Câu hỏi phỏng vấn SQL Developer

204 Các câu hỏi phỏng vấn SQL Developer được chia sẻ bởi các ứng viên

Bài viết phỏng vấn xin việc làm SQL Developer sẽ giúp bạn khám phá những bí quyết và lời khuyên từ những chuyên gia hàng đầu về công nghệ thông tin, giúp bạn thành công trong việc tìm kiếm và nắm bắt cơ hội việc làm trong lĩnh vực này.

Câu hỏi phỏng vấn chung

Phỏng vấn về SQL Developer thường đặt ra một loạt câu hỏi để đánh giá kỹ năng và kiến thức của ứng viên. Dưới đây là bốn câu hỏi phỏng vấn chung và gợi ý cách trả lời:

Câu 1: "Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa INNER JOIN và LEFT JOIN trong SQL?"

Gợi ý trả lời:

INNER JOIN trả về các hàng (rows) từ hai bảng mà có giá trị trùng nhau trong cột kết nối.

LEFT JOIN (còn gọi là LEFT OUTER JOIN) trả về tất cả các hàng từ bảng bên trái (bảng đầu tiên) và các hàng tương ứng từ bảng bên phải (bảng thứ hai) nếu có giá trị trùng, nếu không, sẽ có giá trị NULL.

Câu 2: "Làm thế nào bạn xử lý các truy vấn SQL phức tạp và tối ưu hóa hiệu suất của chúng?"

Gợi ý trả lời:

Bắt đầu bằng việc thiết kế một cơ sở dữ liệu tối ưu với các chỉ mục phù hợp.

Sử dụng câu lệnh EXPLAIN hoặc các công cụ tương tự để kiểm tra kế hoạch thực hiện của truy vấn và tối ưu hóa nó.

Sử dụng chỉ mục (indexes) để tăng tốc độ truy vấn và hạn chế số lượng truy vấn phức tạp.

Câu 3: "Hãy giải thích khái niệm ACID trong cơ sở dữ liệu và tại sao nó quan trọng?"

Gợi ý trả lời:

ACID là viết tắt của Atomicity, Consistency, Isolation, và Durability, là các tính chất quan trọng trong quản lý giao dịch cơ sở dữ liệu.

Atomicity đảm bảo rằng một giao dịch sẽ hoặc thành công hoàn toàn hoặc thất bại hoàn toàn.

Consistency đảm bảo rằng cơ sở dữ liệu luôn ở trạng thái hợp lý sau mỗi giao dịch.

Isolation đảm bảo rằng các giao dịch đang chạy độc lập với nhau và không ảnh hưởng lẫn nhau.

Durability đảm bảo rằng dữ liệu đã được lưu trữ sẽ không bị mất sau khi giao dịch kết thúc.

Câu 4: "Bạn đã sử dụng SQL Server, Oracle và MySQL. Hãy nêu sự khác biệt chính giữa các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu này và khi nào bạn nên sử dụng một loại hệ thống thay vì loại khác?"

Gợi ý trả lời:

Nêu ra các khác biệt quan trọng như giá trị, hiệu suất, tích hợp, hỗ trợ, và độ phức tạp.

Ví dụ, SQL Server thường được sử dụng trong môi trường doanh nghiệp với tích hợp tốt với các sản phẩm Microsoft, Oracle mạnh mẽ trong hiệu suất và hỗ trợ doanh nghiệp, MySQL phù hợp cho các ứng dụng web quy mô nhỏ và trung bình.

Trong mọi trường hợp, ngoài việc trả lời một cách chính xác, ứng viên cũng cần trình bày ví dụ thực tế và kỹ năng thực hiện trong dự án hoặc kinh nghiệm của họ để càng thể hiện rõ kiến thức và khả năng của họ.

Câu hỏi phỏng vấn về thông tin cá nhân

Dưới đây là ba câu hỏi phỏng vấn về thông tin cá nhân mà bạn thường gặp trong quá trình tuyển dụng, cùng với gợi ý về cách trả lời để làm hài lòng nhà tuyển dụng:

Câu 1: "Hãy tự giới thiệu một chút về bản thân bạn."

Trả lời: Trong phần giới thiệu này, bạn nên đề cập đến tên, học vấn, kinh nghiệm làm việc, và một số kỹ năng quan trọng của bạn liên quan đến vị trí công việc. Hãy tóm tắt những điểm mạnh của bạn và nhấn mạnh về cách mà bạn có thể đóng góp cho công ty.

Câu 2: "Bạn có thể kể cho chúng tôi về một thất bại lớn nhất mà bạn từng gặp và cách bạn đã xử lý nó?"

Trả lời: Ở đây, hãy chọn một ví dụ cụ thể về một thất bại hoặc khó khăn trong quá khứ, sau đó mô tả cụ thể về tình huống, cách bạn đã ứng phó, và những bài học bạn rút ra. 

Câu 3: "Bạn có kỹ năng và kinh nghiệm gì liên quan đến vị trí công việc này?"

Trả lời: Tôi có kỹ năng [liệt kê kỹ năng liên quan] và kinh nghiệm làm việc tại [tên công ty hoặc dự án] trong vai trò [vai trò của bạn] trong [số] năm. Tôi đã thực hiện thành công [nêu rõ một dự án hoặc thành tích quan trọng]. 

Câu hỏi phỏng vấn về chuyên môn

Dưới đây là 4 câu hỏi phỏng vấn về chuyên môn của một SQL Developer cùng với gợi ý cách trả lời:

Câu 1: "Có thể nêu rõ về kinh nghiệm của bạn trong việc sử dụng SQL và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) cụ thể mà bạn đã làm việc với chưa?"

Gợi ý trả lời:

Tôi có kinh nghiệm làm việc với SQL và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) trong suốt [số năm] năm qua. Tôi đã làm việc với các DBMS phổ biến như MySQL, PostgreSQL và Oracle. Trong các dự án trước, tôi đã phát triển, tối ưu hóa và duyệt qua các câu truy vấn SQL phức tạp để đảm bảo hiệu suất và hiệu quả của cơ sở dữ liệu. Tôi cũng có kinh nghiệm thiết kế cơ sở dữ liệu, bao gồm việc tạo bảng, quan hệ và chỉ mục.

Câu 2: "Làm thế nào bạn xử lý vấn đề hiệu suất cơ sở dữ liệu trong dự án trước đây của bạn?"

Gợi ý trả lời:

Trong dự án trước, khi gặp vấn đề về hiệu suất cơ sở dữ liệu, tôi đã thực hiện một số biện pháp. Trước tiên, tôi đã sử dụng các công cụ giám sát hiệu suất để xác định câu truy vấn hoặc phần của cơ sở dữ liệu đang gây ra tắc nghẽn. Sau đó, tôi đã tối ưu hóa các câu truy vấn bằng cách sử dụng chỉ mục, điều chỉnh câu truy vấn và cải thiện thiết kế cơ sở dữ liệu nếu cần. Tôi cũng đã tăng cấu hình hệ thống cơ sở dữ liệu nếu cần thiết để đảm bảo hiệu suất ổn định.

Câu 3: "Làm thế nào bạn đảm bảo tính an toàn và bảo mật cho dữ liệu trong cơ sở dữ liệu?"

Gợi ý trả lời:

Tính an toàn và bảo mật dữ liệu là ưu tiên hàng đầu của tôi. Để đảm bảo tính an toàn, tôi đã thực hiện quy tắc bảo mật như kiểm tra quyền truy cập của người dùng, sử dụng mã hóa dữ liệu và thiết lập cơ chế kiểm tra và xác thực. Tôi cũng đảm bảo rằng các máy chủ cơ sở dữ liệu và phiên bản DBMS luôn được cập nhật với các bản vá bảo mật mới nhất.

Câu 4: "Làm thế nào bạn thực hiện sao lưu và khôi phục dữ liệu trong trường hợp cơ sở dữ liệu gặp sự cố?"

Gợi ý trả lời:

Tôi thường thực hiện sao lưu định kỳ dữ liệu của cơ sở dữ liệu để đảm bảo an toàn. Đối với việc khôi phục dữ liệu, tôi đã thiết lập các quy trình tự động và bản sao lưu dự phòng. Nếu có sự cố, tôi sẽ sử dụng các bản sao lưu này để khôi phục dữ liệu nhanh chóng. Tôi đã thực hiện các kịch bản kiểm tra sao lưu thường xuyên để đảm bảo tính hoạt động của hệ thống sao lưu và khôi phục dữ liệu một cách hiệu quả.

Kinh nghiệm “đậu” phỏng vấn vị trí SQL Developer

Dưới đây là một số kinh nghiệm và gợi ý giúp bạn "đậu" phỏng vấn vị trí SQL Developer:

  • Đảm bảo bạn hiểu về các cú pháp SQL cơ bản như SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE, JOIN, GROUP BY, HAVING, ORDER BY, và WHERE.
  • Hãy thực hành việc viết các truy vấn SQL trên cơ sở dữ liệu thực tế để nắm vững kỹ năng.
  • Nắm vững kiến thức về cơ sở dữ liệu, bao gồm các hệ quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) phổ biến như MySQL, SQL Server, PostgreSQL, và Oracle.
  • Tìm hiểu về ngôn ngữ truy vấn dựa trên SQL cụ thể cho DBMS bạn sẽ làm việc.
  • Hiểu cách sử dụng chỉ số (indexes) để tối ưu hóa truy vấn.
  • Có kiến thức về các vấn đề về hiệu suất và cách sửa chúng trong truy vấn SQL.
  • Nắm vững các chức năng SQL nâng cao như cửa sổ (window functions) và cùng với cách chúng hoạt động.
  • Hãy tìm hiểu về thiết kế cơ sở dữ liệu bao gồm khả năng xác định và thiết kế các bảng, quan hệ, và khóa ngoại.
  • Nắm vững về bảo mật cơ sở dữ liệu và quyền truy cập, cũng như cách bảo vệ dữ liệu.
  • Nếu bạn cần tích hợp SQL vào các ứng dụng hoặc trang web, nắm vững ít nhất một ngôn ngữ lập trình phía máy chủ như Java, Python, hoặc C#.
  • Xem xét việc ôn lại kiến thức SQL cơ bản và các dự án liên quan mà bạn đã thực hiện.
  • Chuẩn bị câu hỏi và bài tập thực hành có thể được đặt trong phỏng vấn.
  • Khi phỏng vấn, hãy tự tin trong việc trả lời câu hỏi và giải quyết bài tập.
  • Thể hiện tận tâm và khả năng học hỏi trong lĩnh vực này.

Nhớ rằng việc "đậu" phỏng vấn không chỉ dựa vào kiến thức kỹ thuật mà còn vào cách bạn thể hiện bản thân và khả năng làm việc trong nhóm. Đảm bảo bạn hiểu về công ty và vị trí bạn đang xin việc để có thể trả lời các câu hỏi tùy chỉnh liên quan.

Câu hỏi phỏng vấn

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Chế độ xem có thể dựa trên một chế độ xem khác không?

1 câu trả lời

Chế độ xem dựa trên một chế độ xem khác.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Sự khác nhau giữa mệnh đề Having và mệnh đề Where?

1 câu trả lời

Mệnh đề HAVING và mệnh đề WHERE đều chỉ định điều kiện tìm kiếm. Trong đó, mệnh đề HAVING được sử dụng cùng câu lệnh SELECT, mệnh đề GROUP BY. Tuy nhiên, nếu mệnh đều GROUP BY không được sử dụng thì mệnh đề HAVING sẽ hoạt động như mệnh đề WHERE.

Một số sự khác biệt khác phải kể tới là: 

  • Mệnh đề HAVING sẽ lọc các bản ghi hoạt động dựa trên kết quả mà mệnh đề GROUP BY được tóm tắt
  • Mệnh đề HAVING thường được áp dụng cho bản ghi nhóm tóm tắt còn mệnh đề WHERE áp dụng cho cả những bản ghi riêng lẻ
  • Mệnh đề HAVING sẽ được sử dụng cùng mệnh đề GROUP BY
  • Hai mệnh đề là WHERE và HAVING có thể cùng nằm trong một truy vấn
SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Sự khác nhau giữa bảng tạm cục bộ (Local) và bảng tạm toàn cầu (Global) là gì trong SQL?

1 câu trả lời

Một bảng tạm cục bộ (Local) tồn tại trong một kết nối. Khi kết thúc kết nối thì bảng tạm này tự động được xóa. Tên của bảng tạm Local được bắt đầu bằng ký tự #

Một bảng tạm toàn cầu (Global) tồn tại vĩnh viễn trong db nhưng các hàng của nó biến mất khi kết nối đóng lại. Tên bảng tạm Global được bắt đầu bằng ##

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

CTE là gì?

1 câu trả lời

Biểu thức bảng CTE (Common Table Expression) hoặc bảng chung là một biểu thức có chứa tập kết quả tạm thời được định nghĩa trong câu lệnh SQL.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Union là gì? Union khác gì so với Union All

1 câu trả lời

UNION là cách thức hợp nhất nội dung của hai bảng có cùng cấu trúc. Hoặc sự thống nhất về cột trong 2 câu queries. Sự khác biệt giữa UNION và UNION ALL là UNION sẽ tự động loại bỏ trùng lặp.

UNION ALL sẽ tốt hơn về mặt performance do UNION phải tốn thêm xử lý để loại bỏ các dòng trùng lặp. Trong trường hợp chắc chắn không thể có trùng lặp, UNION ALL nên được ưu tiên sử dụng.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Cluster và non clustered index khác gì nhau?

1 câu trả lời

Clustered index là loại index xác định sự sắp xếp vật lý (physical arrangement) của các dòng dữ liệu. Mỗi một bảng chỉ có một Clustered index vì chỉ có một cách duy nhất duy trì về mặt vật lý cho các records trên một bảng.

Ngược lại, non clustered index là index không xác định sắp xếp vật lý (doesn’t specify the physical arrangement). Với non clustered thì dữ liệu có thể được lưu ở các bảng khác. Chính vì vậy, mỗi bảng có thể có nhiều non clustered index.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Tìm kiếm các records bị trùng lặp như thế nào?

1 câu trả lời

Trùng lặp records chia thành 2 trường hợp. Một là 1 field, hai là nhiều field trong một table. Nếu chỉ trùng 1 field, có thể sử dụng GROUP BY với HAVING COUNT để tìm ra field trùng trong bảng, trong views:

SELECT name, COUNT(email)
FROM users
GROUP BY email
HAVING COUNT(email) > 1

Trường hợp có nhiều hơn 1 field, có thể sử dụng COUNT*

SELECT name, email, COUNT(*)
FROM users
GROUP BY name, email
HAVING COUNT(*) > 1

Bộ keywords cần phải học thuộc

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Làm sao để xử lý các vấn đề liên quan tới SQL?

1 câu trả lời

  • Nếu SQL chậm, có vấn đề về performance, giải pháp là đánh index cho các column thường được tìm kiếm và thường được sort. Cụ thể index như thế nào, loại nào anh em có thể nêu ra. 
  • Cũng trong SQL performance, anh em có thể nêu ra các cách thức, kĩ thuật sử dụng để phân tích câu SQL. Tìm ra chỗ gây chậm hoặc không hiệu quả. Câu SQL có vấn đề thường là rất dài nên phải tìm từng phần trong đó
  • Từ khoá thì anh em có thể nêu rõ ràng ra dùng EXPLAIN, EXPLAIN ANALYZE. Tuỳ thuộc vào DB mà anh em thường sử dụng.
  • Sử dụng công cụ như pgAdmin, MySQL Workbench hoặc SQL Server Management Studio để tìm hiểu sâu hơn về SQL như CPU, Ram.
  • Với một số câu SQL, nguyên nhân chậm có thể do các tham số (argument), có thể nêu ra các lần anh em đã thử thay đổi tham số để điều tra nguyên nhân chậm của SQL.
SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Những cách nào được sử dụng để đảm bảo security cho SQL?

1 câu trả lời

Một số kỹ thuật để đảm bảo security cho SQL:

  • Access control: cái này là cơ bản nhất ha, dựa trên quyền truy cập ta có thể chặn hoặc giới hạn quyền truy cập vào hệ cơ sở dữ liệu.
  • Encryption: Mã hoá là xương sống của bảo mật, mật khẩu, thẻ tín dụng, … Tất cả đều được mã hoá để đảm bảo tính bảo mật. Anh em có thể nhấn nhá qua tí về các thức lưu dữ liệu trong các cột.
  • Auditing: Kiểm tra là kỹ thuật lưu lại tất cả hành động được thực hiện trên DB, ai đã log vào DB, đã xem bảng nào, truy cập bảng nào.
  • SQL Injection: Cái này cần phải kiểm tra kĩ input parameter. Anh em lưu ý đây là kiến thức bảo mật cơ bản cần phải có nha.
SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Giải thích mệnh đề WITH trong SQL?

1 câu trả lời

Mệnh đề WITH cung cấp cách một mối quan hệ xác định một mối quan hệ tạm thời, mà định nghĩa của nó chỉ có sẵn cho truy vấn mà mệnh đề WITH xảy ra. SQL áp dụng các vị từ trong mệnh đề WITH sau khi các nhóm (cluster) đã được hình thành, nhờ đó các hàm tổng hợp có thể được sử dụng.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Hãy giải thích thế nào là tính toàn vẹn của dữ liệu

1 câu trả lời

Tính toàn vẹn của dữ liệu xác định độ chính xác cũng như tính nhất quán của dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Nó cũng xác định các ràng buộc toàn vẹn để thực thi các quy tắc kinh doanh trên dữ liệu khi nó được nhập vào một ứng dụng hoặc cơ sở dữ liệu nào khác.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

SQL có hỗ trợ các tính năng của ngôn ngữ lập trình không?

1 câu trả lời

SQL đề cập đến Ngôn ngữ truy vấn tiêu chuẩn. Do đó, SQL là một ngôn ngữ nhưng không thực sự hỗ trợ ngôn ngữ lập trình. Đó là một ngôn ngữ phổ biến không có vòng lặp, câu lệnh điều kiện và phép toán logic. 

SQL không thể được sử dụng cho bất cứ điều gì khác ngoài thao tác dữ liệu. Nó là một ngôn ngữ lệnh để thực hiện các hoạt động cơ sở dữ liệu. Mục đích chính của SQL là truy xuất, thao tác, cập nhật, xóa và thực hiện các thao tác phức tạp như nối trên dữ liệu có trong database.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Sự khác biệt giữa SQL và MySQL là gì?

1 câu trả lời

SQL là một ngôn ngữ tiêu chuẩn để truy xuất và thao tác cơ sở dữ liệu có cấu trúc. Ngược lại, MySQL là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ, giống như SQL Server, Oracle hoặc IBM DB2, được sử dụng để quản lý cơ sở dữ liệu SQL.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Các ràng buộc (Constraints) trong SQL là gì?

1 câu trả lời

Các ràng buộc (Constraints) được sử dụng để xác định các quy tắc liên quan đến dữ liệu trong bảng. Nó có thể được áp dụng cho một hoặc nhiều trường trong một bảng SQL trong quá trình tạo bảng hoặc sau khi tạo bằng lệnh ALTER TABLE. Các ràng buộc bao gồm:

  • NOT NULL – Hạn chế giá trị NULL được chèn vào một cột.
  • CHECK – Xác minh rằng tất cả các giá trị trong một trường đều thỏa mãn một điều kiện.
  • DEFAULT – Tự động gán giá trị mặc định nếu không có giá trị nào được chỉ định cho trường.
  • UNIQUE – Đảm bảo các giá trị duy nhất được chèn vào trường.
  • INDEX – Lập chỉ mục một trường giúp truy xuất bản ghi nhanh hơn.
  • PRIMARY KEY – Xác định duy nhất mỗi bản ghi trong một bảng.
  • FOREIGN KEY – Đảm bảo tính toàn vẹn tham chiếu cho một bản ghi trong một bảng khác.
SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Sự khác biệt giữa kiểu dữ liệu CHAR và VARCHAR2 trong SQL là gì?

1 câu trả lời

Cả hai kiểu dữ liệu này đều được sử dụng cho các ký tự, nhưng varchar2 được sử dụng cho các chuỗi ký tự có độ dài thay đổi, trong khi char được sử dụng cho các chuỗi ký tự có độ dài cố định. 

Ví dụ: nếu chúng ta chỉ định kiểu là char(5) thì chúng ta sẽ không được phép lưu trữ một chuỗi có độ dài khác trong biến này, nhưng nếu chúng ta chỉ định kiểu của biến này là varchar2(5) thì chúng ta sẽ được phép lưu trữ các chuỗi có độ dài thay đổi. Chẳng hạn như chúng ta có thể lưu trữ một chuỗi có độ dài 3 hoặc 4 hoặc 2 trong biến này.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Quá trình normalization là gì?

1 câu trả lời

Quá trình normalization đại diện cho cách tổ chức dữ liệu có cấu trúc trong database một cách hiệu quả. Nó bao gồm việc tạo các bảng, thiết lập các mối quan hệ giữa chúng và xác định các quy tắc cho các mối quan hệ đó. Sự không nhất quán và dư thừa có thể được kiểm tra dựa trên các quy tắc này, do đó, giúp thêm tính linh hoạt cho cơ sở dữ liệu.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Denormalization là gì?

1 câu trả lời

Denormalization là quá trình chuẩn hóa ngược, trong đó lược đồ chuẩn hóa được chuyển đổi thành lược đồ có thông tin dư thừa. Hiệu suất được cải thiện bằng cách sử dụng dự phòng và giữ cho dữ liệu dự phòng nhất quán. Lý do để thực hiện normalization là chi phí hoạt động ít hơn được tạo ra trong bộ xử lý truy vấn bởi một cấu trúc được chuẩn hóa quá mức.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Truy vấn (Query) là gì?

1 câu trả lời

Một truy vấn SQL được sử dụng để lấy dữ liệu cần thiết từ cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, có thể có nhiều truy vấn SQL mang lại kết quả giống nhau nhưng với mức độ hiệu quả khác nhau. 

Một truy vấn không hiệu quả có thể làm cạn kiệt tài nguyên cơ sở dữ liệu, giảm tốc độ cơ sở dữ liệu hoặc dẫn đến mất dịch vụ cho những người dùng khác. Vì vậy, điều rất quan trọng là tối ưu hóa truy vấn để có được hiệu suất cơ sở dữ liệu tốt nhất.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Unique Key là gì?

1 câu trả lời

Unique Key là một hoặc một tổ hợp các trường đảm bảo tất cả các giá trị được lưu trữ trong cột sẽ là duy nhất. Nó có nghĩa là một cột không thể lưu trữ các giá trị trùng lặp. Khóa này cung cấp tính duy nhất cho cột hoặc tập hợp cột. 

Ví dụ: địa chỉ email và số thứ tự của mỗi sinh viên phải là duy nhất. SQL có thể chấp nhận một giá trị null nhưng chỉ một giá trị null trên mỗi cột. Unique Key giúp đảm bảo tính toàn vẹn của cột hoặc nhóm cột để lưu trữ các giá trị khác nhau vào một bảng.

SQL Developer được hỏi... 10/06/2023

Cách để hiển thị thời gian và ngày hiện tại với các truy vấn SQL

1 câu trả lời

Khi bạn sử dụng truy vấn SQL và muốn hiển thị thời gian và ngày tháng thì bạn sẽ sử dụng lệnh GetDate().

Đang xem 41 - 60 trong 204 câu hỏi phỏng vấn