Get on là gì? | Định nghĩa - Cách sử dụng cụm động từ get on - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu Get on là gì? | Định nghĩa - Cách sử dụng cụm động từ get on - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Get on là gì? | Định nghĩa - Cách sử dụng cụm động từ get on - Bài tập vận dụng

Get on là gì?

Cụm động từ get on là một trong những cụm từ quan trọng và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả nhiều hành động và ý nghĩa khác nhau trong văn phong thông dụng và giao tiếp hàng ngày.

Với nhiều cách sử dụng, get on có thể làm cho người học tiếng Anh thấy khó khăn khi muốn sử dụng một cách chính xác.

Tuy nhiên, nắm vững cách sử dụng của cụm động từ get on sẽ giúp cho bạn phát triển khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình một cách hiệu quả. IELTS Vietop sẽ cùng bạn tìm hiểu và giải thích ý nghĩa và cách sử dụng phổ biến của cụm động từ get on để bạn có thể sử dụng nó một cách chính xác và hiệu quả.

Theo từ điển Oxford, get on có nghĩa là to have a friendly relationship with someone hoặc to make progress in a particular way. Tức là, get on có thể được dịch ra tiếng Việt là có mối quan hệ thân thiện với ai đó hoặc tiến triển trong một lĩnh vực cụ thể.

E.g.

  • Nếu bạn nói I get on well with my coworkers, điều này có nghĩa là bạn có mối quan hệ thân thiện với đồng nghiệp của mình.
  • Nếu bạn nói I’m getting on well with my new project, điều này có nghĩa là bạn đang tiến triển tốt với dự án mới của mình.

Cách sử dụng phổ biến của cụm động từ get on

Cụm động từ get on là một trong những cụm động từ phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh.

Dưới đây là một số cách sử dụng phổ biến của cụm động từ này như get on someone’s nerves (làm ai đó bực mình), get on with it (tiếp tục làm điều gì đó), get on like a house on fire (thân thiết rất nhanh), và get on the bandwagon (tham gia vào một xu hướng hoặc phong trào nào đó).

Tài liệu VietJack

1. Get on with là gì?

Get on with something nghĩa là tiếp tục làm việc gì đó mà bạn đã bắt đầu hoặc phải làm.

E.g.

  • I have a lot of homework to do, so I’d better get on with it. (Tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm, nên tôi tốt nhất là tiếp tục làm nó.)
  • Stop wasting time and get on with your work. (Đừng lãng phí thời gian nữa và tiếp tục công việc của bạn.)
  • She got on with writing her novel after a long break. (Cô ấy tiếp tục viết tiểu thuyết của mình sau một thời gian nghỉ dài.)

Get on with someone nghĩa là hòa thuận, có mối quan hệ tốt với ai đó.

E.g.

  • I get on well with my colleagues. They are very friendly and helpful. (Tôi hòa thuận với đồng nghiệp của mình. Họ rất thân thiện và giúp đỡ.)
  • He doesn’t get on with his boss. They always argue about everything. (Anh ấy không hòa thuận với ông chủ của mình. Họ luôn cãi nhau về mọi thứ.)
  • Do you get on with your neighbors? (Bạn có hòa thuận với hàng xóm của bạn không?)

Get on with something/ someone nghĩa là chấp nhận hoặc đối phó với một tình huống hoặc một người khó khăn.

E.g.

  • You can’t change the past, so you just have to get on with it. (Bạn không thể thay đổi quá khứ, nên bạn chỉ có thể chấp nhận nó.)
  • I know you don’t like him, but you have to get on with him for the sake of the project. (Tôi biết bạn không thích anh ấy, nhưng bạn phải đối phó với anh ấy vì lợi ích của dự án.)
  • She got on with her life after the divorce. (Cô ấy chấp nhận cuộc sống của mình sau khi ly hôn.)

2. Get on my nerves là gì?

Get on my nerves là một thành ngữ tiếng Anh thông dụng, có nghĩa là khiến ai đó bực mình, khó chịu hoặc phiền toái.

Thành ngữ này bắt nguồn từ khoa học, khi mà các dây thần kinh của chúng ta có thể bị kích thích bởi các yếu tố bên ngoài, gây ra cảm giác đau đớn hoặc khó chịu .

E.g.

  • People who laugh like an idiot get on my nerves. (Những người cười như đứa ngốc khiến tôi bực mình.)
  • Stop whining. You’re getting on my nerves. (Ngừng than vãn. Bạn đang làm tôi bực mình.)
  • Her laugh was starting to really get on my nerves. (Tiếng cười của cô ấy bắt đầu khiến tôi rất khó chịu.)
  • He whistles constantly and it gets on Charlotte’s nerves. (Anh ta huýt sáo liên tục và điều đó làm Charlotte phát điên.)
  • Michael’s really getting on my nerves. (Michael thật sự làm tôi tức giận.)

Cách sử dụng:

  • Get on someone’s nerves có thể được sử dụng với các đại từ nhân xưng khác nhau, ví dụ: get on my nerves, get on your nerves, get on his/her/their nerves…
  • Get on someone’s nerves thường được dùng ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn, tùy thuộc vào ý nghĩa của câu.
  • Get on someone’s nerves có thể được thay thế bằng các thành ngữ khác có nghĩa tương tự, ví dụ: annoy someone, irritate someone, bother someone…

3. Get on the bus là gì?

Get on the bus có nghĩa là lên xe buýt. Đây là một cách nói đơn giản và trực tiếp để chỉ hành động bước lên một phương tiện giao thông công cộng.

Bạn có thể dùng cụm từ này khi bạn muốn đi đến một địa điểm nào đó bằng xe buýt, hoặc khi bạn muốn nhắc nhở ai đó phải lên xe buýt kịp giờ.

Cách sử dụng của Get on the bus

Get on the bus là một cụm động từ (phrasal verb) có thể được sử dụng trong các thì khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý định của người nói. Bạn cũng có thể thêm các từ chỉ thời gian, địa điểm, số lượng hoặc mục đích để làm rõ hơn ý nghĩa của câu.

E.g.

  • I get on the bus every morning to go to work. (Tôi lên xe buýt mỗi sáng để đi làm.)
  • She didn’t get on the bus because she forgot her wallet. (Cô ấy không lên xe buýt vì cô ấy quên ví.)
  • Do you get on the bus at this stop? (Bạn có lên xe buýt ở trạm này không?)
  • Get on the bus quickly or you’ll miss your flight. (Lên xe buýt nhanh lên hoặc bạn sẽ bỏ lỡ chuyến bay.)
  • They got on the wrong bus and ended up in another city. (Họ lên nhầm xe buýt và đi tới một thành phố khác.)
  • How many people can get on the bus at once? (Có bao nhiêu người có thể lên xe buýt cùng một lúc?)
  • He got on the bus to visit his grandmother. (Anh ấy lên xe buýt để đi thăm bà của anh ấy.)

Những cụm từ khác với get on là gì

  • Get on with someone: có mối quan hệ tốt với ai đó.

E.g. I get on well with my colleagues. (Tôi có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp của mình.)

  • Get on someone’s nerves: làm ai đó bực mình.

E.g. His constant whistling really gets on my nerves. (Tiếng huýt sáo liên tục của anh ta thật sự làm tôi bực mình.)

  • Get on something: bước lên một phương tiện giao thông.

E.g. We got on the train to go to London. (Chúng tôi đã lên tàu để đến London.)

  • Get on something/someone’s back: ám chỉ ai đó hay một việc gì đó đang làm phiền bạn.

E.g. Stop getting on my back about the housework, I’ll do it later. (Đừng làm phiền tôi về việc dọn dẹp nhà nữa, tôi sẽ làm sau.)

  • Get on with it: tiếp tục làm điều gì đó.

E.g. We need to get on with it if we want to finish before the deadline. (Nếu chúng ta muốn hoàn thành trước thời hạn, chúng ta cần phải tiếp tục làm.)

  • Get on board: chấp nhận hoặc tham gia vào một ý tưởng hoặc dự án.

E.g. Our team needs to get everyone on board with the new strategy. (Đội của chúng ta cần phải thuyết phục mọi người đồng ý với chiến lược mới.)

  • Get on the phone: gọi điện thoại.

E.g. I need to get on the phone and make some calls. (Tôi cần phải gọi điện thoại và thực hiện một số cuộc gọi.)

  • Get on in years: ngày càng già đi.

E.g. My grandmother is getting on in years, but she’s still full of life. (Bà tôi đang ngày càng già đi, nhưng bà ấy vẫn rất tràn đầy sức sống.)

  • Get on someone’s side: đứng về phía ai đó.

E.g. I hope my parents will get on my side and support my decision. (Tôi hy vọng bố mẹ sẽ đứng về phía tôi và ủng hộ quyết định của tôi.)

  • Get on top of something: giải quyết một vấn đề hoặc nhiệm vụ.

E.g. I need to get on top of these emails before they pile up. (Tôi cần phải giải quyết những email này trước khi chúng chồng chất lên.)

Bài tập về cách dùng get on trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền cụm từ với get on thích hợp vào chỗ trống

  1. I always _____ my coworkers. 
  2. Please stop _____ my nerves with your constant complaining.
  3. I need to _____ my work before the deadline. 
  4. Let me _____ and call our supplier. 
  5. We need to _____ our team _____ with the new project. 
  6. She is _____, but she still has a lot of energy. 
  7. It’s time to _____ our project and make progress. 
  8. He wants to _____ the boss by working overtime. 
  9. We need to _____ to avoid misunderstandings. 
  10. I need to _____ my finances and start saving money. 
  11. The train is here, let’s _____ quickly. 
  12. I’m going to _____ my homework after dinner. 
  13. Can you _____ the phone with our client and arrange a meeting? 
  14. She’s trying to _____ with the new company policy. 
  15. My grandma is _____, but she’s still sharp as ever. 
  16. He needs to _____ his game if he wants to win the championship. 
  17. I don’t think we’ll _____ the new neighbors, they seem unfriendly. 
  18. Stop _____ my back about the deadline, I’m doing my best.
  19. He wants to _____ as his coworkers to improve teamwork. 
  20. I need to _____ the professor if I want to get a good grade. 

Đáp án

  1. Get on well with
  2. Getting on
  3. Get on top of
  4. Get on the phone
  5. Get on board
  6. Getting on in years
  7. Get on with
  8. Get on the good side of
  9. Get on the same wavelength
  10. Get on top of
  11. Get on
  12. Get on with
  13. Get on the phone
  14. Get on board
  15. Getting on in years
  16. Get on top of
  17. Get on well with
  18. Getting on
  19. Get on the same wavelength
  20. Get on the good side of

Bài tập 2: Xác định nghĩa của từng cụm get on trong đoạn văn sau

I always get on well with my colleagues at work, but my boss keeps getting on my back about completing my tasks on time. However, I try to get on top of my work and get on with it as soon as possible. I also need to get on the phone and call a client back, and hopefully, I can get them on board with our new project. As I’m getting on in years, I need to focus on my health and getting on a regular exercise routine.

Despite some setbacks, I try to get on with my life and maintain a positive attitude. I always get on the train at the same time to avoid traffic and get to work on time. I hope to get on the good side of my boss to get a promotion in the future. I’m also trying to get my friend on my side for support during my upcoming presentation.

It’s important to get on the same wavelength with your team members to achieve the project’s goals. Finally, I need to get on top of my finances and start saving more money for the future.

Đáp án

  1. “Get on well with” = to have a good relationship with someone
  2. “Getting on my back” = to criticize or pressure someone to do something
  3. “Get on top of” = to manage or control a situation or problem
  4. “Get on the phone” = to make a phone call
  5. “Get them on board” = to persuade someone to join or support something
  6. “Getting on in years” = to become old or ageing
  7. “Get on with” = to continue or start doing something
  8. “Get on the good side of” = to gain someone’s favor or approval
  9. “Get on the same wavelength” = to understand and agree with each other
  10. “Get on top of” = to manage or control a situation or problem (repeated use in the paragraph)

Bài tập 3: Điền cụm động từ thích hợp vào chỗ trống:

1. He has __________ 3 jobs, but he has not been successful.

A. brought about

B. applied for

C. based on

D. taken in

2. Will you still _______ when I have to face a scandal?

A. back me up

B. bring me up

C. break me up

D. put me down

3. Chinese visitors ________ 40% of the foreign visitors coming here last year.

A. bring out

B. break up

C. account for

D. take over

4. Their house were _________ when they were out for dinner.

A. applied for

B. broken into

C. brought back

D. lain off

5. An epidemic of typhoid _________ last months and thousands of people have been infected since then.

A. broke out

B. broke up

C. Brought back

D. Broke down

6. Tim had a severe, chronic problem with alcoholism, which eventually ___________.

A. broke the couple up

B. ended the couple up

C. intergrated the couple up

D. reconciled the couple up

7. USA's political climate is changing; among other things, the 2016 president election _______ the issue of wealth inequality in this country and made people consider closely the structural forces that define class here.

A. brought up

B. brought about

C. brought around

D. brought up

8. All members in the class _________ her when she was going to take the exam for talented students.

A. closed down

B. called on

C. calmed down

D. counted on

9. We have already bought the house but won't __________ it until May, when the present occupants have moved out.

A. take possession of

B. catch sight of

C. keep track of

D. gain track of

10. When asked about their plan, many young people say that they are in _________ science fiction.

A. Favour in

B. catch up with

C. enjoy in

D. prefer with

11. The US president Barack Obama _________ an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great significance to the comprehensive bilateral partership.

A. delivered up

B. Paid off

C. gave up

D. Got in

12. All the members are requested to _________ the form to the admissions officer by July 25th.

A. fill out

B. show up

C. pass over

D. hand in

13. All of these assignments have tired me out. Let's ________ and grab some cold drinks.

A. make up 

B. call for

C. get back 

D. burn out

14. For the first time, the young scientist was given the award _________ for her work with animals.

A. on sign of

B. in sign with

C. in sign of

D. in sign for

15. What I have got to say to you is strictly ________ and most certainly not for public.

A. beside the point

B. for the time being

C. by the way

D. off the record

Đáp án:

1. A

2. D

3. D

4. B

5. C

6. B

7. D

8. A

9. B

10. C

11. A

12. B

13. D

14. D

15. C

Bài tập 4: Sắp xếp trật tự từ để được các câu hoàn chỉnh

  1. We/ been/ getting/ haven't/ on/ recently.
  2. It's/ that/ important/ you/ get/ on/ your/ with/ colleagues.
  3. Do/ get/ on/ you/ your/ with/ brother?
  4. He/ to/ seems/ be/ on/ getting/ well/ his/ new/ in/ job.
  5. Pay/ driver/ as/ the/ get/ you/ on.

Đáp án:

  1. We haven't been getting on recently. (Dạo này chúng tôi không còn thân thiết với nhau.)
  2. It's important that you get on with your colleagues. (Điều quan trọng là bạn phải hòa hợp với đồng nghiệp của mình.)
  3. Do you get on with your brother? (Bạn có hòa hợp với anh trai của mình không?)
  4. He seems to be getting on well in his new job. (Anh ấy có vẻ đang hòa nhập tốt với công việc mới.)
  5. Pay the driver as you get on. (Trả tiền cho tài xế khi bạn lên xe.)

Bài tập 5: Nối hai vế phù hợp để được các câu hoàn chỉnh

1. Cal is getting on a bit 

A. Simon got on the next train to London.

2. I realized that time was getting on 

B. it will take you to Islington High Street.

3. When he heard the news,

C. and doesn't play much golf anymore.

4. Get on a number 73 bus at the corner, 

D. but she is still full of life.

5. My grandmother is getting on in years, 

E. and we would have to hurry.

Đáp án:

1 + C → Cal is getting on a bit and doesn't play much golf anymore. (Cal ngày càng có tuổi và cũng không còn chơi gôn nhiều nữa.)

2 + E → I realized that time was getting on and we would have to hurry. (Tôi nhận ra đã muộn rồi và chúng tôi phải nhanh lên.)

3 + A → When he heard the news, Simon got on the next train to London. (Khi biết tin, Simon lên chuyến tàu tiếp theo tới London.)

4 + B → Get on a number 73 bus at the corner, it will take you to Islington High Street. (Lên xe buýt số 73 ở góc đường, nó sẽ đưa bạn đến Islington High Street.)

5 + D → My grandmother is getting on in years, but she is still full of life. (Bà tôi đang càng ngày càng già đi, nhưng bà ấy vẫn rất tràn đầy sức sống)

Bài tập 6: Chọn thành ngữ phù hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong các câu sau

Thành ngữ với cụm động từ Get on: get on the right side of, gotten on your case, get on the wrong side of, getting on my nerves, getting on top of

  1. She's had a few financial problems, and I think things have just been _________ her.
  2. I'm hoping to ________________ John with this cake I baked for him.
  3. Be careful not to ___________her.
  4. Of course Mom and Dad have ___________ — you're thinking of dropping out of school!
  5. Stop whining. You’re ____________.

Đáp án:

  1. getting on top of 
  2. get on the right side of
  3. get on the wrong side of
  4. gotten on your case
  5. getting on my nerves

Bài tập 7: Hoàn thành các câu sau với cụm động từ Get cho trước:

get along get down get over
get off get around get away
  1. My sister always __________, Hoi An yesterday, Da Nang today and Nha Trang City tomorrow.
  2. Why does Jack always have conflict with his brother? Can they just _______________ with each other? 
  3. She didn’t like the noise at the party, so she came back home to __________ from the crowds.
  4. It took my mom almost 10 days to ___________ the Covid-19 last month.
  5. I have been really busy with my business recently, but I think I would try to __________ to my studying
  6. They must have _________ late. I haven’t seen them. 

Đáp án:

  1. gets around
  2. get along
  3. get away
  4. get over
  5. get down
  6. got off

Bài tập 8: Dựa vào các cách dùng get đã được đề cập trong bài, hoàn thành câu với giới từ thích hợp:  

  1. What time did you get ……  this morning?
  2. We get……….really well. He’s like a brother to me!
  3. Stop getting…… me today! I feel like I’m doing everything wrong.
  4. At the meeting, I think you got ……the main ideas really well.
  5. Do we get……. here or at the next stop?
  6. When we got….. the room, she had already left 
  7. We don’t earn much money but we can get….
  8. He got …. his bike and rode down the road.
  9. I had to get ………..from the party. It was awful.
  10. My father stopped the car and got……

Đáp án:

Câu hỏi

Đáp án

Câu 1

Up

Cách dùng get: cụm đồng từ “get up”

Dịch nghĩa: Bạn đã thức dậy lúc mấy giờ sáng nay?

Câu 2

Along

Cách dùng get: cụm đồng từ “get along”

Dịch nghĩa: Chúng tôi có mối quan hệ tốt, tôi coi anh ấy giống như anh trai của mình.

Câu 3

At

Cách dùng get: cụm đồng từ “get at”

Dịch nghĩa: Hãy ngừng chỉ trích tôi hôm nay, tôi cảm thấy như mình làm sai mọi thứ vậy.

Câu 4

Across

Cách dùng get: cụm đồng từ “get across”

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ là bạn đã truyền đạt ý chính rất tốt ở buổi họp.

Câu 5

Off

Cách dùng get: cụm đồng từ “get off”

Dịch nghĩa: Chúng ta xuống ở trạm này hay là trạm kế tiếp vậy.

Câu 6

In

Cách dùng get: cụm đồng từ “get in”

Dịch nghĩa: Khi chúng tôi vào phòng thì cô ấy đã rời đi.

Câu 7

By

Cách dùng get: cụm đồng từ “get by”

Dịch nghĩa: Chúng tôi không kiếm được nhiều tiền, nhưng chúng tôi có thể xoay sở để sống được.

Câu 8

On

Cách dùng get: cụm đồng từ “get on”

Dịch nghĩa: Anh ấy ngồi lên xe rồi đạp thẳng xuống đường.

Câu 9

Away

Cách dùng get: cụm đồng từ “get away”

Dịch nghĩa:Tôi phải tránh xa bữa tiệc đó, nó thật tồi tệ

Câu 10

Out

Cách dùng get: cụm đồng từ “get out”

Dịch nghĩa: Bố tôi bước ra khỏi xe

Bài tập 9: Xác định nghĩa của từng cụm “get on” trong đoạn văn sau.

“John and Mary used to be best friends, but lately, they don’t get on. Mary’s constant criticism really gets on John’s nerves. They can’t even sit next to each other on the bus without arguing. John wishes they could get on like they used to.”

Đáp án:

  1. “get on” (used to be best friends)
  2. “don’t get on” (they don’t get on)
  3. “get on” (can’t even sit next to each other on the bus)
  4. “gets on” (criticism really gets on John’s nerves)
  5. “get on” (get on like they used to)

Bài tập 10: Điền cụm từ với “get on” thích hợp vào chỗ trống.

  1. She always __________ well with her colleagues.
  2. The noise from the construction site really __________ my nerves.
  3. We need to __________ the bus before it leaves.

Đáp án:

  1. gets on
  2. gets on
  3. get on

Bài tập 11: Chọn phrasal verb “get” phù hợp

1. Our neighbours are really nice and easy to………...

A. get on

B. get along with

C. get over.

2. Peter: Where is Jerry? - Tom: She is visiting Tam Dao, and she was in Phu Quoc last week. That girl …….…, doesn’t she?

A. gets around

B. gets together

C. gets on.

3. We’re planning to …….…. for a few days. Sapa might be a good choice.

A. get  behind

B. get up

C. get away.

4. James …….…. his student loan and he has to ask many friends of his for financial support.

A. got over

B. got behind with

C. got on.

5. It's important that you ……….. with your colleagues in your company more quickly than now.

A. get on

B. get away

C. get behind.

6. We can …….... with this budget at the moment, but we need more next week.

A. get along

B. get together

C. get by.

7. She's only just ……….. the death of her husband.  

A. getting over

B. getting up

C. getting behind.

8. My brother always sleeps in, so it’s really hard to ……....

A. get him up

B. get him together

C. get up.

9. Are you free now? Let’s …….… at my house. Long time no see all of you.

A. get on

B. get together

C. get over.

10. The boss wants to ……..his staff ………. right now.

A. get…on

B. get …up

C. get…together.

Đáp án:

  1. B
  2. A
  3. C
  4. B
  5. A
  6. C
  7. A
  8. A
  9. B
  10. C

Bài tập 12: Chọn đáp án thích hợp cho các câu sau.

1. It’s taking me sooner to get _____ the operation than I thought.

A. through    B. by     C. up from      D. over

2. Linda’s just started work, hasn’t she? How’s she getting _____?

A. by            B. on     C. out            D. in

3. My mother insists on ______ early, even on weekends.

A. getting up    B. get up     C got up            D. getting

4. Take the number 5 train and get __________ at K.M road.

A. up          B. down         C. off                D. outside

5. It’s getting ____ here.

A. dark       B. darkness        C. be dark           D. to be dark

6. Linda seems unhappy in her new job because she doesn’t get _______ her colleagues.

A. up to    B. on for     C. on well with      D. in with

7. It took Mr.John a long time to ………. the death of his wife.

A. take away   B. get over    C. take off    D. get through

8. Billy is so lazy; he won’t………. his exams.

A. get off    B. get through    C. keep up    D. keep off

Đáp án:

  1. D
  2. B
  3. A
  4. C
  5. A
  6. C
  7. B
  8. B

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

"TOP" việc làm "HOT" dành cho sinh viên

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!