BÀI TẬP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Có bao nhiêu nhóm tỷ số tài chính (kể tên)? Theo anh/chị nhóm tỷ số tài chính nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 2: Thế nào là báo cáo dòng tiền? Có mấy loại dòng tiền? Cho ví dụ các hoạt động thu và chi thuộc dòng tiền từ tài trợ?
Câu 3: Phân biệt báo cáo dòng tiền và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
Câu 4: Cổ đông là gì? Họ quan tâm đến chỉ số tài chính nào trong công ty?
Câu 5: Vai trò của việc phân tích bảng cân đối kế toán?
Câu 6: Vai trò của việc phân tích bảng báo cáo thu nhập?
Câu 7: Em hiểu thế nào về phân tích báo cáo tài chính? Hãy liệt kê các đối tượng quan tâm đến tỷ số tài chính của công ty? Từng đối tượng quan tâm đến yếu tố tài chính nào trong công ty?
Câu 8: Vai trò của việc phân tích báo cáo dòng tiền? Nêu các dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư của công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200?
BÀI TẬP
Câu 1: Cho thông tin về tình hình tài chính của công ty như sau dvt: trđ
Khoản mục |
2017 |
2016 |
Khoản mục |
2017 |
2016 |
Tài sản ngắn hạn |
300 |
200 |
Nợ phải trả |
330 |
150 |
Tiền mặt |
70 |
20 |
Nợ ngắn hạn |
100 |
70 |
Chứng khoán ngắn hạn |
20 |
10 |
Nợ ngắn hạn khách hàng |
50 |
35 |
Khoản phải thu |
100 |
80 |
Nợ thuế |
30 |
20 |
Hàng tồn kho |
110 |
60 |
Vay ngắn hạn |
20 |
15 |
Tài sản dài hạn |
330 |
300 |
Nợ dài hạn |
230 |
80 |
|
|
|
Vốn chủ sở hữu |
300 |
350 |
Tổng tài sản |
630 |
500 |
Tổng nguồn vốn |
630 |
500 |
a) Tính các tỷ số tài chính sau: khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh. Cho biết ý nghĩa của các con số tính toán.
b) Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của công ty?
c) Công ty có đảm bảo tính cân đối trong nguyên tắc sử dụng vốn hay không?
d) Nhận xét khái quát về tài chính của công ty đó?
Câu 2: Tại một công ty có số liệu như sau: Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục |
2019 |
2018 |
Doanh thu thuần |
900 |
650 |
Giá vốn hàng bán |
500 |
300 |
Lợi nhuận gộp |
400 |
350 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
120 |
100 |
Chi phí tài chính |
80 |
50 |
Trong đó: chi phí trả lãi vay |
30 |
20 |
Chi phí bán hàng |
140 |
100 |
Chi phí quản lý DN |
120 |
150 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh |
180 |
150 |
Thu nhập khác |
100 |
30 |
Chi phí khác |
50 |
30 |
Lợi nhuận trước thuế |
230 |
150 |
Chi phí thuế TNDN |
46 |
30 |
Lợi nhuận sau thuế |
184 |
120 |
Tổng tài sản |
850 |
800 |
Vốn chủ sở hữu |
500 |
450 |
Tài sản ngắn hạn |
400 |
300 |
a) Tính các chỉ số khả năng thanh toán lãi vay, hiệu suất sử dụng tổng tài sản, Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn, Tỷ số Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu, ROE, ROA trong năm 2019 và cho biết ý nghĩa của các hệ số vừa tính toán.
b) Phân tích cơ cấu chi phí trên doanh thu của công ty?
c) Nhận xét khái quát về tình hình tài chính của công ty?
d) Nếu công ty có giải pháp tiết giảm chi phí giá vốn hàng bán thì điều này ảnh hưởng như thế nào đến tỷ số tài chính ở câu a?
Câu 3: Công ty C hiện đang có tỷ lệ thanh toán nhanh là 1,4; tỷ lệ thanh toán hiện hành là 3; vòng quay hàng tồn kho là 6 vòng, tổng tài sản ngắn hạn là 810 trđ, tiền tương đương tiền và chứng khoán thị trường là 200trđ, tổng tài sản 3000trđ. Xác định doanh thu thuần và số ngày tồn kho bình quân; kỳ thu tiền bình quân; hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn?
GIẢI
Vòng quay HTK = Doanh thu thuần/ HTK = 6 (vòng)
Số ngày tồn kho bình quân = 360/ Vòng quay hàng tồn kho = 360/6 = 60 ngày
Tỷ lệ thanh toán hiện hành = TSNH/NNH
Suy ra = TSNH/Khả năng hiện hành = 810/3 = 270 trđ
Ta có Tỷ lệ thanh toán nhanh = (TSNH - HTK) = 1,4
Suy ra HKT = 810 - 1,4*270 = 432 trđ
Ta có Vòng quay HTK = Doanh thu thuần/ HTK = 6 (vòng)
Suy ra Doanh thu thuần = 6*432 = 2592 trđ
HSSD NNH = 3,2
Ta có: 810 = 200 + 432 + KPT
Suy ra KPT = 178 trđ
Kỳ thu tiền bình quân = 12*KPT/Doanh thu thuần = 0,824 tháng
= 360*KPT/Doanh thu thuần = 24,72 ngày
Ta có TSDH = 3000 - 810 = 2190 trđ
HSSD TSDH = 2592/2190 = 1,18
Câu 5: Giả sử công ty A có tỷ số nợ trên tổng tài sản là 50%, ROE = 20% và tổng nợ phải trả của công ty là 810trđ; Doanh thu = 2600trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ sở hữu. Hãy tính ROA, ROS, hiệu quả sử dụng tổng tài sản; hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu, tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu?
Câu 6: Giả sử một công ty có tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 50%, hiệu suất sử dụng tổng tài sản là 2 và ROA = 15%. Xác định ROE, ROS và tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Câu 7: Công ty C hiện đang có tỷ lệ thanh toán nhanh là 2; tỷ lệ thanh toán hiện hành 3; số ngày tồn kho bình quân là 40 ngày, ROS = 10%, Tài sản ngắn hạn là 1.200trđ, tổng tài sản 3.000trđ, nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%. Xác định doanh thu thuần và ROA; ROE?
Câu 8: Cho biết số liệu tài chính của công ty A như sau: Doanh thu =2 000trđ; giá vốn hàng bán = 1500trđ; tổng tài sản = 1600trđ, tài sản ngắn hạn = 600 trđ, vốn chủ sở hữu = 800trđ, hàng tồn kho = 100trđ, nợ ngắn hạn = 300trđ. Xác định hiệu suất sử dụng tổng tài sản, hssd tài sản dài hạn; hssd nợ phải trả; hssd nợ dài hạn; số ngày tồn kho bình quân? Và nêu ý nghĩa của các tỷ số vừa tính toán.
GIẢI
HSSD Tổng TS = Doanh thu/tổng TS = 2000/1600 = 1,25 trđ
Ý nghĩa cho biết cứ mõi đồng Tổng TS tạo ra 1,25 trđ Doanh thu thuần
Ta có TSDH = Tổng TS-TSNH = 1600 - 600 = 1000 trđ
HSSD TSDH = DT/TSDH = 2000/1000 = 2 trđ
Ý nghĩa cho biết cứ mỗi đồng TSDH tạo ra 2 trđ Doanh thu thuần
Ta có NPT = Tổng TS-VCSH= 1600 - 800 = 800 trđ
HSSD NPT = DT/NPtrả = 2000/800 = 2,5 trđ
Ý nghĩa cho biết cứ đồng NPT tạo ra 2,5 trđ Doanh thu thuần
Ta có NDH = NP trả - nợ NH = 800 - 300 = 500 trđ
HSSD NDH = 2000/500 = 4 trđ
Ý nghĩa cho biết cứ mỗi đồng NDH tạo ra 4 trđ Doanh thu thuần
Số ngày tồn kho bình quân = 360*HKT/Doanh thu thuần = 360*100/2000 = 18 ngày
Ý nghĩa cho biết trung bình phải mất 18 ngày để tồn kho được luân chuyển thanh khoản phải
thu hoặc tiền mặt
Câu 9: Giả sử công ty B có ROA = 15%, hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 2, doanh thu = 2000trđ, nợ phải trả = 400trđ. Tính ROE, ROS và Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu?
Câu 10: Cho biết tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%. Xác định tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu và tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu.
GIẢI
Tỷ lệ NPT trên Tổng TS = 40%
Suy ra : NPT = 40% Tổng TS (1)
Ta có: Tổng TS = NPT + VCSH
Suy ra = VCSG = Tổng TS - NPT = Tổng TS - 40% Tổng TS
Suy ra Tỷ số Tổng TS trên VCSH = Tổng TS/60% Tổng TS = 1/60% Tổng TS = 1.67
Tỷ số NPT trên VCSH = 40% Tổng TS/60% Tổng TS = 40%/ 60% = 2/3 = 0.67
Câu 11: Cho biết tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 60%. Xác định tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu và tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản.
Câu 12: Cho biết tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu là 150%. Xác định tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu và tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản?
Câu 13: Cho biết tỷ số nợ phải trả trên Tổng tài sản là 40%. Xác định tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu và tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu?
Câu 14: Giả sử công ty A có tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 50%, ROE = 20% và tổng nợ phải trả của công ty là 800trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ sở hữu, doanh thu = 2000trđ, lãi suất vay = 10%/năm, thuế suất thuế TNDN = 20%. Hãy tính ROA, ROS, hiệu quả sử dụng tổng tài sản, khả năng thanh toán lãi vay? Nêu ý nghĩa của các hệ số vừa tính toán, nhận xét về tình hình tài chính của công ty A?
GIẢI
Tỷ số NPT trên VCSH LÀ 50%
ROE = 20%
Ta có ROE = ROA (1 +Tỷ số NPT trên VCSH)
20% = ROA (1 + 50%) Suy ra ROA = 13,33%
Ta có: Tỷ số NPT trên VCSH = 50% và NPT = 800 trđ
Suy ra VCSH = 800/50% = 1600 trđ
Ta có ROE = Lợi nhuận ròng/VCSH = 20% Suy ra lợi nhuận ròng = 20%*1600 = 320 trđ
Ta có Doanh thu = 2000 trđ và lợi nhuận ròng = 320 trđ
Suy ra ROS = Lợi nhuận ròng/ Doanh thu = 320/2000 = 0,16
Ý nghĩa cho biết
Ta có Tổng TS = NPT +VCSH = 800 + 1600 =2400 trđ
HSSD Tổng TS = Doanh thu/Tổng TS = 2000/2400 = 0,83
Ý nghĩa cho biết
Chi phí trả lãi vay = NPT *10% = 800*10% = 80trđ
Ta có: EBIT = Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay
Ta có: Lợi nhuận ròng (lợi nhuận trước thuế) = Lợi nhuận trước thuế (1 - Thuế suất thuế TNDN)
320 = Lợi nhuận trước thuế (1- 20%)
Suy ra Lợi nhuận trước thuế = 320/(1 - 20%) = 400trđ
Ta có: EBIT = Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay = 400 + 80 = 480 trđ
Khả năng thanh toán lãi vay = 480/80 = 6
Câu 15: Giả sử công ty A có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 70%, ROE = 25% và tổng nợ phải trả của công ty là 1000trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ sở hữu, doanh thu = 1500trđ. Hãy tính ROA, ROS, hiệu quả sử dụng tổng tài sản (doanh thu trên tổng tài sản)?
Câu 16: Công ty A có tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%, ROA = 10%. Xác định ROE?
Câu 17: Một công ty có ROS = 8%, hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 2,5; ROE = 20%. Xác định ROA, tỷ số Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Câu 18: Giả sử công ty A có tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 50%, tổng nợ phải trả của công ty là 2000 trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ sở hữu, doanh thu = 12.000 trđ. Xác định hiệu quả sử dụng tổng tài sản, tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu, hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu? Nêu ý nghĩa của các tỷ số vừa tính toán?
GIẢI
Ta có: Tỷ số NPT trên VCSH = NPT/VCSH = 50%
Câu 19: Công ty C hiện đang có tỷ lệ thanh toán nhanh là 1.5; tỷ lệ thanh toán hiện hành 2; vòng quay khoản phải thu là 12 vòng, tổng tài sản ngắn hạn là 810 trđ, tiền và tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác (trừ hàng tồn kho và khoản phải thu) là 200trđ, tổng tài sản 3000trđ. Xác định doanh thu thuần và số ngày tồn kho bình quân; kỳ thu tiền bình quân; hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn?
GIẢI
Tỷ số NPT Tổng TS 40%
HSSD Tổng TS là 2,5
ROA = 15%
ROE = ROA/(1 - Tỷ số NP trên Tổng TS) = 15%(1 - 40%) = 25%
Ý nghĩa: Ta có ROE = 25% điều này cho biết cứ mỗi đồng VCSH tạo ra cho cổ đông 0,25 đồng lợi nhuận rồn cho công ty
Tính ROS có 2 cách tính:
Cách 1:
Ta có: ROE = ROS*HSSD Tổng TS(1 - Tỷ số NPT trên Tổng TS)
25% = ROS*2,5/(1 - 40%) Suy ra ROS = 60%
Cách 2:
Ta có: ROA = ROS*HSSD Tổng TS
Suy ra ROS = 15%/2.5 = 6%
Ý nghĩa: Ta có ROS = 6% . Điều này cho biết cứ mỗi đồng doanh thu tạo ra 0.06 đồng lợi
nhuận ròng cho công ty.
Tính tỷ số NPT trên VCSH
Ta có ROE = ROA*(1 + Tỷ số NPT trên VCSH)
25% = 15%*(1 + Tỷ số NPT trên VCSH)
Suy ra Tỷ số NPT trên VCSH = 66,67%
Ý nghĩa: Tỷ số NPT trên VCSH = 66,67%. Điều này cho biết NPT dùng để tài trợ cho Tổng TS, ít hơn 33,34% so với VCSH
Đánh gía tình hình tài chính của công ty thông qua các tý số tài chính: TS hoạt động tốt
Đoàn bẫy sử dụng ở mức đọ tương đối HSSD Tổng TS tốt do Tổng Ts hoạt động tốt. Các nhóm Kn sinh lời tốt
Câu 20: Giả sử một công ty có tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%, hiệu suất sử dụng tổng tài sản là 2,5 và ROA = 15%. Xác định ROE, ROS và tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Nêu ý nghĩa của các tỷ số tài chính có nêu ở câu này?
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm thực tập sinh kinh doanh mới nhất
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Việc làm cộng tác viên kinh doanh mới nhất
Mức lương cộng tác viên kinh doanh là bao nhiêu