Nominalisation | Cách áp dụng Danh từ hóa Nominalisation trong IELTS Writing

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu Nominalisation | Cách áp dụng Danh từ hóa Nominalisation trong IELTS Writing giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Nominalisation | Cách áp dụng Danh từ hóa Nominalisation trong IELTS Writing

Nominalisation là gì?

Nominalisation được hiểu là danh từ hoá. Cụ thể, nominalisation - danh từ hoá là việc biến đổi một động từ/ tính từ thành danh từ/ cụm danh từ mà không tạo ra sự thay đổi ngữ nghĩa trong câu. Khi sử dụng danh từ hóa, các đại từ nhân xưng (I, We, They,…) sẽ được hạn chế trong quá trình sử dụng. Ví dụ về nominalisation:

  • Câu bình thường: We go to the supermarket every day
  • Nominalisation: Going to the supermarket is our daily habit

Văn phong trong IELTS Writing

Để chinh phục được điểm số bài thi IELTS Writing đủ cao, bạn cần có văn phong đủ hay. Đảm bảo văn phong theo 2 yếu tố:

  • Sự súc tích (concise): dùng số từ ít, không thừa không thiếu, mà vẫn diễn đạt rõ ràng ideas
  • Dùng nhiều collocations

Danh từ hóa hoàn toàn có thể giúp bạn “một mũi tên bắn trúng 2 con chim”. Chúng ta hãy so sánh những ví dụ dưới đây để hiểu thêm về văn phong trong IELTS Writing nhé!

Ví dụ 1:

  • Văn phong bình thường: The more diligent students are, the more likely they can achieve high scores.
  • Danh từ hóa: A high level of diligence is crucial for students to achieve high scores.

Ví dụ 2:

  • Văn phong bình thường: There is a trend that couples have children when they are older…
  • Danh từ hóa: There is a trend of delayed parenthood…

Bạn có thể dễ dàng thấy đẳng cấp của người viết được thể hiện rõ ràng như thế nào bằng những cụm danh từ. Vậy có cách nào để chúng ta luyện danh từ hóa không? Dưới đây là 3 cách biến các mệnh đề dài thành cụm danh từ, hãy cùng tham khảo nhé!

3 cách biến mệnh đề dài thành cụm danh từ (danh từ hóa)

Cách 1: Biến đổi động từ chính thành dạng danh từ (nếu có)

  • Ví dụ: Should artists be supported financially?
  • Danh từ hóa: be supported => support: Financial support for artists

Cách 2: Biến đổi động từ chính thành dạng verb-ing

  • Ví dụ: Environmental problems are too big to solve
  • Danh từ hóa: to solve => the solving of: The solving of environmental problems

Lưu ý:

  • Nếu bạn dùng “of” ở phía sau verb-ing thì bắt buộc có ‘the’ ở phía trước
  • Solving là hành động giải quyết, khác với danh từ khác liên quan tới solve là solution có nghĩa là giải pháp

Cách 3: Thêm danh từ phụ, kết nối với mệnh đề bằng đại từ quan hệ

  • Ví dụ: Today, many couples have children at later stages of life
  • Danh từ hóa: thêm “the trend that”: The trend that many couples have children later in life

Bài tập về Nominalization 

Bài 1: Thay đổi các câu sau bằng cách sử dụng Danh từ hóa 

1. Traffic accidents are dangerous.

2. People are using mobile phones more.

3. Children are getting less exercise.

4. Companies are slowly advertising more.

5. New products are not being introduced.

Đáp án:

1. The danger of traffic accidents.

2. A drop in mobile phone use.

3. A decrease in the amount of exercise in children.

4. A gradual increase in the amount of advertising.

5. A halt to the introduction of new products.

Bài 2: Tìm danh từ thích hợp cho các động từ này

Verb

Noun

Analyse

 

Assess

 

Assume

 

Establish

 

Investigate

 

Proceed

 

Compare

 

Determine

 

Fail

 

Require

 

Đáp án:

Verb

Noun

Analyse

Analysis

Assess

Assessment

Assume

Assumption

Establish

Establishment

Investigate

Investigation

Proceed

Process

Compare

Comparison

Determine

Determination

Fail

Failure

Require

Requirement

Bài 3: Viết lại câu với việc loại bỏ nominalization trong các câu sau:

1. The school drama club did a performance of Cinderella at the school festival.

2. The approval of the initiative was given by the People’s Council last month.

3. The beginning of the presentation was the introduction of the analysis of last quarter’s sales report.

4. Our expectation was to raise people’s overall well-being in this district.

5. The politician is going to make a public appearance in Ohio this weekend.

6. The reason for the appearance of the special forces was the prevention of terrorism.

7. According to these findings, several socioeconomic factors should be taken into consideration before any decision is to be made.

Đáp án:

1. The school drama club performed Cinderella at the school festival.

2. The People’s Council approved of the initiative last month.

3. At the beginning of the presentation, the team introduced how they analyzed last quarter’s sales report.

4. We expected to raise people’s overall well-being in this district.

5. The politician is going to appear in public in Ohio this weekend.

6. The special forces appeared to prevent terrorism.

7. According to these findings, we should consider several socioeconomic factors before making any decision.

Bài 4: Viết những dạng danh từ tương ứng với những động từ sau

a. To research: research, researcher

b. To study: ………………………………….

c. To find: ……………………………………

d. To respond: …………………………….

e. To measure: …………………………….

f. To earn: ………………………………….….

g. To advertise: ……………………………

h. To examine: ………………………………

i. To suggest: ……………………………….

j. To create: ………………………………….

Đáp án:

b. study, studies, student

c. Findings, find

d. Response, respondent

e. Measurement, measure

f. Earnings, earner

g. advertisement, advertiser, advertising

h. Examination, examiner

i. Suggestion

j. Creation, creator, creativity 

Bài 5: Thay đổi các câu sau bằng cách sử dụng danh từ để chuyển chúng thành cụm danh từ

1. Traffic accidents are dangerous.

2. People are using mobile phones more.

3. Children are getting less exercise.

4. Companies are slowly advertising more.

5. New products are not being introduced.

Đáp án:

1. The danger of traffic accidents.

2. A drop in mobile phone use.

3. A decrease in the amount of exercise in children.

4. A gradual increase in the amount of advertising.

5. A halt to the introduction of new products.

Bài 6: Điền vào chỗ trống với nominalisation

1. The scene was so beautiful that it took her breath away.

-> The __________of the scene took her breath away.

2. They measured how wide the road was.

-> They measured the ____________ of the road.

3. The fact that he was thin put off the directors.

-> His _______ put off the directors.

Đáp án:

1. The beauty of the scene took her breath away.

2. They measured the width of the road.

3. His thinness put off the directors.

Bài 7: Viết lại các câu sau về dạng chưa danh từ hóa

1.  I completed the test with much difficulty.

2.  She made the suggestion that we go out to dinner.

3.  Sara has a great collection of butterflies.

4.  His analysis was that the different fish in the sea were healthy.

5.  I can’t believe I failed at this contest.

6.  Did you see that they are expanding the dining hall?

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

"TOP" việc làm "HOT" dành cho sinh viên

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!