Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Bình Phước v/v giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 28/5/2024 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước; Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 28/5/2024 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Công văn số 1146/SNV-XDCQ ngày 14/6/2024 của Sở Nội vụ v/v tuyển dụng công chức cấp xã huyện Bù Đốp;
Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 13/3/2024 của UBND huyện Bù Đốp về việc giao số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 176-/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của UBND huyện về việc tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024;
Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng công chức của UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện. Ủy ban nhân dân huyện Bù Đốp thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024, cụ thể như sau:
I. NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Nguyên tắc tuyển dụng
Việc tuyển dụng phải căn cứ vào nhu cầu công việc và vị trí việc làm hiện còn của UBND các xã, người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng các chức danh công chức cấp xã là người có trình độ chuyên môn phù hợp với nhu cầu cần tuyển dụng và điều kiện tuyển dụng theo quy định.
2. Hình thức tuyển dụng: Tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển.
II. CHỈ TIÊU CÔNG CHỨC CẤP XÃ CẦN TUYỂN DỤNG
1. Thực trạng công chức cấp xã (tính đến 01/6/2024)
– Số lượng công chức cấp xã được giao: 79 người (Theo Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 13/3/2024 của UBND huyện Bù Đốp).
– Số lượng công chức đã thực hiện: 70 người.
– Số lượng công chức chưa thực hiện: 09 người, trong đó:
+ Văn phòng – Thống kê: 06 người;
+ Tài chính – Kế toán: 03 người;
2. Số lượng công chức cần tuyển dụng
Tổng số 09 chỉ tiêu thi tuyển (cụ thể tại bảng tổng hợp kèm theo).
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng dự tuyển công chức
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
– Người từng là công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng, tham ô hoặc vi phạm đạo đức công vụ thì không được đăng ký dự tuyển vào các cơ quan hoặc vị trí công tác có liên quan đến nhiệm vụ, công vụ đã đảm nhiệm;
– Bằng cấp chuyên môn, nghiệp vụ không phù hợp với chức danh dự tuyển;
– Cán bộ, công chức, viên chức hiện đang công tác tại các cơ quan, đơn vị mà chưa được giải quyết thôi việc theo quy định.
3. Tiêu chuẩn
3.1. Tiêu chuẩn chung
Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
3.2. Tiêu chuẩn cụ thể
Người được tuyển dụng phải có đủ các tiêu chuẩn nêu trên và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên.
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức cấp xã.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng:
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 và Điều 5, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, cụ thể:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên; người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại mục a khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
5. Phương thức tuyển dụng: Tuyển dụng thông qua thi tuyển.
6. Lệ phí dự tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
IV. NỘI DUNG HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN TUYỂN DỤNG:
1. Thi tuyển công chức cấp xã thực hiện theo 2 vòng thi như sau
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung thi gồm 03 phần, thời gian thi như sau:
– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
– Phần II: Ngoại ngữ (tiếng Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút;
– Phần III: Tin học, 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học vào thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm (thi phỏng vấn): 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 nêu trên đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN:
1. Hồ sơ dự tuyển công chức cấp xã bao gồm
a) Hồ sơ dự tuyển công chức cấp xã bao gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu số 01, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP);
– Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
– Bản sao giấy khai sinh;
– Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển (chứng thực bản sao).
– Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
– 02 bì thư có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận, 02 ảnh cỡ 3×4 có ghi họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người dự tuyển ở mặt sau.
– Hợp đồng lao động của cơ quan, bản nhận xét đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ của cơ quan (nếu có);
– Bản sao có chứng thực sổ Bảo hiểm xã hội (nếu có);
Lưu ý:
– Người đăng ký dự thi phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của văn bằng, chứng chỉ, lý lịch và hồ sơ đăng ký thi tuyển công chức.
– Hồ sơ dự tuyển của người trúng tuyển công chức cấp xã là hồ sơ trúng tuyển. Hồ sơ dự tuyển không phải trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã lần sau.
(Tất cả các thành phần hồ sơ sắp xếp theo thứ tự nêu trên và đựng trong bì hồ sơ; hồ sơ không được tẩy xóa, ngoài bì ghi đầy đủ các thông tin và số điện thoại liên hệ).
b) Hồ sơ dự tuyển không trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã lần sau.
Mỗi thí sinh chỉ được nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển vào 01 chức danh công chức cần tuyển. Nếu thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển vào từ 02 chức danh cần tuyển trở lên sẽ không được dự tuyển.
2. Về thời gian và địa điểm tổ chức thi tuyển
a. Thời gian tiếp nhận hồ sơ của các thí sinh: Trong vòng 30 ngày, kể từ 14/6/2024 đến 14/7/2024.
b. Về thành phần hồ sơ đăng ký tuyển dụng: Liên hệ Phòng Nội vụ huyện Bù Đốp (Đ/c 179 Lê Hồng Phong, KP Thanh Xuân, TT Thanh Bình, Bù Đốp).
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ tại Phòng Nội vụ huyện Bù Đốp.
– Thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập cho các thí sinh và tổ chức thi: Sẽ thông báo cụ thể sau.
Các thí sinh cần biết thêm chi tiết xin liên hệ Phòng Nội vụ huyện Bù Đốp
(Ông Thiều Quang Tâm, Chuyên viên phòng Nội vụ) để được hướng dẫn.
Thông báo này được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện Bù Đốp, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện đồng thời được niêm yết tại trụ sở UBND huyện và UBND các xã, thị trấn.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: binhphuoc.gov.vn
Công ty Cổ phần THUẬN ĐỨC được thành lập năm 2007 tại tỉnh Hưng Yên, Việt Nam bởi một nhóm cổ đông đứng đầu là Ông Nguyễn Đức Cường – những con người giàu kinh nghiệm trong ngành hạt Nhựa tái chế và Bao bì PP. Mặc dù với nguồn vốn khởi nghiệp ban đầu hạn hẹp nhưng bằng vốn nghề và tâm huyết với nghề đã từng bước nỗ lực xây dựng thành công nhà máy sản xuất hạt nhựa tái chế chất lượng tốt, giá rẻ, bảo vệ môi trường.
Phương châm “Chất lượng là sự sống còn” xuyên suốt quá trình phát triển nền sản phẩm của chúng tôi được khách hàng đánh giá cao về chất lượng. Các sản phẩm Hạt Nhựa, Bao bì PP, PP shopping bags của chúng tôi hiện có thể đáp ứng được hầu hết các yêu cầu của các thị trường khắt khe như Nhật Bản, Mỹ, EU…
Hiện nay, Công ty chúng tôi đã trở thành nhà cung cấp chính – Đối tác chiến lược của một số tập đoàn bán lẻ lớn trên thế giới. Công ty chúng tôi đang được đánh giá là một trong những Công ty hùng mạnh, có chiến lược phát triển bền vững và năng động, có tiềm lực hội nhập quốc tế để vươn lên tầm khu vực và thế giới.
Chính sách bảo hiểm
- Được tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của nhà nước và công ty
Các hoạt động ngoại khóa
- Tổ chức du lịch 01 – 02 lần/ năm
- Được tham gia các hoạt động ngoại khóa: Văn nghệ, thể thao
Lịch sử thành lập
- Ngày 22/01/2007, Chính thức xây dựng nhà máy sản xuất bao bì hạt Nhựa tái chế và Bao dệt pp.
- Năm 2009, Công ty đã mở rộng sản xuất, đầu tư máy móc thiết bị phát triển màng bao dệt pp phục vụ chủ yếu cho ngành nông nghiệp.
- Năm 2014, Công ty mở thành công nhà máy sản xuất thứ hai, nâng tổng diện tích nhà xưởng lên 27.156 m2 với quy mô trên 700 công nhân lành nghề, công suất đạt 14.000.000 sản phẩm/tháng. Nhà máy với trang thiết bị hiện đại sản xuất các loại bao bì và túi xách dùng trong siêu thị xuất khẩu đi các nước trên thế giới
- Năm 2017, Công ty tiếp tục mở thành công nhà máy sản xuất thứ 3 trên diện tích 1,4 ha chuyên về sản xuất manh dệt PP và bao bì PP.
- Năm 2018, Công ty tiếp tục chuẩn bị xây dựng và lắp đặt nhà máy số 4 trên diện tích 2,4 ha. 25 triệu cổ phiếu TDP chính thức giao dịch trên sàn chứng khoán UPCoM, tương đương với vốn điều lệ 250 tỷ đồng. Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên là 10.700 đồng/cp. Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số 73/2018/GCNCP-VSD với mã chứng khoán là TDP và 25.000.000 cổ phiếu phát hành. Sự kiện này được coi là bước nhảy vọt vượt bậc trong tiến trình phát triển của Thuận Đức.
- Năm 2019, Đầu tư mở rộng Nhà máy số 5 trên diện tích 5,7 ha tại Thanh Hóa với các công nghệ chuyên sâu hơn về lĩnh vực sản xuất hạt nhựa PP và PP không dệt, đảm bảo vừa đáp ứng nhu cầu thị trường, vừa mang lại giá trị gia tăng cao. Trong đó, TDP sẽ đẩy mạnh các sản phẩm nhựa thân thiện với môi trường, có hàm lượng kỹ thuật cao.
Mission
Tái tạo lại nguồn nguyên liệu, tạo ra những sản phẩm thân thiện với môi trường có chất lượng cao và giá cả cạnh tranh.