200+ Bài tập Trọng âm Tiếng Anh (có đáp án) | Quy tắc, cách làm bài tập trọng âm
1900.com.vn tổng hợp 200+ Bài tập Trọng âm Tiếng Anh (có đáp án) hay nhất giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
200+ Bài tập Trọng âm Tiếng Anh (có đáp án)| Quy tắc, cách làm bài tập trọng âm
Các quy tắc khi làm bài tập trọng âm
1. Nhấn trọng âm vào gốc từ
Trong tiếng Anh, có khá nhiều từ được tạo thành bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào một gốc từ. Khi đó, trọng âm của từ vẫn không thay đổi. Bạn chỉ cần xác định đúng từ gốc và nhấn trọng âm tiếng Anh theo từ đó.
Ví dụ:
Dependent /dɪˈpen.dənt/ (lệ thuộc)
Independent /ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ (độc lập)
Beauti (n) /ˈbjuː.ti/ (đẹp)
Beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/ (đẹp)
Important /ɪmˈpɔː.tənt/ (quan trọng)
Unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/ (không quan trọng)
2. Cách đánh trọng âm những từ chứa vần đặc biệt
Danh từ chỉ môn học: Trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.
Ví dụ:
Geography /dʒiˈɑː.ɡrə.fi/ (địa lý)
Geology /dʒiˈɑː.lə.dʒi/ (địa chất)
Methodology /ˌmɛθəˈdɒləʤi/ (phương pháp luận)
Biology /baɪˈɒləʤi/ (sinh học)
Psychology /saɪˈkɒləʤi/ (tâm lý học)
Archaeology /ˌɑːkɪˈɒləʤi/ (khảo cổ học)
Danh từ tận cùng có chứa ate, ite, ude, ute: Trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.
Ví dụ:
Từ vựng
Phiên âm
Dịch nghĩa
Graduate
/ˈgrædjʊət/
Người đã tốt nghiệp
Climate
/ˈklaɪmɪt/
Khí hậu
Appetite
/ˈӕpitait/
Sự ngon miệng
Satelite
/ˈsæt.əl.aɪt/
Vệ tinh
Solitude
/ˈsɒlɪtjuːd/
Sự cô đơn
Altitude
/ˈæltɪtjuːd/
Độ cao
Institute
/ˈinstitjuːt/
Viện nghiên cứu
Parachute
/ˈpærəʃuːt/
Cái dù bay
Tính từ có tận cùng bằng ary, ative, ate, ite: Trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.
Ví dụ:
Từ vựng
Phiên âm
Dịch nghĩa
Imaginary
/ɪˈmædʒ.ə.ner.i/
Tưởng tượng
Contrary
/ˈkɒntrəri/
Trái ngược
Imitative
/ˈɪmɪtətɪv/
Bắt chước
Conservative
/kənˈsɜːvətɪv/
Thận trọng
Appropriate
/əˈprəʊprɪɪt/
Thích hợp
Temperate
/ˈtɛmpərɪt/
Khí hậu ôn hòa
Opposite
/ˈɑː.pə.zɪt/
Đối diện
Erudite
/ˈɛru(ː)daɪt/
Uyên bác
Động từ có tận cùng là ate, ude, ute, fy, ply, ize, ise: Trọng âm cách âm tiết cuối 2 âm tiết. Với trường hợp động từ chỉ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ nằm ở âm tiết cuối.
Ví dụ:
Từ vựng
Phiên âm
Dịch nghĩa
Decorate
/ˈdek.ər.eɪt/
Trang trí
Create
/kriˈeɪt/
Sáng tạo
Conclude
/kənˈkluːd/
Kết luận
Elude
/ɪˈluːd/
Lẩn tránh
Persecute
/ˈpɜːsɪkjuːt/
Hãm hại
Prosecute
/ˈprɒsɪkjuːt/
Truy tố
Simplify
/ˈsɪmplɪfaɪ/
Đơn giản hóa
Satisfy
/ˈsætɪsfaɪ/
Làm vui lòng
Apply
/əˈplai
Áp dụng
Multiply
/ˈmʌltɪplaɪ/
Nhân lên
Fertilize
/ˈfɜːtɪlaɪz/
Bón phân
Penalize
/ˈpiːnəlaɪz/
Xử phạt
Compromise
/ˈkɑːm.prə.maɪz/
Thỏa hiệp
Recognise
/ˈrɛkəgnaɪz/
Nhìn nhận
Động từ có 2 âm tiết: Hầu hết trọng âm được đánh ở âm tiết cuối. Trường hợp động từ có tận cùng là er, ern, en, ie, ish, ow, y thì trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu.
Ví dụ:
Trọng âm rơi vào âm tiết cuối
Phiên âm
Dịch nghĩa
Depend
/dɪˈpend/
Phụ thuộc
Unlock
/anˈlok/
Mở khóa
Trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Phiên âm
Dịch nghĩa
Enter
/ˈentə/
Đi vào
Suffer
/ˈsʌfə/
Chịu đựng
Govern
/ˈgʌvən/
Cai trị
Open
/ˈəʊ.pən/
Mở
Happen
/ˈhæpən/
Xảy ra
Cherish
/ˈʧɛrɪʃ/
Trân trọng
Nourish
/ˈnʌrɪʃ/
Nuôi dưỡng
Follow
/ˈfɒləʊ/
Theo sau
Borrow
/ˈbɒrəʊ/
Vay mượn
Study
/ˈstadi/
Học tập
Bury
/ˈbɛri/
Mai táng
Trọng âm rơi vào âm gần cuối từ có tận cùng là tion, sion, ic, ance, ious, ical, ive, ous, cial, ory.
Ví dụ:
Từ vựng
Phiên âm
Dịch nghĩa
Prevention
/prɪˈven.ʃən/
Sự ngăn chặn
Position
/pəˈzɪʃən/
Chức vụ
Discussion
/dɪˈskʌʃ.ən/
Sự thảo luận
Decision
/dɪˈsɪʒən/
Quyết định
Patriotic
/ˌpætrɪˈɒtɪk/
Lòng yêu nước
Rhythmic
/ˈrɪðmɪk/
Nhịp nhàng
Importance
/ɪmˈpɔːtəns/
Quan trọng
Distance
/ˈdɪstəns/
Khoảng cách
Industrious
/ɪnˈdʌstrɪəs/
Siêng năng
Victorious
/vɪkˈtɔːrɪəs/
Chiến thắng
Poetical
/pəʊˈɛtɪkəl/
Thi vị
Economical
/ˌiːkəˈnɒmɪkəl/
Tiết kiệm
Perceive
/pəˈsiːv/
Nhận thức
Productive
/prəˈdʌktɪv/
Năng suất
Advantageous
/ˌædvənˈteɪʤəs/
Thuận lợi
Courageous
/kəˈreɪʤəs/
Can đảm
Artificial
/ˌɑːtɪˈfɪʃ(ə)l/
Nhận tạo
Commercial
/kəˈmɜːʃəl/
Thuộc về thương mại
Victory
/ˈvɪktəri/
Chiến thắng
Factory
/ˈfæktəri/
Xưởng sản xuất
Những từ có âm cuối là ade, ee, eer, ese, esque, mit, pel, press, rupt, sist, oo, cur, dict, ect, fer, ette, self, tain, test, tract, vent, vert… sẽ có trọng âm cố định ở những âm tiết này.
Ví dụ:
Từ vựng
Phiên âm
Dịch nghĩa
Lemonade
/ˌlɛməˈneɪd/
Nước chanh
Colonnade
/ˌkɒləˈneɪd/
Dãy cột
Degree
/dɪˈgriː/
Trình độ
Refugee
/ˌrɛfju(ː)ˈʤiː/
Người tị nạn
Engineer
/ˌɛnʤɪˈnɪə/
Kỹ sư
Musketeer
/ˌmʌskɪˈtɪə/
Lính ngự lâm
Chinese
/ˌʧaɪˈniːz/
Người Trung Quốc
Vietnamese
/ˌvjɛtnəˈmiːz/
Tiếng Việt
Picturesque
/ˌpɪkʧəˈrɛsk/
Đẹp như tranh
Statuesque
/ˌstætjʊˈɛsk/
Đẹp như tạc tượng
Admit
/ədˈmɪt/
Thừa nhận
Submit
/səbˈmɪt/
Gửi đi
Propel
/prəˈpɛl/
Đẩy đi
Express
/ɪksˈprɛs/
Thể hiện
Depress
/dɪˈprɛs/
Suy nhược
Corrupt
/kəˈrʌpt/
Tham nhũng
Disrupt
/dɪsˈrʌpt/
Làm gián đoạn
Assist
/əˈsɪst/
Hỗ trợ
Consist
/kənˈsɪst/
Nhất quán
Kangaroo
/ˌkæŋgəˈruː/
Chuột túi
Taboo
/təˈbuː/
Điều cấm kỵ
Occur
/əˈkɜː/
Xảy ra
Collect
/kəˈlɛkt/
Sưu tầm
Affect
/əˈfɛkt/
Ảnh hưởng
Transfer
/ˈtrænsfə(ː)/
Chuyển khoản
Confer
/kənˈfɜː/
Trao
Cigarette
/ˌsɪgəˈrɛt/
Thuốc lá
Myself
/maɪˈsɛlf/
Chính tôi
Himself
/hɪmˈsɛlf/
Bản thân anh ấy
Sustain
/səˈsteɪn/
Chấp nhận
Entertain
/ˌɛntəˈteɪn/
Sự giải trí
Protest
/ˈprəʊtɛst/
Quả quyết
Abstract
/ˈæb.strækt/
Trừu tượng
Attract
/əˈtrækt/
Thu hút
Prevent
/prɪˈvɛnt/
Ngăn ngừa
Event
/ɪˈvɛnt/
Biến cố
3. Cách đánh trọng âm của danh, tính, động từ 2 âm tiết
Hầu hết cách danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
Monkey /´mʌηki/ (con khỉ)
Baby /’beibi/ (em bé)
Angry /´æηgri/ (giận giữ)
Happy /ˈhæpi/ (hạnh phúc)
Flower /ˈflaʊə/ (hoa)
Instant /ˈɪnstənt/ (lập tức)
Danh từ hoặc tính từ chứa nguyên âm dài ở âm tiết thứ 2 thì trọng âm sẽ nằm ở chính âm tiết đó.
Ví dụ:
Belief /bɪˈliːf/ (niềm tin)
Correct /kəˈrekt/ (chính xác)
Perfume /pərˈfjuːm/ (nước hoa)
Decor /ˈdeɪkɔː/ (thiết kế nội thất)
Discard /dɪˈskɑːrd/ (loại bỏ)
Hầu hết động từ và giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ nằm ở âm thứ hai.
Ví dụ:
Design /di´zain/ (thiết kế)
Include /ɪnˈkluːd/ (bao gồm)
Among /əˈmʌŋ/ (ở giữa)
Deny /dɪˈnaɪ/ (phủ nhận)
Admit /ədˈmɪt/ thừa nhận
Từ chỉ số lượng: Nếu kết thúc bằng đuôi -teen thì trọng âm sẽ nằm ở cuối, kết thúc bằng đuôi -y trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu tiên.
Ví dụ:
Thirteen /θɜːˈtiːn/ (13)
Fourteen /ˌfɔːˈtiːn/ (14)
Thirty /ˈθɜː.ti/ (30)
Fifty /ˈfɪf.ti/ (40)
4. Mẹo nhấn trọng âm từ có 3 âm tiết
Nếu danh từ, tính từ, động từ có âm tiết cuối là /ə/ hoặc /i/ và kết thúc bằng phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm thứ 2.
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Describe A Website On The Internet That You Use Regularly bao gồm: Đề bài, bài mẫu Speaking Part 2, 3, giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a traditional product in your country bao gồm: đề bài, bài mẫu Speaking Part 3. Từ đó giúp bạn học tốt và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Petrol price increase | Bài mẫu IELTS Writing Task 2 giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.