngữ nghĩa trong câu. Khi sử dụng danh từ hóa, các đại từ nhân xưng (I, We, They,…) sẽ được hạn chế trong quá trình sử dụng. Ví dụ về nominalisation:
Để chinh phục được điểm số bài thi IELTS Writing đủ cao, bạn cần có văn phong đủ hay. Đảm bảo văn phong theo 2 yếu tố:
Danh từ hóa hoàn toàn có thể giúp bạn “một mũi tên bắn trúng 2 con chim”. Chúng ta hãy so sánh những ví dụ dưới đây để hiểu thêm về văn phong trong IELTS Writing nhé!
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Bạn có thể dễ dàng thấy đẳng cấp của người viết được thể hiện rõ ràng như thế nào bằng những cụm danh từ. Vậy có cách nào để chúng ta luyện danh từ hóa không? Dưới đây là 3 cách biến các mệnh đề dài thành cụm danh từ, hãy cùng tham khảo nhé!
Lưu ý:
Bài 1: Thay đổi các câu sau bằng cách sử dụng Danh từ hóa
1. Traffic accidents are dangerous.
2. People are using mobile phones more.
3. Children are getting less exercise.
4. Companies are slowly advertising more.
5. New products are not being introduced.
Đáp án:
1. The danger of traffic accidents.
2. A drop in mobile phone use.
3. A decrease in the amount of exercise in children.
4. A gradual increase in the amount of advertising.
5. A halt to the introduction of new products.
Bài 2: Tìm danh từ thích hợp cho các động từ này
Verb |
Noun |
---|---|
Analyse |
|
Assess |
|
Assume |
|
Establish |
|
Investigate |
|
Proceed |
|
Compare |
|
Determine |
|
Fail |
|
Require |
|
Đáp án:
Verb |
Noun |
---|---|
Analyse |
Analysis |
Assess |
Assessment |
Assume |
Assumption |
Establish |
Establishment |
Investigate |
Investigation |
Proceed |
Process |
Compare |
Comparison |
Determine |
Determination |
Fail |
Failure |
Require |
Requirement |
Bài 3: Viết lại câu với việc loại bỏ nominalization trong các câu sau:
1. The school drama club did a performance of Cinderella at the school festival.
2. The approval of the initiative was given by the People’s Council last month.
3. The beginning of the presentation was the introduction of the analysis of last quarter’s sales report.
4. Our expectation was to raise people’s overall well-being in this district.
5. The politician is going to make a public appearance in Ohio this weekend.
6. The reason for the appearance of the special forces was the prevention of terrorism.
7. According to these findings, several socioeconomic factors should be taken into consideration before any decision is to be made.
Đáp án:
1. The school drama club performed Cinderella at the school festival.
2. The People’s Council approved of the initiative last month.
3. At the beginning of the presentation, the team introduced how they analyzed last quarter’s sales report.
4. We expected to raise people’s overall well-being in this district.
5. The politician is going to appear in public in Ohio this weekend.
6. The special forces appeared to prevent terrorism.
7. According to these findings, we should consider several socioeconomic factors before making any decision.
Bài 4: Viết những dạng danh từ tương ứng với những động từ sau
a. To research: research, researcher
b. To study: ………………………………….
c. To find: ……………………………………
d. To respond: …………………………….
e. To measure: …………………………….
f. To earn: ………………………………….….
g. To advertise: ……………………………
h. To examine: ………………………………
i. To suggest: ……………………………….
j. To create: ………………………………….
Đáp án:
b. study, studies, student
c. Findings, find
d. Response, respondent
e. Measurement, measure
f. Earnings, earner
g. advertisement, advertiser, advertising
h. Examination, examiner
i. Suggestion
j. Creation, creator, creativity
Bài 5: Thay đổi các câu sau bằng cách sử dụng danh từ để chuyển chúng thành cụm danh từ
1. Traffic accidents are dangerous.
2. People are using mobile phones more.
3. Children are getting less exercise.
4. Companies are slowly advertising more.
5. New products are not being introduced.
Đáp án:
1. The danger of traffic accidents.
2. A drop in mobile phone use.
3. A decrease in the amount of exercise in children.
4. A gradual increase in the amount of advertising.
5. A halt to the introduction of new products.
Bài 6: Điền vào chỗ trống với nominalisation
1. The scene was so beautiful that it took her breath away.
-> The __________of the scene took her breath away.
2. They measured how wide the road was.
-> They measured the ____________ of the road.
3. The fact that he was thin put off the directors.
-> His _______ put off the directors.
Đáp án:
1. The beauty of the scene took her breath away.
2. They measured the width of the road.
3. His thinness put off the directors.
Bài 7: Viết lại các câu sau về dạng chưa danh từ hóa
1. I completed the test with much difficulty.
2. She made the suggestion that we go out to dinner.
3. Sara has a great collection of butterflies.
4. His analysis was that the different fish in the sea were healthy.
5. I can’t believe I failed at this contest.
6. Did you see that they are expanding the dining hall?
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
"TOP" việc làm "HOT" dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận