Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019; Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét tuyển thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng thông báo tuyển dụng viên chức làm việc tại Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ năm 2024, cụ thể như sau:
I. SỐ LƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC:
1. Số lượng cần tuyển dụng:
Số lượng: 07 người; trong đó:
+ Vị trí Nghiên cứu viên: 02 người;
+ Vị trí Kỹ sư: 01 người;
+ Vị trí chuyên viên về Thống kê: 02 người;
+ Vị trí chuyên viên về Tổng hợp: 01 người;
+ Vị trí chuyên viên về Quản trị công sở: 01 người.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng
2.1. Các điều kiện tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 22/9/2020 của Chính phủ.
a) Người có đủ điều kiện sau không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm;
– Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc;
b) Những trường hợp không được đăng ký dự tuyển:
– Mất năng lực hành vi dân dự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân dự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2.2. Các tiêu chuẩn cụ thể:
a) Yêu cầu chung:
– Công nghệ thông tin: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 về quy định chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản.
– Trình độ ngoại ngữ: trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực Việt Nam. Lưu ý nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh tương đương bậc 2 khung năng lực Việt Nam trở lên hoặc có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế.
b) Yêu cầu đối với từng vị trí
– Vị trí Nghiên cứu viên: 02 người có trình độ Đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Công nghệ truyền thông, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế.
– Vị trí Kỹ sư: 01 người có trình độ Đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá.
– Vị trí chuyên viên về Thống kê: 02 người có trình độ Đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Khoa học dữ liệu, Thống kê; Quản trị kinh doanh, Marketing, Khoa học quản lý, Quản lý công, Hệ thống thông tin quản lý.
– Vị trí chuyên viên về Tổng hợp: 01 người có trình độ Đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin; Quản trị kinh doanh, Marketing, Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Luật, Luật hiến pháp và luật hành chính, Luật kinh tế.
– Vị trí chuyên viên về Quản trị công Sở: 01 người có trình độ Đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Quản trị kinh doanh, Marketing, Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng.
II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển:
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính về địa điểm tiếp nhận Phiếu (thời gian gửi/nhận tính từ ngày gửi Phiếu đăng ký dự tuyển theo dấu bưu điện trên phong bì Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức – kèm theo 02 phong bì, tem ghi rõ địa chỉ để nhận các thông tin và tuyển dụng).
2. Thời gian tiếp nhận Phiếu dự tuyển
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày Thông báo tuyển dụng được đăng tải công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
– Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu.
3. Địa điểm tiếp nhận Phiếu dự tuyển
– Trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ (bộ phận một cửa, tầng 1): Số 01 Phạm Ngũ Lão, phường Cầu Đất, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
– Số điện thoại của bộ phận tiếp nhận Phiếu dự tuyển viên chức: 0225.3.846.475 hoặc 0943275609.
* Lưu ý: Không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển qua trung gian.
4. Hình thức gửi Phiếu dự tuyển
Trong thời gian tiếp nhận nêu trên, người đăng ký dự tuyển nộp phiếu đăng ký dự tuyển trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận Phiếu hoặc gửi theo đường bưu chính về địa điểm tiếp nhận phiếu (thời gian gửi/nhận tính từ ngày gửi Phiếu đăng ký dự tuyển tính theo dấu bưu chính trên phong bì chứa Phiếu đăng ký dự tuyển) hoặc qua cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ: sokhcn.haiphong.gov.vn.
5. Một số lưu ý liên quan trong việc đăng ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển khai đầy đủ nội dung, thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển theo đúng mẫu quy định.
b) Người dự tuyển phải cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung, thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển là đúng sự thật; sau khi nhận thông báo trúng tuyển sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu việc khai thông tin sai sự thật người đăng ký dự tuyển sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển và sẽ không được đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức.
III. ƯU TIÊN TRONG XÉT TUYỂN
Thực hiện theo khoản 1 Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ, như sau:
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại mục 1 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung tổ chức xét tuyển: (Theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
Xét tuyển viên chức được thực hiện 02 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành: Thực hiện như quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
– Hình thức xét tuyển: Vấn đáp.
– Nội dung xét tuyển: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian vấn đáp: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi;
– Thang điểm vấn đáp: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức:
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có các điều kiện sau: (theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP):
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm phỏng vấn vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính mục 3.1 bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
– Trường hợp người dự xét tuyển dụng viên chức thuộc diện ưu tiên theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 theo quy định.
3.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
V. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Danh mục tài liệu tham khảo
Được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ: sokhcn.haiphong.gov.vn.
2. Phí dự tuyển
Sau khi nhận được thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2, thí sinh nộp phí dự tuyển theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
3. Thời gian và địa điểm tổ chức tuyển dụng
Sẽ có thông báo sau.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu liên hệ với Sở Khoa học và Công nghệ: Số 01 Phạm Ngũ Lão, phường Cầu Đất, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. Số điện thoại của bộ phận tiếp nhận Phiếu dự tuyển viên chức: 0225.3.846.475 hoặc 0943275609./.
KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ năm 2024
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét tuyển thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định một số nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng; Công văn số 2843/SNV-CCVC ngày 14/12/2022 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 20/4/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về hợp nhất Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng với Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn để thành lập Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2415/QĐ-UBND ngày 10/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc giao biên chế, số người làm việc và hợp đồng trong cơ quan, đơn vị và các hội đặc thù thuộc thành phố Hải Phòng năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của
Sở Khoa học và Công nghệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ;
Để kịp thời bổ sung đội ngũ viên chức có trình độ chuyên môn vào làm việc tại Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ theo đúng quy định hiện hành; căn cứ cơ cấu và nhu cầu sử dụng viên chức, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng được những người có phẩm chất đạo đức, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt, đáp ứng được yêu cầu việc làm tại Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Trung tâm).
2. Yêu cầu:
Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào Đề án vị trí việc làm của Trung tâm, các quy định về tuyển dụng viên chức. Việc tổ chức tuyển dụng viên chức phải đảm bảo công khai, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật. Lựa chọn được những người có đủ trình độ chuyên môn theo yêu cầu, tiêu chuẩn của từng vị trí việc làm cần tuyển, chức danh nghề nghiệp.
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật viên chức ngày 15/11/2010 và Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 22/9/2020 của Chính phủ.
a) Người có đủ điều kiện sau không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm;
– Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Những trường hợp không được đăng ký dự tuyển:
– Mất năng lực hành vi dân dự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân dự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
III. SỐ LƯỢNG, TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG
1. Số lượng người làm việc được giao và số lượng người làm việc chưa sử dụng của Trung tâm:
Căn cứ Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc giao biên chế, số người làm việc và hợp đồng trong cơ quan, đơn vị và các hội đặc thù thuộc thành phố Hải Phòng năm 2024;
– Số lượng người làm việc được giao: 25;
– Số lượng người làm việc hiện có: 17;
– Số người làm việc chưa sử dụng: 08 (Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm).
2. Số lượng viên chức cần tuyển dụng ở từng vị trí việc làm:
Tổng số vị trí có nhu cầu tuyển dụng: 05 vị trí, số lượng cần tuyển dụng 07 người, cụ thể:
– Vị trí Nghiên cứu viên: 02 người;
– Vị trí Kỹ sư: 01 người;
– Vị trí chuyên viên về Thống kê: 02 người;
– Vị trí chuyên viên về Tổng hợp: 01 người;
– Vị trí chuyên viên về Quản trị công sở: 01 người.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể:
* Yêu cầu chung: Có kỹ năng sử dụng sử dụng ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (theo quy định thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 về quy định chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản).
* Yêu cầu đối với từng vị trí
– Vị trí Nghiên cứu viên: 02 người có trình độ Đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Công nghệ truyền thông, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế.
– Vị trí Kỹ sư: 01 người có trình độ Đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá.
– Vị trí chuyên viên về Thống kê: 02 người có trình độ Đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Khoa học dữ liệu, Thống kê; Quản trị kinh doanh, Marketing, Khoa học quản lý, Quản lý công, Hệ thống thông tin quản lý.
– Vị trí chuyên viên về Tổng hợp: 01 người có trình độ Đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin; Quản trị kinh doanh, Marketing, Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Luật, Luật hiến pháp và luật hành chính, Luật kinh tế.
– Vị trí chuyên viên về Quản trị công Sở: 01 người có trình độ Đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Quản trị kinh doanh, Marketing, Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng.
4. Đối tượng ưu tiên và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo khoản 1 Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ, như sau:
4.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
4.2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại mục 4.1 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung tổ chức xét tuyển: (Theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
Xét tuyển viên chức được thực hiện 02 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành: Thực hiện như quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
– Hình thức xét tuyển: Vấn đáp.
– Nội dung xét tuyển: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian vấn đáp: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi;
– Thang điểm vấn đáp: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức:
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có các điều kiện sau: (theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP):
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm phỏng vấn vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính mục 3.1 bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
– Trường hợp người dự xét tuyển dụng viên chức thuộc diện ưu tiên theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 theo quy định.
3.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
V. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG
1. Thông báo tuyển dụng (Điều 14, Nghị định định số 115/2020/NĐ-CP).
– Thời gian: Dự kiến trước 05/6/2024.
– Nội dung thông báo tuyển dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP gồm:
+ Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
+ Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc xét tuyển;
+ Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
+ Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận từ Phiếu đăng ký dự tuyển;
+ Hình thức, nội dung xét tuyển; thời gian và địa điểm xét tuyển.
– Trường hợp thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo các nội dung nêu trên.
Thông báo tuyển dụng viên chức được đăng tải công khai ít nhất 01 lần trên báo Hải Phòng; đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử thành phố, Cổng thông tin điện tử của Sở và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Khoa học và Công nghệ.
– Đăng tải danh mục tài liệu môn nghiệp vụ chuyên ngành (thi vấn đáp vòng 2) trước 05/6/2024 trên cổng thông Cổng thông tin điện tử của Sở và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (Điều 14, Nghị định định số 115/2020/NĐ-CP, phụ lục ban hành theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP)
– Người đăng ký dự tuyển nộp hoặc gửi theo đường bưu chính Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ, số 1 Phạm Ngũ Lão, phường Cầu Đất, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng) hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ.
– Thời gian tiếp nhận: 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định tại mục 1.
– Lệ phí tuyển dụng theo quy định của pháp luật.
3. Thành lập Hội đồng tuyển dụng
Hội đồng tuyển dụng do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, có nguyên tắc hoạt động, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định 85/2020/NĐ-CP. Thời gian dự kiến trước 20/6/2024.
4. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
Do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển gồm: Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định tại Điều 9, Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
5. Thành lập Ban đề thi và xây dựng đề thi kiểm tra sát hạch:
– Thành lập Ban đề thi theo Điều 3, Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ. Ban đề thi được thành lập trước 08/6/2024.
– Tổ chức xây dựng đề thi theo Quy định tại Điều 13, Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
Hoàn thành xong công tác xây dựng đề thi trước 21/7/2024.
6. Thành lập ban coi thi:
Do Chủ tịch Hội đồng thành lập gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng ban coi thi theo quy định tại Điều 4 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ. Ban coi thi được thành lập trước 22/6/2024.
7. Thành lập Ban kiểm tra, sát hạch và các bộ phận giúp việc khác của Hội đồng tuyển dụng
7.1. Thành lập Ban kiểm tra, sát hạch
Do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập để tổ chức việc vấn đáp vòng
2. Ban kiểm tra, sát hạch gồm: Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm tra, sát hạch theo quy định tại Điều 8, Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
Ban Kiểm tra sát hạch được thành lập trước 22/6/2024.
7.2. Thành lập các Tổ in sao đề thi và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng
Do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập để tổ chức việc phỏng vấn vòng 2, dự kiến trước 19/6/2024.
– Tổ in sao đề thi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 11 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
Tổ in sao đề thi được thành lập trước 22/6/2024.
– Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng: Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 10 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
Tổ thư ký giúp việc Hội đồng được thành lập trước 20/6/2024.
8. Thành lập Ban giám sát
Do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập theo quy định tại Điều 36 Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét tuyển thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Ban Giám sát được thành lập trước 20/6/2024.
9. Tổ chức xét tuyển
– Dự kiến trước 09/7/2024 Hội đồng tuyển dụng lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, niêm yết công khai tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ. (Thời gian chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1).
– Dự kiến chậm nhất ngày 23/7/2024 (chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2), Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2.
– Địa điểm thi vòng 2: Trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ Hải Phòng.
10. Thông báo kết quả
– Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng viên chức dự kiến trước ngày 30/7/2023 (chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2).
– Trong thời hạn 10 ngày có Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng (trước 09/8/2024), Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai quyết định công nhận kết quả tuyển dụng trên Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
11. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển; chứng nhận đối tượng ưu tiên, bảo hiểm xã hội (nếu có);
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
12. Thống nhất xếp lương
Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo đúng yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ gửi kết quả trúng tuyển và dự kiến xếp lương thống nhất với Sở Nội vụ, thời gian dự kiến trong tháng 8 năm 2024.
13. Ký hợp đồng làm việc và nhận việc
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ – đơn vị sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ để ký hợp đồng làm việc và nhận việc.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Kính phí: Giao Văn phòng Sở tham mưu Giám đốc Sở thực hiện đúng quy định.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Giao phòng Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ tổ chức thực hiện quy trình tuyển dụng viên chức theo đúng quy định hiện hành, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch Tuyển dụng viên chức Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ năm 2024. Trong quá trình triển thực hiện Kế hoạch nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Giám đốc Sở (qua Văn phòng Sở) để xem xét, giải quyết./.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: sokhcn.haiphong.gov.vn
Viện Dầu khí Việt Nam (Vietnam Petroleum Institute - VPI) được thành lập ngày 22/5/1978, trụ sở đặt tại khu trại lính cũ của Pháp có tên Nhà Thành, Hưng Yên. Phân Viện phía Nam của Viện được lập vào năm 1982.
Năm 1988 cơ sở chính của Viện Dầu Khí từ Hưng Yên chuyển về Yên Hòa, Hà Nội.
Trong 40 năm qua, Viện đã phát triển nghiên cứu với 8 trung tâm chuyên ngành: Tìm kiếm, Thăm dò và Khai thác; Phân tích Thí nghiệm; Ứng dụng và Chuyển giao Công nghệ; Chế biến; An toàn, Môi trường; Kinh tế, Quản lý; Đào tạo & Thông tin Dầu khí; và Lưu trữ Dầu khí.
Các kết quả nghiên cứu khoa học của Viện là cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách, chiến lược, quyết định của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) và tư vấn cho Nhà nước trong các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển, tàng trữ, chế biến, an toàn môi trường và kinh tế quản lý dầu khí…
Review Viện Dầu khí Việt Nam
Môi trường làm việc tốt (GL)
Nhà nghiên cứu
Công ty đáng để làm việc