As long as | Kiến thức chung về cấu trúc As long as và bài tập vận dụng (2025)

1900.com.vn tổng hợp bài viết về As long as đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, cách dùng, cách phân biệt As long as, những từ tương tự và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

As long as | Kiến thức chung về cấu trúc As long as và bài tập vận dụng

As long as là gì?

Cụm as long as trong tiếng Anh có nghĩa là “miễn là” hay “miễn như”.

Có ba loại liên từ chính mà các bạn cần biết đó là: Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions), liên từ tương quan (Correlative Conjunctions), liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions). As long as thuộc vào nhóm những liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • As long as you study hard, your dad will give you all you need.
    Miễn là bạn học tập chăm chỉ, bố của bạn sẽ cho bạn tất cả những gì bạn cần.
  • As long as she admits her fault , we would forgive her.
    Miễn cô ấy nhận lỗi chúng tôi sẽ tha thứ cho cô ấy.

Lưu ý: Cụm as long as chỉ có nghĩa là “miễn là” khi nó đi theo cụm.

Nếu tách riêng từng từ thì các từ trong cụm as long as có nghĩa như sau:

As có nghĩa là như, bởi vì (adv).

As có nghĩa là tại vì, do đó (liên từ).

Long có nghĩa là lâu, dài (adj – tính từ).

Khi đặt trong ngữ cảnh của câu so sánh thì as long as còn có nghĩa là “dài bằng”. Đây chính là một trong những cách cùng của as long as.

Cách dùng cấu trúc As long as trong tiếng Anh

As long as có nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu. Vì thế để có thể sử dụng được cách thành thạo thì các bạn cần nắm rõ các cách dùng As long as sau đây:

1. Cấu trúc As long as mang nghĩa so sánh

As long as có nghĩa là “dài bằng” nếu coi “long” là một tính từ mang nghĩa là “dài” và được đặt trong cấu trúc so sánh bằng “as … as”. Ví dụ:

  • Anna’s hair is as long as Linda’s hair. (Tóc của Anna dài bằng tóc của Linda.)
  • My T-shirt is as long as Anna’s dress. (Chiếc áo phông của tôi dài bằng chiếc váy của cô ấy.)

2. Cấu trúc As long as mang nghĩa trong khoảng thời gian/thời kỳ nào

Cấu trúc As long as ngoài việc sử dụng trong câu so sánh thì còn có thể được dùng nhằm nhấn mạnh vào khoảng thời gian/thời kỳ nào đó. Ví dụ:

  • My class was very serious as long as the Math teacher was in class. (Lớp tôi vô cùng nghiêm túc trong thời gian giáo viên môn Toán trong lớp.)
  • Jenny waited for her father as long as he bought her dinner. (Jenny đứng đợi bố trong thời gian ông ấy mua đồ ăn sáng cho cô.)

3. Cấu trúc As long as mang nghĩa “miễn là”

Như đã nói ở trên thì một trong những nghĩa phổ biến của cấu trúc As long as đó là “miễn là”. Ví dụ:

  • Jenny can wait here as long as it isn’t rainy. (Jenny có thể đợi ở đây miễn là trời không mưa.)
  • Peter can lend Anna this book as long as she returns it to him by Sunday. (Peter có thể cho Anna mượn cuốn sách này miễn là Anna trả lại anh ấy trước chủ nhật.)

4. Cấu trúc As long as diễn tả độ lâu dài của hành động trong một thời gian

Cấu trúc As long as còn được sử dụng ở trong những câu nói diễn tả về một hành động kéo dài trong bao lâu. Ví dụ:

  • SEA Games can be as long as one month. (SEA Games có thể kéo dài một tháng.)
  • This campaign will be as long as two year. (Chiến dịch này sẽ kéo dài hai năm.)

Phân biệt As long as và những từ loại tương tự

1. Phân biệt As long as và Provided

Khi nhắc đến Cấu trúc As long as thì người ta sẽ nhớ ngay đến Provided, bởi vì hai từ này có nghĩa tương tự nhau. Provided mang nghĩa là “nếu”, “miễn là”, “với điều kiện là” hay “trong trường hợp là”.

Tuy nhiên, vẫn có một số ngữ cảnh mà hai từ này không thay thế được cho nhau. Cấu trúc As long as thường được dùng trong câu mà vế trước sẽ phụ thuộc vào vế sau; còn Provided thường được sử dụng trong các câu mang ý chấp nhận, cho phép với một điều kiện nào đó. Ngoài ra, cấu trúc Provided thường đi kèm với “that”. Ví dụ:

  • Anna will go home provided that John isn’t there. (Anna sẽ về nhà với điều kiện là John không còn ở đó.)
  • Jenny will leave provided that his father pays her a sum of money. (Jenny sẽ rời đi nếu bố của cô ấy đưa cho cô ta một khoản tiền.)

2. Phân biệt As long as và As far as

“Long” trong tiếng Anh có nghĩa là “lâu”, “dài”; “far” thì có nghĩa là “xa”. Vì chúng mang nghĩa gần như nhau nên nhiều bạn thường nhầm As far as có nghĩa tương đương với As long as, nhưng thật ra không phải vậy. “As far as” trong những câu so sánh bằng thì có nghĩa là “xa như” hay “xa bằng”. Ví dụ:

  • The distance from Anna’s house to the cinema as far as from Peter’s house to school. (Quãng đường từ nhà Anna đến rạp phim xa như quãng đường từ nhà Peter đến trường.)
  • The distance from John to the door is as far as the distance from Jenny to the board. (Khoảng cách từ John đến chiếc cửa bằng khoảng cách từ Jenny đến cái bảng.)

Ngoài ra, khi As far as đứng đầu một mệnh đề thì mang nghĩa là “theo như”. Ví dụ:

  • As far as the weather forecast last night, it will be sunny today. (Theo như dự báo thời tiết tối qua thì trời hôm nay sẽ nắng.)
  • As far as I can feel, Jenny is unhappy. (Theo như tôi cảm nhận thì Jenny đang không vui.)

3. Phân biệt As long as và As much as

Cấu trúc As much as được sử dụng ở các câu so sánh bằng. Tuy nhiên, phụ thuộc vào mỗi ngữ cảnh khác nhau mà có thể được hiểu theo nhiều nghĩa. Ví dụ:

  • John likes football as much as tennis. (John thích bóng đá cũng như tennis.)
  • Anna complains as much as her friend. (Anna phàn nàn nhiều như bạn của cô ta.)

Bài tập As long as

Ex 1: Sử dụng cấu trúc As long as để viết lại câu bằng tiếng Anh

1. Anna sẽ đạt kết quả cao miễn là cô ấy học tập chăm chỉ.

2. Sara có thể mua được chiếc mũ đẹp nhất miễn là Jenny dậy sớm để đi mua sắm.

3. Con trai của bạn có thể nhanh khỏi bệnh miễn là cậu ấy ăn uống tốt.

4. Anh ta sẽ đến trường an toàn miễn là trời không mưa to.

5. Jenny sẽ cho Peter mượn chiếc điện thoại của cô ấy miễn là anh ta không làm hỏng nó.

6. Linda có thể ở lại đây miễn là cô ta dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ.

7. Bố của Peter sẽ mua cho anh ấy một chiếc xe ô tô mới miễn là anh ấy làm việc tốt.

8. Anna có thể ra ngoài miễn là cô ấy hoàn thành xong bài về nhà.

9. Sara có thể nuôi thú cưng miễn là cô ấy tắm cho chúng thường xuyên.

10. Anna có thể chơi với những con mèo miễn là cô ta không chạm vào chúng.

Đáp án:

1. Anna will achieve high results as long as she studies hard.

2. Sara can buy the best hat as long as Jenny wakes up early to go shopping.

3. Your son can recover quickly as long as he eats well.

4. John will go to school safely as long as it isn’t raining hard.

5. Jenny’ll lend Peter her phone as long as he doesn’t damage it.

6. Linda can stay here as long as she cleans the house.

7. Peter’s dad will buy him a new car as long as he works well.

8. Anna can go out as long as she finishes her homework.

9. Sara can keep pets as long as she bathes them often.

10. Anna can play with the cats as long as she doesn’t touch them.

Ex 2: Chọn dạng đúng của những câu sau

Đề bài

Đáp án

1. You can borrow my car unless/as long as you promise not to drive too fast.  (as long as is correst)

2. I'm playing tennis tomorrow unless/providing it rains.

3. I'm playing tennis tomorrow unless/providing it doesn't rain.

4. I don't mind if you come home late unless/as long as you come in quietly.

5. I'm going now unless/provied you want me to stay.

6. I don't watch TV unless/as long as I've got nothing else to do.

7. Children are allowed to use the swimming pool unless/provided they are with an adult.

8. Unless/provided they are with an adult, children are not allowed to use the swimming pool.

9. We can sit here in the corner unless/as long as you'd rather sit over there by the window.

10. A: Our holiday cost a lot of money.

      B: Did it? Well, that doesn't matter unless/as long as you enjoyed yourselves

1. as long as

2. unless

3. providing

4. as long as

5. unless

6. unless

7. provided

8. unless

9. unless

10. as lon g as

Ex 3: Hoàn thành câu sau

Đề bài

Đáp án

1. We'll …………….we get a taxi.

2. I like hot weather as long as ...................................

3. It takes Kate about 20 minutes to drive to work provided ........

4. I don't mind walking home as long as ............................

5. I like to walk to work in the morning unless  ...................

6. We can meet tomorrow unless .....................................

7. You can borrow the money providing ..............................

8. You won't achieve anything unless ...............................

1. be late unless

2. it's not too hot

3. there isn't too much traffic

4. it isn't raining

5. I'm in a hungry

6. you have something else to do

7. you pay it back nExt week

8. you take risks

Ex 4: Chọn từ đúng cho mỗi câu dưới đây

1. You can borrow my ruler unless/as long as you promise not to use it carefully

2. I’m playing volleyball tomorrow unless/provided that it rains.

3. I’m going to my grandpa’s house tomorrow unless/provided that the weather is sunny.

4. Unless/provided they are with an adult, children are not allowed to use the swimming pool.

5. As long as/Unless you are well-behaved, I will take you to good places.

Đáp án:

1. As long as

2. Unless

3. Provided that

4. Unless

5. As long as

Ex 5: Chuyển các câu sau sang tiếng Anh với as long as

1. Anh ta có thể ở lại miễn là anh ta dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ.

2. Con có thể chơi với những chú chó miễn là con không chạm vào chúng.

3. Cô ấy có thể nhanh khỏi bệnh miễn là cô ấy ăn uống đầy đủ.

4. Tôi sẽ cho bạn mượn chiếc điện thoại của tôi miễn là bạn đừng làm hỏng nó.

5. Anh ta sẽ lái xe về nhà an toàn miễn là trời không mưa to hơn.

Đáp án:

1. He can stay as long as he cleans the house.

2. You can play with the dogs as long as you don’t touch them.

3. She can recover quickly as long as she eats well.

4. I’ll lend you my phone as long as you don’t damage it.

5. He will drive home safely as long as it doesn’t rain harder.

Ex 6: Lựa chọn đáp án đúng

1. This time in six months I’ll be at university unless/if I decide to take a year off first.

2. You can watch the film as long as/unless you promise to go straight to bed when it finishes.

3. Let’s go to Mirabella’s tonight unless/if you haven’t been there before.

4. Unless/As long as I’ve still got my health, I don’t mind how poor I am!

5. Do what you like provided/unless you don’t make any noise.

6. I’ll be there at six unless/as long as I get delayed.

7. As long as/unless I’m happy, my parents don’t care what job I do.

8. We’ll have to cancel the show unless/if we sell more tickets at the last minute.

9. You can play in the living room as long as/unless you don’t make a mess.

10. They may do whatever they like provided (that)/unless it is within the law.

Đáp án:

1. unless

2. as long as

3. if

4. As long as

5. provided

6. unless

7. as long as

8. unless

9. as long as

10. provided (that)

Ex 7: Điền vào chỗ trống với từ phù hợp: As long as, as far as, provided that

1. I’ll go to the party _____ it doesn’t rain.

2. _____ I know, she’s a talented artist.

3. We can start the meeting _____ everyone is here.

4. I’ll help you with the project _____ you’re willing to put in the effort.

5. _____ the instructions are clear, I should be able to assemble the furniture myself.

Đáp án:

1. As long as

2. As far as

3. As long as

4. Provided that

5. As long as

Ex 8: Sử dụng unless để viết lại các câu sau

1. You must try a bit harder or you won't pass the exam.

You won't pass the exam .......................................................

2. Listen carefully or you won't know what to do.

You won't know what to do .......................................................

3. She must apologise to me or I'll never speak to her again.

.......................................................................................................

4. You have to speak very slowly or he won't be able to understand you.

......................................................................................................

5. Business must improve soon, or the company will have to close.

......................................................................................................

Đáp án:

1. You won't pass the exam unless you try a bit harder.

2. You won't know what to do unless you listen carefully.

3. I'll never speak to her again unless she apologize to me.

4. He won't be able to understand you unless you speak very slowly.

5. The company will have to close unless business improves soon.

Ex 9: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh với "As long as"

1. you / get / I / can / you / ticket / as long as / up / early

2. as long as / you / can / here / stay / you / want

3. we'll / there / as long as / on time / get / we

4. they / us / support / as long as / we / need

5. you / diet / can / follow / the / lose / as long as / you / weight

Đáp án:

1 I can get you a ticket as long as you get up early.

2. You can stay here as long as you want.

3. We'll get there on time as long as we leave now.

4. They will support us as long as we need.

5. You can lose weight as long as you follow the diet.

Ex 10: Dịch câu sang tiếng Anh sử dụng "As long as"

1. Bạn có thể mượn xe của tôi miễn là bạn hứa lái cẩn thận.

2. Tôi sẽ giúp bạn với bài tập về nhà miễn là bạn giúp tôi với bài tập của tôi.

3. Bạn có thể ở đây miễn là bạn không làm ồn quá nhiều.

4. Chúng ta sẽ đi biển miễn là thời tiết đẹp.

5. Tôi sẽ cho bạn chơi điện tử miễn là bạn hoàn thành việc nhà trước.

Đáp án:

1. You can borrow my car as long as you promise to drive carefully.

2. I'll help you with your homework as long as you help me with mine.

3. You can stay here as long as you don't make too much noise.

4. We'll go to the beach as long as the weather is nice.

5. I'll let you play video games as long as you finish your chores first.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo