93 Câu hỏi trắc nghiệm Luật chứng khoán (có đáp án) | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ 93 Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật chứng khoán (có đáp án)được biên soạn tại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao cuối học phần.

TRẮC NGHIỆM MÔN LUẬT CHỨNG KHOÁN (CÓ ĐÁP ÁN)

Câu 1. Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng là:

a. Không phương án nào đúng

b. Chào bán thứ cấp lần đầu

c. Cả hai phương án trên

d. Chào bán sơ cấp lần đầu

Câu 2. Công ty cổ phần bắt buộc phải có:

a. Cổ phiếu ưu đãi

b. Cổ phiếu phổ thông

c. Tất cả các loại chứng khoán trên

d. Trái phiếu công ty

Câu 3. Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:

a. Phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức

b. Chào bán thêm cổ phiếu để tăng vốn

c. Phát hành thêm cổ phiếu thưởng

d. Tất cả các câu trên

Câu 4. Sau khi có quyết định thu hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:

a. 15 ngày

b. 45 ngày

c. 60 ngày

d. 30 ngày

Câu 5. Việc phát hành chứng khoán nào dưới đây không thuộc diện điều chỉnh của pháp luật:

a. Chứng chỉ quỹ đầu tư

b. Cổ phiếu doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa

c. Chứng khoán của các tổ chức tín dụng

d. Cả a và b

Câu 6. Theo quy định phát hành chứng khoán ra công chúng là việc chào bán một đợt chứng khoán có thể chuyển nhượng được thông qua tổ chức trung gian cho:

a. Ít nhất 100 NĐT ngoài tổ chức phát hành

b. Ít nhất 100 NĐT

c. Ít nhất 50 NĐT ngoài tổ chức phát hành

d. Ít nhất 50 nhà đầu tư

Câu 7. Chọn những câu đúng nhất về Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam:

a. Được đặt văn phòng đại diện kèm theo.

b. Được tham gia góp vốn, mua cổ phần, góp vốn liên doanh thanh lập công ty theo tỷ lệ góp vốn do thủ tướng quy định

c. Được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần

d. Được thành lập công ty TNHH 100% vốn nước ngoài

Câu 8. Hình thức pháp lý của công ty chứng khoán theo quy định của pháp luật Việt Nam là:

a. Công ty liên danh

b. Công ty hợp danh

c. Công ty TNHH và CTCP

d. a và c

Câu 9. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các công ty chứng khoán được tiến hành một số loại hình kinh doanh chứng khoán sau, ngoại trừ:

a. Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

b. Môi giới

c. Bảo lãnh phát hành chứng khoán

d. Tự doanh

Câu 10. Dưới đây là chức năng chính của công ty chứng khoán ngoại trừ:

a. Tư vấn đầu tư trực tiếp cho khách hàng khi họ có yêu cầu

b. Cung cấp tín dụng cho khách hàng

c. Thực hiện lệnh mua bán cho khách hàng

d. Là trung gian giữa người đầu tư và tổ chức niêm yết

Câu 11. Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài muốn thực hiện kinh doanh chứng khoán ở Việt Nam được phép lập:

a. Công ty chứng khoán liên doanh với đối tác Việt Nam theo tỷ lệ góp vốn tối đa 49% vốn điều lệ

b. Chi nhánh tại Việt Nam

c. Công ty chứng khoán liên doanh với đối tác Việt Nam theo tỷ lệ góp vốn tối đa 30% vốn điều lệ

d. Công ty chứng khoán 100% vốn nước ngoài

Câu 12. Công khai thông tin về thị trường chứng khoán phải thỏa mãn các yêu cầu sau, ngoại trừ:

a. Dễ tiếp cận

b. Ưu tiên khách hàng

c. Kịp thời

d. Chính xác

Câu 13. Các công ty chứng khoán được mở tài khoản lưu ký tại:

a. Trung tâm giao dịch chứng khoán

b. Ngân hàng chỉ định thanh toán

c. NHTM được cấp phép hoạt động lưu ký chứng khoán

d. Tổ chức phát hành

Câu 14. Công ty chứng khoán không phải bảo đảm nghĩa vụ nào trong các nghĩa vụ sau:

a. Bảo mật thông tin cho khách hàng

b. Giám sát việc tuân thủ pháp luật khi đầu tư chứng khoán của khách hàng

c. Thu thập đầy đủ thông tin về tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư của khách hàng

d. Quản lý tài sản của khách hàng tách biệt với tài sản của công ty

Câu 15. Công ty chứng khoán phải gửi cơ quan quản lý nhà nước các báo cáo định kỳ sau, ngoại trừ:

a. Báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập

b. Báo cáo tài chính quý

c. Báo cáo hoạt động kinh doanh hàng tháng

d. Báo cáo tài chính nửa năm

Câu 16. Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:

a. Không câu nào đúng

b. Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên

c. Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ đồng trở lên

d. Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên

Câu 17. Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của Việt Nam là quỹ:

a. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán

b. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán

c. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán

d. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán

Câu 18. Hội đồng quản trị, ban Giám Đốc, ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:

a. Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết

b. Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty

c. Ít nhất 30% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết

d. Ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết

Câu 19. Đối tượng công bố thông tin trên thị trường chứng khoán gồm:

a. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán.

b. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.

c. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.

d. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch.

Câu 20. Việc phát hành trái phiếu ra công chúng đòi hỏi phải có:

a. Tổ chức bảo lãnh phát hành

b. Cả a và b

c. Tài sản đảm bảo

d. Đại diện người sở hữu trái phiếu

Câu 21. Thời gian cam kết nắm giữ ít nhất 50 % cổ phiếu do mình sở hữu kể từ thời điểm niêm yết của thành viên hội đồng quản trị, ban Giám Đốc, ban kiểm soát của các công ty niêm yết là:

a. 2 năm

b. 1 năm

c. 4 năm

d. 3 năm

Câu 22. Trái phiếu phát hành ra công chúng có thể là:

a. Trái phiếu chuyển đổi

b. Trái phiếu có hoặc không có đảm bảo

c. Tất cả

d. Trái phiếu có kèm chứng quyền

Câu 23. Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng Việt Nam là:

a. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi

b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi

c. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi

d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi

Câu 24. Đại diện người sở hữu trái phiếu có thể là:

a. Cả b và c

b. Ngân hàng thương mại

c. Tổ chức định mức tín nhiệm

d. Công ty chứng khoán có giấy phép hoạt động lưu ký

Câu 25. Tổ chức niêm yết phải nộp báo cáo tài chính năm theo thời hạn sau:

a. Nộp ngay sau khi hoàn thành và được tổ chức kiểm toán chấp thuận hoàn toàn.

b. Chậm nhất 10 ngày sau thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính (thời hạn hoàn thành BCTC năm chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính)

c. Chậm nhất 10 ngày sau thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính năm (ngày hoàn thành BCTC được tính từ ngày tổ chức kiểm toán chấp thuận ký báo cáo kiểm toán)

d. Nộp khi có yêu cầu từ UBCKNN.

Câu 26. Giới hạn nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ:

a. 75%

b. 51%

c. 49%

d. 30%

Câu 27. Mô hình hoạt động của Trung tâm giao dịch chứng khoán là:

a. Chỉ b và c đúng.

b. CTCP

c. DNNN

d. Cty TNHH

Câu 28. Mệnh giá của một giấy tờ có giá (GTCG):

a. Là giá thị trường của GTCG.

b. Là số tiền gốc được in trên GTCG.

c. Tất cả đều đúng.

d. Là số tiền mà đơn vị phát hành phải trả cho người nắm giữ GTCG khi đơn vị phát hành muốn mua lại GTCG đó.

Câu 29. Ủy ban chứng khoán Nhà nước trực thuộc:

a. Chính phủ

b. Bộ tài chính

c. Quốc hội

d. Toàn dân

Câu 30. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán:

a. Công khai, công bằng và minh bạch.

b. Tất cả đều sai.

c. Công khai, công bằng và minh bạch, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư, không gây xáo trộn thị trường chứng khoán.

d. Công khai, công bằng và minh bạch, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.

Câu 31. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng sẽ do ai quy định:

a. Quốc hội

b. Chính phủ

c. Ủy ban chứng khoán Nhà nước

d. Bộ tài chính

Câu 32. Sở giao dịch chứng khoán:

a. Tất cả đều đúng.

b. Là nơi giao dịch các loại chứng khoán đủ điều kiện niêm yết.

c. Là thị trường giao dịch các loại chứng khoán được chào bán ra công chúng.

d. Là thị trường tập trung giao dịch chứng khoán.

Câu 33. Cổ đông lớn là:

a. Cổ đông nắm giữ từ 10% cổ phiếu trở lên.

b. Cổ đông nắm giữ từ 10% cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành trở lên và cam kết giữ tỷ lệ không dưới 10% cổ phiếu có quyền biểu quyết trong thời gian 3 năm.

c. Là cổ đông sáng lập.

d. Cổ đông nắm giữ từ 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành trở lên.

Câu 34. Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:

a. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.

b. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.

c. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.

d. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.

Câu 35. Tổ chức phát hành là:

a. Tổ chức bán chứng khoán cho các công ty phát hành.

b. Tất cả đều sai.

c. Tổ chức phát hành chứng khoán.

d. Tổ chức thực hiện chào bán chứng khoán.

Câu 36. Chào bán chứng khoán riêng lẻ:

a. Tất cả đều đúng.

b. Chào bán lô lẻ, lượng nhà đầu tư dưới 100.

c. Tổ chức chào bán chứng khoán cho dưới một trăm nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và không sử dụng phương tiện thông tin đại chúng hoặc Internet.

d. Chào bán chứng khoán theo phương thức thỏa thuận.

Câu 37. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng:

a. Tất cả đều sai.

b. Hoạt động kinh doanh trong tất cả các năm không được lỗ.

c. Hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhât không có lỗ.

d. Hoạt động kinh doanh của năm trước năm chào bán có lãi và không có lỗ lũy kế.

Câu 38. Chào bán chứng khoán ra công chúng là:

a. Chỉ a và b đúng

b. Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet;

c. Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư xác định.

d. Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;

Câu 39. Niêm yết chứng khoán:

a. Công bố thông tin về chứng khoán trước khi chào bán.

b. Đưa chứng khoán có đủ điều kiện vào giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán.

c. Chào bán chứng khoán.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 40. Các loại chứng khoán giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán:

a. Cổ phiếu, trái phiếu.

b. Tất cả đều đúng.

c. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán.

d. Các loại chứng khoán khác có sự chấp thuận của UNCKNN.

Câu 41. Mệnh giá cổ phiếu chào bán ra công chúng là:

a. 1.000.000đ

b. 100.000đ

c. 10.000.000đ

d. 10.000đ

Câu 42. Mệnh giá trái phiếu chào bán ra công chúng là:

a. 10.000đ và bội số của 10.000đ

b. 10.000.000đ và bội số của 10.000.000đ

c. 100.000đ và bội số của 100.000đ

d. 1.000.000đ và bội số của 1.000.000đ

Câu 43. Các trường hợp nào sau đây buộc ngừng hoạt động giao dịch chứng khoán:

a. Quá 25% thành viên bị sự cố về hệ thống chuyển lệnh.

b. UBCKNN yêu cầu ngừng giao dịch để bảo vệ thị trường.

c. Tất cả đều đúng.

d. Hệ thống giao dịch bị sự cố.

Câu 44. Công ty đại chúng:

a. Là công ty cổ phần niêm yết chứng khoán.

b. Là công ty cổ phần thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng.

c. Tất cả đều đúng.

d. Là công ty cổ phần có số cổ đông từ 100 người trở lên.

Câu 45. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:

a. 5 số báo liên tiếp của 1 tờ báo

b. 6 số báo liên tiếp của 1 tờ báo

c. 3 số báo liên tiếp của 1 tờ báo

d. 4 số báo liên tiếp của 1 tờ báo

Câu 46. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

a. Cổ phần ưu đãi được phép chuyển nhượng.

b. Tất cả đều đúng.

c. Cổ phần ưu đãi cổ tức; biểu quyết.

d. Cổ phần ưu đãi không được phép chuyển nhượng.

Câu 47. Các trường hợp chào mua công khai

a. Chào mua cổ phiếu có quyền biểu quyết dẫn đến việc sở hữu từ hai mươi lăm phần trăm trở lên.

b. Chào mua cổ phiếu có quyền biểu quyết dẫn đến việc sở hữu từ năm mươi phần trăm trở lên.

c. Tất cả đều đúng.

d. Chào mua cổ phiếu có quyền biểu quyết dẫn đến việc sở hữu từ mười phần trăm trở lên.

Câu 48. Doanh nghiệp muốn chào bán chứng khoán ra công chúng thì mức vốn điều lệ đã góp:

a. Từ 50 tỷ đồng trở lên.

b. Từ 100 tỷ đồng trở lên.

c. Từ 30 tỷ đồng trở lên.

d. Từ 10 tỷ đồng trở lên.

Câu 49. Chứng khoán được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán:

a. Chỉ được giao dịch tại Sở và Trung tâm giao dịch chứng khoán.

b. Được giao dịch bất cứ đâu theo quyết định của người sở hữu.

c. Tất cả đều đúng.

d. Không được giao dịch ngoài Sở.

Câu 50. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng:

a. Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua.

b. Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

c. Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Chủ tịch Hội đồng quản trị thông qua

d. Tất cả đều đúng.

Câu 51. Ai chịu trách nhiệm quản lý và giám sát hoạt động của Trung tâm lưu ký chứng khoán:

a. Quốc hội.

b. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

c. Bộ tài chính.

d. Chính phủ.

Câu 52. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ:

a. Giá trị vốn góp đầu tư của cá nhân tối thiểu phải là 01 tỷ đồng.

b. Có tối đa 99 cổ đông.

c. Giá trị vốn góp đầu tư của cổ đông tổ chức tối thiểu phải là 03 tỷ đồng.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 53. Tổ chức bảo lãnh phát hành là:

a. Công ty chứng khoán được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán.

b. Ngân hàng thương mại được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bảo lãnh phát hành trái phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.

c. Chỉ a và c đúng

d. TCTD được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bảo lãnh phát hành trái phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.

Câu 54. Các trường hợp giao dịch không thông qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán:

a. Giao dịch lô lẻ.

b. Tất cả đều đúng.

c. Cho, biếu, tặng, thừa kế…

d. Chào mua công khai.

Câu 55. Thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán là:

a. Các công ty chứng khoán.

b. Chỉ có b và c.

c. Các NHTM.

d. Các nhà đầu tư.

Câu 56. Khi thực hiện bán cổ phần của DNNN, cổ đông chiến lược được phép mua:

a. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.

b. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.

c. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.

d. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.

Câu 57. Chào bán thêm chứng khoán ra công chúng bao gồm:

a. Công ty đại chúng chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng hoặc phát hành quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ;

b. Cổ đông lớn bán phần vốn sở hữu trong các công ty đại chúng ra công chúng.

c. Cả hai câu đều đúng.

d. Công ty quản lý quỹ chào bán thêm chứng chỉ quỹ ra công chúng không làm tăng vốn điều lệ của Quỹ đầu tư.

Câu 58. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là:

a. Công ty đầu tư chứng khoán, ngân hàng thương mại.

b. Ngân hàng thương mại, công ty đại chúng.

c. Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán.

d. Các công ty, tổ chức kinh doanh chứng khoán.

Câu 59. Mô hình hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là:

a. Chỉ b và c đúng

b. DNNN

c. CTCP

d. Cty TNHH

Câu 60. Đối tượng chào bán cổ phiếu riêng lẻ:

a. Cả a và b đều đúng.

b. Công ty cổ phần.

c. DNNN.

d. Công ty TNHH chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi thành công ty cổ phần

Câu 61. Trường hợp chào bán chứng khoán ra công chúng không phải đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước:

a. Chào bán số lượng chứng khoán ít.

b. Tất cả đều đúng.

c. Chào bán trái phiếu Chính phủ Việt Nam.

d. Chào bán không thông quan tổ chức phát hành.

Câu 62. Những thay đổi nào sau đây của công ty chứng khoán phải được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:

a. Thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch;

b. Tất cả đều đúng.

c. Thay đổi nhân sự công ty.

d. Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần từ 5% trở lên.

Câu 63. Trường hợp chào bán chứng khoán ra công chúng không phải đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

a. Chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần;

b. Chào bán không thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành.

c. Chào bán trái phiếu kho bạc Nhà nước.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 64. Trong thời hạn bao lâu sau khi nhận được hồ sơ chào bán chứng khoán ra công chúng hợp lệ, UBCK xem xét cấp giấy chứng nhận chào bán:

a. 10 ngày

b. 120 ngày.

c. 30 ngày

d. 90 ngày

Câu 65. Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền:

a. Có phương án chào bán và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

b. Cả ba câu trên đều đúng.

c. DN có mức vốn điều lệ đóng góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 10 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.

d. Tổ chức phát hành là doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần.

Câu 66. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng của công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp

a. Có thời gian hoạt động từ 01 năm trở lên kể từ ngày thực hiện hợp nhất, sáp nhập và có kết quả hoạt động kinh doanh có lãi tính đến thời điểm đăng ký chào bán.

b. Có cam kết của Đại hội đồng cổ đông (đối với cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trái phiếu) đưa chứng khoán vào giao dịch tại thị trường tập trung trong thời hạn 01 năm từ ngày kết thúc đợt chào bán.

c. Không có các khoản nợ quá hạn trên 01 năm đối với trường hợp chào bán trái phiếu ra công chúng.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 67. Doanh nghiệp được quyền phát hành chứng khoán theo quy định của pháp luật là: (1) Công ty cổ phần, (2) Công ty TNHH, (3) Công ty nhà nước, (4) Công ty hợp danh, (5) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

a. Chỉ 1, 2 và 3

b. Chỉ 1 và 2

c. Chỉ 1, 3 và 5

d. Tất cả

Câu 68. Việc đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng nào sau đây không phải do phải do tổ chức phát hành thực hiện:

a. Cổ đông lớn thực hiện việc chào bán phần vốn sở hữu.

b. Việc mua bán không làm thay đổi hơn 1% tỷ lệ nắm giữ cổ phần của các cổ đông lớn trong các công ty đại chúng.

c. Chủ sở hữu Nhà nước (bao gồm cả các Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước) thực hiện bán phần vốn nhà nước nắm giữ ra công chúng; Cổ đông lớn chào bán phần vốn sở hữu trong các công ty đại chúng ra công chúng.

d. Chủ sở hữu Nhà nước (bao gồm cả các Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước) thực hiện bán phần vốn nhà nước nắm giữ ra công chúng.

Câu 69. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài:

a. Tổng số tiền huy động từ đợt chào bán tại Việt Nam không vượt quá 30% tổng vốn đầu tư của dự án.

b. Có dự án đầu tư vào Việt Nam được cấp có thẩm quyền tại Việt Nam phê duyệt; có phương án phát hành và sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng để đầu tư vào dự án tại Việt Nam.

c. Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi theo các chuẩn mực kế toán quốc tế trong năm liền kề năm đăng ký chào bán.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 70. Điều kiện chào bán trái phiếu bằng đồng Việt Nam của tổ chức tài chính quốc tế:

a. Có phương án sử dụng toàn bộ số tiền huy động được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng cho các dự án tại Việt Nam được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

b. Tổ chức phát hành phải là tổ chức tài chính quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

c. Trái phiếu chào bán là trái phiếu có kỳ hạn không dưới 10 năm.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 71. Điều kiện phát hành cổ phiếu để trả cổ tức:

a. Tất cả đều sai.

b. Có đủ nguồn để thực hiện từ lợi nhuận chưa phân phối của công ty mẹ có xác nhận của kiểm toán. Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, nguồn lợi nhuận chưa phân phối được căn cứ vào nguồn lợi nhuận chưa phân phối thuộc quyền sử dụng của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất.

c. Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức.

d. Cả hai câu đều đúng.

Câu 72. Câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp

a. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông

b. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định

c. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông

d. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế

Câu 73. Thị trường thứ cấp

a. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng

b. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu

c. Là nơi mua bán các loại chứng khoán đã phát hành

d. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

Câu 74. Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:

a. Bản cáo bạch

b. Đơn xin phép phát hành

c. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên HĐQT và BGĐ

d. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh

Câu 75. Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:

a. Thị trường tín dụng

b. Thị trường vốn

c. Thị trường mở

d. Thị trường liên ngân hàng

Câu 76. Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:

a. Để dễ dàng quản lý

b. Để bảo vệ công chúng đầu tư

c. Để dễ dàng huy động vốn

d. Để thu phí phát hành

Câu 77. Thời hạn cho việc phân phối chứng khoán ra công chúng là:

a. 30 ngày

b. Trên 90 ngày

c. 60 ngày

d. 90 ngày

Câu 78. Theo quy định việc xem xét hồ sơ phát hành chứng khoán ra công chúng được thực hiện theo hình thức:

a. Cả hai hình thức trên

b. Cấp phép phát hành

c. Đăng ký phát hành

d. Không có hình thức nào đúng

Câu 79. Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được:

a. Tự do mua bán cổ phiếu mọi nơi

b. Làm giám đốc của 1 công ty niêm yết

c. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của 1 tổ chức phát hành

d. Chỉ được mở tài khoản giao dịch của mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc

Câu 80. Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niêm yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là:

a. 27% tổng số cổ phiếu

b. 25% tổng số cổ phiếu

c. 49% tổng số cổ phiếu

d. 30% tổng số cổ phiếu

Câu 81. Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:

a. Là chủ nợ chung

b. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước

c. Là người cuối cùng được thanh toán

d. Mất toàn bộ số tiền đầu tư

Câu 82. Điều kiện nào là chưa chính xác của việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng:

a. Việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán lần đầu ra công chúng được thực hiện đồng thời với thủ tục xin phép lập Quỹ đầu tư chứng khoán

b. Việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán để tăng vốn của quỹ đầu tư chứng khoán phải được UBCK chấp thuận

c. Đáp án khác

d. Tổng giá trị chứng chỉ quỹ xin phép phát hành đạt ít nhất 10 tỷ

Câu 83. Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:

a. Trước các khoản thuế

b. Trước các khoản sau thuế

c. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ đông phổ thông

d. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả

Câu 84. Tổ chức nào sau đây phải có nghĩa vụ công bố thông tin về chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán:

a. Cả ba tổ chức trên

b. Quỹ đầu tư chứng khoán

c. Công ty quản lý quỹ

d. Ngân hàng giám sát

Câu 85. Hình thức pháp lý của công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật Việt Nam:

a. CTCP hoặc CTTNHH

b. CTCP, CTTNHH hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

c. CTCP, CTTNHH hoặc công ty liên doanh

d. Doanh nghiệp nhà nước

Câu 86. Dưới đây là các điều kiện để 1 cá nhân là công dân Việt Nam được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán, ngoại trừ:

a. Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về kinh doanh chứng khoán do Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước cấp

b. Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch do Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước tổ chức

c. Phải là cử nhân kinh tế hoặc luật

d. Có năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự

Câu 87. Đối tượng nào dưới đây đều được Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán, ngoại trừ:

a. Các ngân hàng thương mại (NHTM) hoạt động tại VN

b. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại VN

c. Tất cả các tổ chức tín dụng thành lập theo luật các tổ chức tín dụng

d. Các công ty chứng khoán đã được cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán

Câu 88. Hành vi nào sau đây không thuộc hành vi lũng đoạn thị trường:

a. Thông đồng để mua bán chứng khoán để làm thay đổi cung cầu chứng khoán

b. Sử dụng thông tin nội bộ để mua hoặc bán chứng khoán trước khi tin đó được công bố

c. Giao dịch chứng khoán không thuộc quyền sở hữu của mình

d. Lôi kéo người khác tham gia giao dịch chứng khoán

Câu 89. Nhân viên công ty kiểm toán được chấp thuận, sau khi kiểm toán công ty X tư vấn cho bạn mình bán cổ phiếu của công ty X vì công ty này hoạt động không hiệu quả. Vậy hành vi của nhân viên kiểm toán thuộc hành vi:

a. Giao dịch nội gián

b. Bán khống

c. Lũng đoạn thị trường

d. Công bố thông tin

Câu 90. Thị trường chứng khoán đang lên giá, cổ phiếu A tăng giá liên tục qua nhiều phiên, nhà tư vấn nên khuyên khách hàng:

a. Bán ngay chứng khoán A vì đã tăng lên đỉnh

b. Đưa ra các thông tin và để nhà đầu tư tự quyết định

c. Không nên mua bán gì vì thị trường không ổn định

d. Mua ngay chứng khoán A vì dự kiến giá còn tăng

Câu 91. Công ty chứng khoán được phép thực hiện, ngoại trừ trường hợp:

a. Ưu tiên thực hiện lệnh khách hàng trước lệnh của công ty chứng khoán

b. Thu thập đầy đủ thông tin về tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư của khách hàng, cung cấp thông tin và bảo mật thông tin cho khách hàng

c. Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng về giao dịch chứng khoán

d. Hoạt động tín dụng và cho vay chứng khoán

Câu 92. Công ty quản lý quỹ đầu tư được thực hiện, ngoại trừ trường hợp:

a. Dùng vốn và tài sản của quỹ để cho vay bảo lãnh các khoản vay

b. Hoạt động tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán

c. Thay mặt quỹ thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với các tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ

d. Nhận thù lao phí và thưởng theo quy định

Câu 93. Công ty chứng khoán và nhân viên công ty không được phép ngoại trừ:

a. Không cung cấp xác nhận kết quả giao dịch

b. Đầu tư vào công ty chứng khoán khác

c. Tách biệt hoạt động kinh doanh của chủ sở hữu công ty với hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán

d. Làm trái lệnh giao dịch của nhà đầu tư

 

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh luật mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm luật sư mới nhất

Mức lương của luật sư là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C D B A B A D C A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D B C B C D A D D B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D C B A B C B B B D
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
B B D A D C D A B B
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
D C C C C C A C D A
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
B D C B A B A C A A
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
C A A C B D A C D D
71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
D D C A B B D A D C
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
C D C B B C B A D B
91 92 93              
D A C              
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!