Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
According to | Cấu trúc - Cách sử dụng According to - Phân biệt according to và in accordance with - Bài tập vận dụng
According to = theo như, theo điều gì đó, ai đó; theo sau, phụ thuộc vào cái gì đó.
Cụ thể, khi dùng according to, người nói muốn trích dẫn về một điều gì đó, đề cập đến ai đó, hoặc điều người nói nhắc tới phụ thuộc vào điều gì đó. Hãy cùng xem cụ thể dưới ví dụ:
E.g.
According to Jack, it’s a great song to sing along. (Theo Jack thì nó là một bài hát tuyệt vời để hát theo).
→Dựa vào ý kiến, quan điểm của Jack thì đó là bài hát tuyệt vời.
You’ve been absent six times according to our records. (Cậu đã vắng 6 lần dựa trên bản ghi chép của chúng tớ).
→Người nói đã dựa vào bản ghi chép để biết được người kia đã vắng 6 lần.
Everything went according to plan. (Mọi thứ diễn ra theo kế hoạch).
→Mọi thứ đã diễn ra phụ thuộc vào bản kế hoạch.
Cấu trúc:
according to + N/V (ing)
According to được sử dụng trong cả văn nói và văn viết, có thể đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu tùy từng trường hợp. Như đã đề cập ở trên, according to có 2 ý nghĩa, cụ thể:
Với ý nghĩa này, according hay được dùng để trích dẫn, nêu lên quan điểm của một ai đó, hoặc nói về một hay nhiều điều đã diễn ra hoặc được đề cập tới.
E.g.
According to my friend, the teacher had left before I came. (Theo lời của bạn tôi thì giáo viên đã rời đi trước khi tôi đến lớp).
→ Ở đây, người nói muốn trích dẫn quan điểm từ người bạn, theo như người bạn đó nói thì giáo viên đã rời đi.
According to some recently researches, we need to reduce the amount of plastic.(Dựa trên những nghiên cứu gần đây thì chúng ta cần phải giảm lượng nhựa đi).
→ Trong trường hợp này, người nói đưa ra lời trích dẫn từ “recently researches” – “những nghiên cứu gần đây”.
Ngoài dùng để nhắc về điều gì đó, according to còn mang ý nghĩa theo sau hoặc đồng ý với điều gì đó, nó thể hiện sự phụ thuộc vào điều được nhắc tới.
E.g.
Our trip happened according to our plan. (Chuyến đi của chúng tôi đã phụ thuộc vào kế hoạch).
→ Họ đã lập kế hoạch trước cho chuyến đi vậy nên chuyến đi của họ diễn ra phụ thuộc vào kế hoạch đề ra ban đầu.
The work was done according to her instructions. (Công việc đã được hoàn thành dựa trên lời chỉ dẫn của cô ấy).
→ Lời chỉ dẫn của cô ấy giúp công việc diễn ra nên công việc có diễn ra được hay không phụ thuộc theo lời chỉ dẫn của cô ấy.
According to và In accordance with đều có thể dùng để trích dẫn một quan điểm, ý kiến nào đó. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau:
Cụm từ này được sử dụng với nghĩa là “đồng ý với”. Nó có nghĩa là một quy tắc hoặc ý tưởng phù hợp với, đồng ý hoặc tương thích với một cái gì đó khác (ví dụ: luật, quy định hoặc mong muốn của ai đó). Cụm từ này thường được sử dụng trong tiếng Anh trang trọng hoặc trong các văn bản pháp lý. Dưới đây là một số ví dụ:
E.g.
The company’s policies are in accordance with federal regulations. (Các chính sách của công ty phù hợp với các quy định của liên bang).
In accordance with local labor laws, full-time employees who work on holidays will be paid extra. (Theo luật lao động địa phương, nhân viên toàn thời gian làm việc vào các ngày lễ sẽ được trả thêm tiền).
Sử dụng để diễn tả trạng thái của một nguồn thông tin. Nói cách khác, according to sẽ cho bạn biết nguồn gốc của thông tin đến từ đâu.
E.g.
It’s going to rain later this evening according to the weather forecast. (Trời sẽ mưa vào tối nay theo dự báo thời tiết).
→Nguồn thông tin là từ dự báo thời tiết.
Khi bạn sử dụng cấu trúc according to, bạn có thể diễn đạt câu có nội dung tương tự với động từ “say” – mục đích tường thuật lại điều gì đó.
E.g. According to the Bible, Jesus turned water into wine. = The bible said Jesus turned water into wine. (Theo Kinh Thánh, Chúa Giêsu biến nước trở thành rượu = Kinh Thánh nói rằng Chúa Giêsu biến nước trở thành rượu).
– Không sử dụng cấu trúc according to khi nói về quan điểm hay ý kiến của chính người nói, người viết.
E.g. According to me (Sai)
– Cấu trúc according to không đi cùng với “opinion” hay “view”
E.g. According to my opinion, according to my view (Sai) → From my opinion, from my view (Đúng)
– Khi sử dụng According to ta có thể rút gọn bởi giới từ “by” để nêu căn cứ theo điều gì.
E.g. Files in my library are graded according to their topics. = Files in my library are graded by their topics. (Tài liệu trong thư viện của tôi được phân theo chủ đề).
Bài 1: Điền từ còn thiếu vào ô trống.
………………… the news, there was a fire last night.
At every concert, the musician changes her music slightly ……………………the mood of the audience.
..………………… the security camera video, two women broke into the building at 3 a.m.
One third of American children are overweight …………………… a survey taken in 2014.
…………………… the survey’s instructions, Jane wrote her name in capital letters.
The researchers were happy to find that their results were …………………… the results of a previous study done in 2016.
The phrases ‘according to’ and ‘in accordance with’ are used differently …………………… to this webpage.
……………………Jim, all the papers should be submitted by Monday.
……………………her, there were some mistakes in the report.
…………………… VTV, Vietnam is the biggest rice exporter
Đáp án
According to
in accordance with
According to
according to
In accordance with
in accordance with
according to
according to
according to
according to
Bài 2: Sử dụng các cấu trúc According to để viết lại các câu sau
Fruit prices fluctuate by season.
=> Fruit ____________.
Many scientists believe that climate change is the most concerned issue these days.
=> ______ many scientists, _______________
The documents were graded on the shelves by topics.
=> The documents _____________
The teacher divided the students into groups from the oldest to the youngest.
=> The students _______________.
The manager told them to submit their presentations by Monday.
=> ______ the manager, ________ .
Đáp án:
Fruit prices fluctuate according to the season.
According to many scientists, climate change is the most concerned issue these days.
The documents were graded on the shelves according to topics.
The students are divided into groups according to their age by the teacher.
According to the manager, their presentations should be submitted by Monday.
Bài tập 3: Chọn từ đúng
Chọn từ hoặc cụm từ đúng để điền vào chỗ trống.
1. __________ the latest report, sales have increased by 20% this quarter.
a) According to
b) In accordance with
c) Due to
d) In contrast with
2. The guidelines should be followed __________ the company’s regulations.
a) according to
b) in accordance with
c) based on
d) according to
3. __________ the professor, the experiment was a success.
a) According to
b) Despite
c) Because of
d) In contrast to
4. __________ the results of the survey, most employees prefer remote work.
a) According to
b) Despite
c) Due to
d) In contrast with
5. The schedule was rearranged __________ the needs of the team.
a) according to
b) in accordance with
c) based on
d) due to
Đáp án:
1. a) According to
2. b) in accordance with
3. a) According to
4. a) According to
5. a) according to
Bài tập 4: Viết lại câu
Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng "According to" hoặc "In accordance with."
1. The book should be returned by the end of the week as stated in the library rules.
→ According to the library rules, the book should be returned by the end of the week.
2. The event will be held at the venue specified in the contract.
→ The event will be held at the venue __________.
3. The staff meeting was scheduled based on the availability of all team members.
→ The staff meeting was scheduled __________.
4. The new policy was implemented following the guidelines provided by the board.
→ The new policy was implemented __________.
5. The students must complete their assignments following the instructions given by the teacher.
→ The students must complete their assignments __________.
Đáp án:
1. According to
2. in accordance with
3. according to
4. in accordance with
5. according to
Bài tập 5: Tìm lỗi sai và sửa
Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại.
1. According to the company’s policy, employees must submit their reports in accordance to Friday.
2. In accordance with the professor’s advice, students should start their research early.
3. The schedule was adjusted according to the need of the participants.
4. According to the data, the number of visitors has increased in the last year.
5. The contract should be reviewed according to the legal standards.
Đáp án:
1. Lỗi: "in accordance to" → Sửa thành: "in accordance with"
2. Chính xác
3. Lỗi: "according to the need" → Sửa thành: "according to the needs"
4. Chính xác
5. Chính xác
Bài tập 6: Điền từ vào chỗ trống
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống bằng cách sử dụng "According to," "In accordance with," hoặc "Based on."
1. The new procedures were developed __________ the feedback from employees.
2. __________ the guidelines provided, all safety measures must be followed.
3. The financial report was created __________ the latest market trends.
4. __________ the contract, all payments should be made within 30 days.
5. The research findings were analyzed __________ the criteria set by the funding agency.
Đáp án:
1. Based on
2. In accordance with
3. Based on
4. In accordance with
5. According to
Bài tập 7: Đặt câu với các từ cho trước
Sử dụng các từ cho trước để tạo câu hoàn chỉnh.
1. (according to / the forecast / weather / the / will / be / sunny / tomorrow)
→ According to the forecast, the weather will be sunny tomorrow.
2. (the / in accordance with / company policy / all / employees / must / report / their / expenses / monthly)
→ In accordance with company policy, all employees must report their expenses monthly.
3. (the / data / suggest / according to / there / a rise / in / visitors)
→ According to the data, there is a rise in visitors.
4. (the / decisions / in accordance with / should / the / be / regulations)
→ The decisions should be made in accordance with the regulations.
5. (the / following / according to / guidelines / the / will / be / implemented / changes)
→ The changes will be implemented according to the following guidelines.
Đáp án:
1. According to the forecast, the weather will be sunny tomorrow.
2. In accordance with company policy, all employees must report their expenses monthly.
3. According to the data, there is a rise in visitors.
4. The decisions should be made in accordance with the regulations.
5. The changes will be implemented according to the following guidelines.
Bài tập 8: Đặt câu hỏi và trả lời
Tạo câu hỏi từ các thông tin cho trước và trả lời bằng "According to" hoặc "In accordance with."
1. (The new rules / the company handbook)
- **Question:** What should employees follow regarding the new rules?
- **Answer:** Employees should follow the new rules in accordance with the company handbook.
2. (The meeting / the calendar invitation)
- **Question:** When is the meeting scheduled?
- **Answer:** The meeting is scheduled according to the calendar invitation.
3. (The project deadlines / the agreement)
- **Question:** When should the project deadlines be met?
- **Answer:** The project deadlines should be met according to the agreement.
4. (The course syllabus / the professor’s guidelines)
- **Question:** How should students complete their assignments?
- **Answer:** Students should complete their assignments in accordance with the professor’s guidelines.
5. (The recent studies / the research findings)
- **Question:** What do recent studies indicate about the health benefits?
- **Answer:** According to the recent studies, there are significant health benefits.
Đáp án:
1. Employees should follow the new rules in accordance with the company handbook.
2. The meeting is scheduled according to the calendar invitation.
3. The project deadlines should be met according to the agreement.
4. Students should complete their assignments in accordance with the professor’s guidelines.
5. According to the recent studies, there are significant health benefits.
Bài tập 9: Hoàn thành câu
Điền cụm từ "according to," "based on," "in accordance with," hoặc "following" vào chỗ trống.
1. The new policy was implemented __________ the recommendations from the advisory board.
2. __________ the report, customer satisfaction has improved.
3. The company’s procedures should be carried out __________ the established guidelines.
4. The project timeline was adjusted __________ the client’s feedback.
5. __________ the manual, all equipment must be checked regularly.
Đáp án:
1. in accordance with
2. According to
3. in accordance with
4. based on
5. According to
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận