Continue with GoogleContinue with Google

Anyway là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Cách phân biệt Anyway, Anyways, Any way - Bài tập vận dụng (2025)

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Anyway là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Cách phân biệt Anyway, Anyways, Any way - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Anyway là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Cách phân biệt Anyway, Anyways, Any way - Bài tập vận dụng

Anyway là gì?

Anyway là gì? Trong tiếng Anh, Anyway (Anyhow) có phiên âm là /ˈen.i.weɪ/, đóng vai trò là trạng từ, có ý nghĩa: bằng bất cứ giá nào/ bất kể thế nào thì vẫn làm điều đó, dù sao thì, dù sao đi chăng nữa. Ví dụ:

  • Her parents were opposed to Maria giving up her course, but she did it anyway. (Cha mẹ cô phản đối việc Maria bỏ học, nhưng cô ấy vẫn làm.)
  • I have no chance of winning the contest, but I'm going to enter anyway. (Tôi không có cơ hội chiến thắng trong cuộc thi, nhưng bất kể thế nào tôi vẫn sẽ tham gia.)

Cách dùng phổ biến của Anyway

Cùng 1900 khám phá nhiều hơn nữa cách dùng của Anyway ngay bảng dưới này bạn nhé!

Cách dùng của Anyway

Ý nghĩa

Ví dụ

Anyway đồng nghĩa với “In spite of”

Chúng ta sử dụng Anyway để chỉ sự tương phản với các tình huống/ nguyên do đã được nhắc ở trước đó. Anyway thường đứng cuối câu.

  • A: Is it raining, Greg? (Greg, trời đang mưa à?)
  • B: No, but bring an umbrella anyway. It might rain. (Không, nhưng cứ mang theo ô đi. Trời có thể sắp mưa đấy.) ➞ Mang theo ô cho dù hiện tại không mưa.

Anyway được sử dụng trong văn nói, thường đứng đầu câu, với chức năng như một từ nối để bắt đầu hoặc kết thúc cuộc trò chuyện (discourse marker)

Anyway được dùng trong trường hợp người nói muốn quay trở lại chủ đề chính trước đó sau khi bị gián đoạn.

 

  • A: Jack’s wife died 10 years ago. (Vợ của Jack đã mất cách đây 10 năm.) ➞ chủ đề chính.
  • B: Would you like some more coffee? (Bạn có muốn uống thêm cà phê không?)
  • A: Thanks, that’d be great. Anyway, after she died, he moved to Manchester. (Cảm ơn bạn. Dù sao đi nữa, sau khi cô ấy mất, Jack đã chuyển đến ở Manchester.)

Anyway dùng để chuyển sang một chủ đề mới.

…there were lots of people in the fair because it was such a sunny day. People were enjoying having their breakfast, you know. Anyway, I suddenly realized that my wallet was gone. (…có rất nhiều người đến hội chợ vì hôm đó trời nắng đẹp. Bạn biết đấy, mọi người đều đang thưởng thức bữa sáng của mình. Thế nhưng, tôi chợt nhận ra rằng ví của mình đã biến mất.)

Anyway dùng để báo hiệu rằng một cuộc trò chuyện sắp kết thúc.

 

  • A: …it’s such a pity you missed it. (…thật tiếc là bạn đã bỏ lỡ nó.)
  • B: Absolutely. It sounded like such a great party. (Ừm. Bữa tiệc chắc hẳn đã rất tuyệt vời.)
  • A: Anyway, thanks for calling. (Dù sao, cảm ơn vì đã gọi đến nhé.)
  • B: It was great to talk. Bye, Mike. (Tôi rất vui khi  nói chuyện với bạn. Tạm biệt Mike.)
  • A: Bye, Lisa. (Tạm biệt Lisa.)

Anyway đồng nghĩa với “At least”

Anyway được dùng với ý nghĩa “Ít nhất là, ít ra thì, chí ít thì” để giới hạn khả năng xảy ra của một việc gì đó trong mức tối thiểu, nhỏ nhất.

  • A: I’m not sure who’s coming to the party. (Tôi không chắc là có những ai sẽ tới bữa tiệc.)
  • B: We are anyway, but I don’t know about Katie. (Ít nhất là có chúng tôi, còn Katie thì tôi không biết.)

Sự khác nhau giữa Anyway, Anyways, Any way

Để phân biệt sự khác nhau giữa Anyway, Anyways và Any way chính xác, cùng 1900 tham khảo ngay trong bảng dưới đây nhé!

 

Anyway

Anyways

Any way

Cách dùng

Chỉ sự tương phản với các tình huống/ nguyên do đã được nhắc ở trước đó.. Ngoài ra, Anyway cũng có thể được sử dụng để quay lại chủ đề chính, chuyển sang một  chủ đề mới hoặc kết thúc một cuộc trò chuyện.

Được sử dụng tương tự với “Anyway” nhưng không được sử dụng phổ biến, với ý nghĩa: dù sao thì, dù sao đi chăng nữa. Tuy nhiên, tránh sử dụng Anyways trong văn bản hoặc các tình huống mang tính trang trọng.

Any way với sự kết hợp giữa từ hạn định “any” và danh từ “way”, là một cụm từ mang ý nghĩa: chỉ mọi cách hoặc mọi phương pháp để có thể thực hiện điều gì đó.

Ví dụ

Jack was tired, but he went to the party anyway. (Dù Jack có mệt đến mấy thì anh ấy vẫn đi dự tiệc.)

Jack anyways misses the train and sits on a bench tired. (Dù sao thì Jack cũng đã lỡ chuyến tàu, anh ấy ngồi xuống băng ghế một cách chán chường.)

Is there any way I can help Jack? (Có cách nào mà tôi có thể giúp Jack không?)

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Điền “Any way” hoặc “Anyway” vào ô trống.

1. Is there _______ to get to the airport in 30 minutes?

2. I know it’s expensive, but I want a new car _______.

3. _______, let’s get back to work.

4. I don’t think there’s _______ we can get to the theater on time _______.

5. _______, let’s see if there is _______ to fix this problem.

Đáp án

1. any way

2. anyway

3. Anyway

4. any way - anyway

5. Anyway - anyway

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai

1. You can decorate the house anyways you like.

2. Any way, let’s get back to the task at hand.

3. Great! Any way, how was your holiday?

4. I don’t eat meat, but I’ll go to the BBQ any way.

5. Please let me know if there is anyways to cancel my booking.

Đáp án

1. anyways ➞ any way

2. Any way ➞ Anyway

3. Any way ➞ Anyway

4. any way ➞ anyway

5. anyways ➞ any way

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống “Anyway” hoặc “An way” trong các câu sau:

1. I’m not sure what to do, but I’ll figure out __ a way.

2. I’m going to the party __, even though I’m not feeling well.

3. The teacher explained the concept clearly, but I still didn’t understand it. __, I asked him for more explanation.

4. The movie was boring, but I watched it __ until the end.

5. She’s always late, no matter what __ she tries.

Đáp án

1. Any way – Dịch nghĩa: Tôi không chắc phải làm gì, nhưng dù sao thì tôi cũng sẽ tìm ra cách.

2. Anyway – Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi dự tiệc dù sao đi nữa, mặc dù tôi không cảm thấy khỏe.

3. Anyway – Dịch nghĩa: Giáo viên đã giải thích khái niệm một cách rõ ràng, nhưng tôi vẫn không hiểu. Dù sao đi nữa, tôi đã yêu cầu anh ấy giải thích thêm.

4. Anyway – Dịch nghĩa: Bộ phim thì buồn tẻ, nhưng dù sao thì tôi cũng đã xem nó đến hết.

5. Anyway – Dịch nghĩa: Cô ấy luôn đến muộn, bất chấp mọi nỗ lực.

Bài tập 4:  Chọn từ ngữ đúng trong ngoặc đơn (“Anyway” hoặc “An way”) cho các câu sau:

1. I’m not going to the meeting. (Anyway / Any way), I have a lot of work to do.

2. The food was delicious, (anyway / an way) it was a bit expensive.

3. I’m not sure if I can help you, but I’ll try __.

4. She’s a great singer, (though / anyway) she’s not very famous.

5. I didn’t understand the instructions, (anyway / an way) I managed to complete the task.

Đáp án

1. Anyway – Dịch nghĩa: Tôi sẽ không đi họp. Dù sao thì tôi cũng có rất nhiều việc phải làm.

2. anyway – Dịch nghĩa: Thức ăn rất ngon, dù sao thì nó cũng hơi đắt một chút.

3. anyway – Dịch nghĩa: Tôi không chắc mình có thể giúp bạn được không, nhưng dù sao thì tôi cũng sẽ cố gắng.

4. though – Dịch nghĩa: Cô ấy là một ca sĩ tuyệt vời, mặc dù cô ấy không quá nổi tiếng.

5. anyway – Dịch nghĩa: Tôi không hiểu hướng dẫn, dù sao thì tôi cũng hoàn thành được nhiệm vụ.

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng

1. I was really busy yesterday, but I managed to finish the report __________.

a) anyway

b) by the way

c) in any way

d) by any means

2. She didn’t like the movie, but she watched it __________.

a) in any way

b) by any means

c) by the way

d) anyway

3. He didn’t have the required qualifications, but he got the job __________.

a) by the way

b) in any way

c) anyway

d) by any means

4. I’m not sure if I can make it to the party on time. __________, I’ll try my best.

a) By any means

b) By the way

c) Anyway

d) In any way

5. She didn’t want to go to the event, but she attended it __________.

a) by any means

b) in any way

c) anyway

d) by the way

6. He wasn’t qualified for the job. __________, he got hired.

a) By the way

b) By any means

c) Anyway

d) In any way

7. I don’t have all the tools I need, but I’ll finish the project __________.

a) by any means

b) in any way

c) by the way

d) anyway

8. I wasn’t planning to travel this weekend. __________, I decided to take a short trip.

a) By the way

b) By any means

c) Anyway

d) In any way

9. He didn’t have the key to the door, but he managed to open it __________.

a) by any means

b) in any way

c) by the way

d) anyway

10. We were lost, and we didn’t have a map. __________, we found our way back.

a) By the way

b) By any means

c) Anyway

d) In any way

Đáp án

1. a) Anyway

2. d) Anyway

3. b) In any way

4. c) Anyway

5. c) Anyway

6. d) In any way

7. d) Anyway

8. c) Anyway

9. b) In any way

10. d) In any way

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng từ anyway, though, hoặc in any way sao cho câu trở nên hợp lý và có nghĩa

1. I didn’t really want to go to the party, but I went _________.

2. She’s always busy with work, but she manages to find time for her hobbies _________.

3. I’m not sure if I can help, but I’ll try to assist you _________.

4. He’s very talented, _________ he’s quite modest about his achievements.

5. I know it’s a long drive to the beach, but we’re going _________.

Đáp án

1. I didn’t really want to go to the party, but I went anyway.

2. She’s always busy with work, but she manages to find time for her hobbies anyway.

3. I’m not sure if I can help, but I’ll try to assist you in any way.

4. He’s very talented, though he’s quite modest about his achievements.

5. I know it’s a long drive to the beach, but we’re going anyway.

Bài tập 7: Chọn Anyway hoặc Any way để điền vào chỗ trống.

1. I can't attend the meeting on Friday. __________, I have a doctor's appointment.

2. He won't compromise his principles in __________, even if it means losing the job.

3. Is there __________ I can assist you with your project?

4. She couldn't find a solution in __________ to repair the broken computer.

5. The movie was boring, but I'll watch it to the end __________.

6. I don't have time to help with the event preparations, but I'll contribute financially __________.

7. The project is challenging, but we'll find a solution to complete it __________.

8. I don't like spicy food, but I'll try this dish __________.

9. Is there __________ I can make it up to you for missing the important meeting?

10. The weather is terrible; __________, we're going on a hiking trip.

Đáp án

1. Anyway

2. any way

3. any way

4. any way

5. anyway

6. anyway

7. anyway

8. anyway

9. any way

10. anyway

Bài tập 8: Hãy điền vào chỗ trống trong mỗi câu bằng cách chọn từ phù hợp: though, anyway, in any way

1. I didn’t want to go to the party; ____, my friends convinced me to join them.

2. It was a difficult journey. I enjoyed it, ____, because of the beautiful scenery.

3. We can try to fix the issue, ____ it might take some time.

4. She didn’t like the movie. She went to see it, ____ , just to spend time with her friends.

5. I don’t have a specific plan, but I’ll find a solution ____, no matter what it takes.

6. It’s raining outside. I’ll go for a run ____, as I really need the exercise.

7. She wanted to visit the museum, ____ the museum was closed for renovations.

8. I don’t have a car, but I’ll find it __________ to get to the airport.

9. It’s a challenging task. I’ll try to complete it, ____, I’m not sure if I can.

10. We can go to the beach this weekend. I, ____, prefer the mountains.

11. He is very busy at work. ____, he always finds time for his family.

12. The exam was difficult. I passed it ____, with a lower score than I expected.

13. I forgot to bring my book. ____, I was able to borrow one from the library.

14. He doesn’t like sports. He went to the game, ____, to support his friends.

15. There are many ways to solve this problem. We just need to find __________.

Đáp án

1. I didn’t want to go to the party; anyway, my friends convinced me to join them.

2. It was a difficult journey. I enjoyed it, though, because of the beautiful scenery.

3. We can try to fix the issue, though it might take some time.

4. She didn’t like the movie. She went to see it, anyway, just to spend time with her friends.

5. I don’t have a specific plan, but I’ll find a solution in any way, no matter what it takes.

6. It’s raining outside. I’ll go for a run anyway, as I really need the exercise.

7. She wanted to visit the museum, though the museum was closed for renovations.

8. I don’t have a car, but I’ll find it in any way to get to the airport.

9. It’s a challenging task. I’ll try to complete it, though I’m not sure if I can.

10. We can go to the beach this weekend. I, though, prefer the mountains.

11. He is very busy at work. Anyway, he always finds time for his family.

12. The exam was difficult. I passed it though, with a lower score than I expected.

13. I forgot to bring my book. Anyway, I was able to borrow one from the library.

14. He doesn’t like sports. He went to the game, anyway, to support his friends.

15. There are many ways to solve this problem. We just need to find in any way.

Bài tập 9: Lựa chọn từ ngữ đúng trong các từ in đậm trong các câu sau.

1. Anyway / Any way you choose will be harmful to you.

2. The food is expensive and anyway / any way it is not fresh!

3. I won’t buy it! - It looks nice on you, though / anyway.

4. Would you like a drink? - No, I’m not thirsty. Thanks anyway / any way.

5. Though / Anyway I was not satisfied with the result, I still took pride in myself.

Đáp án

1. Any way

Dịch nghĩa: Lựa chọn nào cũng sẽ gây hại cho bạn

2. anyway

Dịch nghĩa: Thức ăn thì đắt và quan trọng là nó không tươi!

3. though

Dịch nghĩa: Tôi không mua nó đâu! - Nhưng nó trông rất hợp với bạn mà.

4. anyway

Dịch nghĩa: Bạn có muốn uống gì không? - Không, tôi không khát. Nhưng dù sao thì cũng cảm ơn.

5. Though

Dịch nghĩa: Mặc dù tôi không hài lòng với kết quả, nhưng tôi tự hào về chính mình.

Bài tập 10: Điền vào chỗ trống Anyway hoặc Though (có thể điền cả hai) trong những câu sau.

1. I think she doesn’t like that dress anymore, …. she can give it to her cousin.

2. No matter how many times you remind him to turn off the tape when finishing using it, he will definitely leave it running …

3. He is trusted by his teammates as a responsible leader, … he may be short-tempered sometimes.

4. I was absent yesterday because my head hurt. … did the lecturer give any assignment to us?

5. Would you like a piece of cheesecake? It’s tasty! I don’t feel like eating sweet things today. Thanks, ….

6. … the weather was bad, we still managed to put up the tent.

7. I don’t like the new boss; he’s really bossy and … he’s irresponsible!

8. That dress was nice, but it didn't fit my style, ….

9. He still practiced running … the doctor advised against it.

10. I don't mind sending the letter at the post office for you since I'm going in that direction …

Đáp án

1. though

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ là cô ấy không còn thích cái váy đó nữa, nhưng cô ấy có thể đưa nó cho em họ của cô ấy.

2. anyway

Dịch nghĩa: Dù cho bạn có nhắc nhở anh ấy đóng vòi nước sau khi dùng bao nhiêu lần đi nữa, anh ấy vẫn sẽ để vòi nước chảy.

3. though

Dịch nghĩa: Anh ấy được tin tưởng như là một trưởng nhóm có trách nhiệm, nhưng đôi khi anh ấy hơi nóng tính.

4. Anyway

Dịch nghĩa: Tôi đã vắng mặt hôm qua vì đầu tôi rất đau. À nhưng mà giảng viên có giao cho chúng ta bài tập gì không?

5. anyway / though

Dịch nghĩa:

Bạn có muốn thử một miếng bánh phô mai không? Ngon lắm đấy!

Tôi không có hứng thú với đồ ngọt hôm nay. Nhưng dù sao thì cũng cảm ơn.

6. Though

Dịch nghĩa: Mặc dù thời tiết xấu nhưng chúng tôi đã cố gắng dựng chiếc lều.

7. anyway

Dịch nghĩa: Tôi không thích người sếp mới; ông ta rất hống hách và quan trọng là ông ta không có trách nhiệm.

8. though

Dịch nghĩa: Chiếc váy đó rất đẹp, nhưng nó không hợp với phong cách của tôi.

9. though

Dịch nghĩa: Anh ta vẫn luyện tập chạy bộ mặc dù bác sĩ khuyên anh ta không nên.

10. anyway

Dịch nghĩa: Tôi không ngại gửi thư ở bưu điện giúp bạn đâu vì dù gì thì tôi cũng đi về hướng đó.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo