Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Get on là gì? | Định nghĩa - Cách sử dụng cụm động từ get on - Bài tập vận dụng
Cụm động từ get on là một trong những cụm từ quan trọng và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả nhiều hành động và ý nghĩa khác nhau trong văn phong thông dụng và giao tiếp hàng ngày.
Với nhiều cách sử dụng, get on có thể làm cho người học tiếng Anh thấy khó khăn khi muốn sử dụng một cách chính xác.
Tuy nhiên, nắm vững cách sử dụng của cụm động từ get on sẽ giúp cho bạn phát triển khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình một cách hiệu quả. IELTS Vietop sẽ cùng bạn tìm hiểu và giải thích ý nghĩa và cách sử dụng phổ biến của cụm động từ get on để bạn có thể sử dụng nó một cách chính xác và hiệu quả.
Theo từ điển Oxford, get on có nghĩa là to have a friendly relationship with someone hoặc to make progress in a particular way. Tức là, get on có thể được dịch ra tiếng Việt là có mối quan hệ thân thiện với ai đó hoặc tiến triển trong một lĩnh vực cụ thể.
E.g.
Cụm động từ get on là một trong những cụm động từ phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh.
Dưới đây là một số cách sử dụng phổ biến của cụm động từ này như get on someone’s nerves (làm ai đó bực mình), get on with it (tiếp tục làm điều gì đó), get on like a house on fire (thân thiết rất nhanh), và get on the bandwagon (tham gia vào một xu hướng hoặc phong trào nào đó).
Get on with something nghĩa là tiếp tục làm việc gì đó mà bạn đã bắt đầu hoặc phải làm.
E.g.
Get on with someone nghĩa là hòa thuận, có mối quan hệ tốt với ai đó.
E.g.
Get on with something/ someone nghĩa là chấp nhận hoặc đối phó với một tình huống hoặc một người khó khăn.
E.g.
Get on my nerves là một thành ngữ tiếng Anh thông dụng, có nghĩa là khiến ai đó bực mình, khó chịu hoặc phiền toái.
Thành ngữ này bắt nguồn từ khoa học, khi mà các dây thần kinh của chúng ta có thể bị kích thích bởi các yếu tố bên ngoài, gây ra cảm giác đau đớn hoặc khó chịu .
E.g.
Cách sử dụng:
Get on the bus có nghĩa là lên xe buýt. Đây là một cách nói đơn giản và trực tiếp để chỉ hành động bước lên một phương tiện giao thông công cộng.
Bạn có thể dùng cụm từ này khi bạn muốn đi đến một địa điểm nào đó bằng xe buýt, hoặc khi bạn muốn nhắc nhở ai đó phải lên xe buýt kịp giờ.
Cách sử dụng của Get on the bus
Get on the bus là một cụm động từ (phrasal verb) có thể được sử dụng trong các thì khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý định của người nói. Bạn cũng có thể thêm các từ chỉ thời gian, địa điểm, số lượng hoặc mục đích để làm rõ hơn ý nghĩa của câu.
E.g.
E.g. I get on well with my colleagues. (Tôi có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp của mình.)
E.g. His constant whistling really gets on my nerves. (Tiếng huýt sáo liên tục của anh ta thật sự làm tôi bực mình.)
E.g. We got on the train to go to London. (Chúng tôi đã lên tàu để đến London.)
E.g. Stop getting on my back about the housework, I’ll do it later. (Đừng làm phiền tôi về việc dọn dẹp nhà nữa, tôi sẽ làm sau.)
E.g. We need to get on with it if we want to finish before the deadline. (Nếu chúng ta muốn hoàn thành trước thời hạn, chúng ta cần phải tiếp tục làm.)
E.g. Our team needs to get everyone on board with the new strategy. (Đội của chúng ta cần phải thuyết phục mọi người đồng ý với chiến lược mới.)
E.g. I need to get on the phone and make some calls. (Tôi cần phải gọi điện thoại và thực hiện một số cuộc gọi.)
E.g. My grandmother is getting on in years, but she’s still full of life. (Bà tôi đang ngày càng già đi, nhưng bà ấy vẫn rất tràn đầy sức sống.)
E.g. I hope my parents will get on my side and support my decision. (Tôi hy vọng bố mẹ sẽ đứng về phía tôi và ủng hộ quyết định của tôi.)
E.g. I need to get on top of these emails before they pile up. (Tôi cần phải giải quyết những email này trước khi chúng chồng chất lên.)
Bài tập 1: Điền cụm từ với get on thích hợp vào chỗ trống
Đáp án
Bài tập 2: Xác định nghĩa của từng cụm get on trong đoạn văn sau
I always get on well with my colleagues at work, but my boss keeps getting on my back about completing my tasks on time. However, I try to get on top of my work and get on with it as soon as possible. I also need to get on the phone and call a client back, and hopefully, I can get them on board with our new project. As I’m getting on in years, I need to focus on my health and getting on a regular exercise routine.
Despite some setbacks, I try to get on with my life and maintain a positive attitude. I always get on the train at the same time to avoid traffic and get to work on time. I hope to get on the good side of my boss to get a promotion in the future. I’m also trying to get my friend on my side for support during my upcoming presentation.
It’s important to get on the same wavelength with your team members to achieve the project’s goals. Finally, I need to get on top of my finances and start saving more money for the future.
Đáp án
Bài tập 3: Điền cụm động từ thích hợp vào chỗ trống:
1. He has __________ 3 jobs, but he has not been successful.
A. brought about
B. applied for
C. based on
D. taken in
2. Will you still _______ when I have to face a scandal?
A. back me up
B. bring me up
C. break me up
D. put me down
3. Chinese visitors ________ 40% of the foreign visitors coming here last year.
A. bring out
B. break up
C. account for
D. take over
4. Their house were _________ when they were out for dinner.
A. applied for
B. broken into
C. brought back
D. lain off
5. An epidemic of typhoid _________ last months and thousands of people have been infected since then.
A. broke out
B. broke up
C. Brought back
D. Broke down
6. Tim had a severe, chronic problem with alcoholism, which eventually ___________.
A. broke the couple up
B. ended the couple up
C. intergrated the couple up
D. reconciled the couple up
7. USA's political climate is changing; among other things, the 2016 president election _______ the issue of wealth inequality in this country and made people consider closely the structural forces that define class here.
A. brought up
B. brought about
C. brought around
D. brought up
8. All members in the class _________ her when she was going to take the exam for talented students.
A. closed down
B. called on
C. calmed down
D. counted on
9. We have already bought the house but won't __________ it until May, when the present occupants have moved out.
A. take possession of
B. catch sight of
C. keep track of
D. gain track of
10. When asked about their plan, many young people say that they are in _________ science fiction.
A. Favour in
B. catch up with
C. enjoy in
D. prefer with
11. The US president Barack Obama _________ an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great significance to the comprehensive bilateral partership.
A. delivered up
B. Paid off
C. gave up
D. Got in
12. All the members are requested to _________ the form to the admissions officer by July 25th.
A. fill out
B. show up
C. pass over
D. hand in
13. All of these assignments have tired me out. Let's ________ and grab some cold drinks.
A. make up
B. call for
C. get back
D. burn out
14. For the first time, the young scientist was given the award _________ for her work with animals.
A. on sign of
B. in sign with
C. in sign of
D. in sign for
15. What I have got to say to you is strictly ________ and most certainly not for public.
A. beside the point
B. for the time being
C. by the way
D. off the record
Đáp án:
1. A
2. D
3. D
4. B
5. C
6. B
7. D
8. A
9. B
10. C
11. A
12. B
13. D
14. D
15. C
Bài tập 4: Sắp xếp trật tự từ để được các câu hoàn chỉnh
Đáp án:
Bài tập 5: Nối hai vế phù hợp để được các câu hoàn chỉnh
1. Cal is getting on a bit |
A. Simon got on the next train to London. |
2. I realized that time was getting on |
B. it will take you to Islington High Street. |
3. When he heard the news, |
C. and doesn't play much golf anymore. |
4. Get on a number 73 bus at the corner, |
D. but she is still full of life. |
5. My grandmother is getting on in years, |
E. and we would have to hurry. |
Đáp án:
1 + C → Cal is getting on a bit and doesn't play much golf anymore. (Cal ngày càng có tuổi và cũng không còn chơi gôn nhiều nữa.)
2 + E → I realized that time was getting on and we would have to hurry. (Tôi nhận ra đã muộn rồi và chúng tôi phải nhanh lên.)
3 + A → When he heard the news, Simon got on the next train to London. (Khi biết tin, Simon lên chuyến tàu tiếp theo tới London.)
4 + B → Get on a number 73 bus at the corner, it will take you to Islington High Street. (Lên xe buýt số 73 ở góc đường, nó sẽ đưa bạn đến Islington High Street.)
5 + D → My grandmother is getting on in years, but she is still full of life. (Bà tôi đang càng ngày càng già đi, nhưng bà ấy vẫn rất tràn đầy sức sống)
Bài tập 6: Chọn thành ngữ phù hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong các câu sau
Thành ngữ với cụm động từ Get on: get on the right side of, gotten on your case, get on the wrong side of, getting on my nerves, getting on top of
Đáp án:
Bài tập 7: Hoàn thành các câu sau với cụm động từ Get cho trước:
get along | get down | get over |
get off | get around | get away |
Đáp án:
Bài tập 8: Dựa vào các cách dùng get đã được đề cập trong bài, hoàn thành câu với giới từ thích hợp:
Đáp án:
Câu hỏi |
Đáp án |
---|---|
Câu 1 |
Up Cách dùng get: cụm đồng từ “get up” Dịch nghĩa: Bạn đã thức dậy lúc mấy giờ sáng nay? |
Câu 2 |
Along Cách dùng get: cụm đồng từ “get along” Dịch nghĩa: Chúng tôi có mối quan hệ tốt, tôi coi anh ấy giống như anh trai của mình. |
Câu 3 |
At Cách dùng get: cụm đồng từ “get at” Dịch nghĩa: Hãy ngừng chỉ trích tôi hôm nay, tôi cảm thấy như mình làm sai mọi thứ vậy. |
Câu 4 |
Across Cách dùng get: cụm đồng từ “get across” Dịch nghĩa: Tôi nghĩ là bạn đã truyền đạt ý chính rất tốt ở buổi họp. |
Câu 5 |
Off Cách dùng get: cụm đồng từ “get off” Dịch nghĩa: Chúng ta xuống ở trạm này hay là trạm kế tiếp vậy. |
Câu 6 |
In Cách dùng get: cụm đồng từ “get in” Dịch nghĩa: Khi chúng tôi vào phòng thì cô ấy đã rời đi. |
Câu 7 |
By Cách dùng get: cụm đồng từ “get by” Dịch nghĩa: Chúng tôi không kiếm được nhiều tiền, nhưng chúng tôi có thể xoay sở để sống được. |
Câu 8 |
On Cách dùng get: cụm đồng từ “get on” Dịch nghĩa: Anh ấy ngồi lên xe rồi đạp thẳng xuống đường. |
Câu 9 |
Away Cách dùng get: cụm đồng từ “get away” Dịch nghĩa:Tôi phải tránh xa bữa tiệc đó, nó thật tồi tệ |
Câu 10 |
Out Cách dùng get: cụm đồng từ “get out” Dịch nghĩa: Bố tôi bước ra khỏi xe |
Bài tập 9: Xác định nghĩa của từng cụm “get on” trong đoạn văn sau.
“John and Mary used to be best friends, but lately, they don’t get on. Mary’s constant criticism really gets on John’s nerves. They can’t even sit next to each other on the bus without arguing. John wishes they could get on like they used to.”
Đáp án:
Bài tập 10: Điền cụm từ với “get on” thích hợp vào chỗ trống.
Đáp án:
Bài tập 11: Chọn phrasal verb “get” phù hợp
1. Our neighbours are really nice and easy to………...
A. get on
B. get along with
C. get over.
2. Peter: Where is Jerry? - Tom: She is visiting Tam Dao, and she was in Phu Quoc last week. That girl …….…, doesn’t she?
A. gets around
B. gets together
C. gets on.
3. We’re planning to …….…. for a few days. Sapa might be a good choice.
A. get behind
B. get up
C. get away.
4. James …….…. his student loan and he has to ask many friends of his for financial support.
A. got over
B. got behind with
C. got on.
5. It's important that you ……….. with your colleagues in your company more quickly than now.
A. get on
B. get away
C. get behind.
6. We can …….... with this budget at the moment, but we need more next week.
A. get along
B. get together
C. get by.
7. She's only just ……….. the death of her husband.
A. getting over
B. getting up
C. getting behind.
8. My brother always sleeps in, so it’s really hard to ……....
A. get him up
B. get him together
C. get up.
9. Are you free now? Let’s …….… at my house. Long time no see all of you.
A. get on
B. get together
C. get over.
10. The boss wants to ……..his staff ………. right now.
A. get…on
B. get …up
C. get…together.
Đáp án:
Bài tập 12: Chọn đáp án thích hợp cho các câu sau.
1. It’s taking me sooner to get _____ the operation than I thought.
A. through B. by C. up from D. over
2. Linda’s just started work, hasn’t she? How’s she getting _____?
A. by B. on C. out D. in
3. My mother insists on ______ early, even on weekends.
A. getting up B. get up C got up D. getting
4. Take the number 5 train and get __________ at K.M road.
A. up B. down C. off D. outside
5. It’s getting ____ here.
A. dark B. darkness C. be dark D. to be dark
6. Linda seems unhappy in her new job because she doesn’t get _______ her colleagues.
A. up to B. on for C. on well with D. in with
7. It took Mr.John a long time to ………. the death of his wife.
A. take away B. get over C. take off D. get through
8. Billy is so lazy; he won’t………. his exams.
A. get off B. get through C. keep up D. keep off
Đáp án:
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
"TOP" việc làm "HOT" dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận