Base on là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt cấu trúc Based on và Basing on - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Base on là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt cấu trúc Based on và Basing on - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Base on là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt cấu trúc Based on và Basing on - Bài tập vận dụng

Base on là gì?

Base on là gì? Trong tiếng Anh, “Base” có phiên âm là “/beɪs/”, đóng vai trò là danh từ, động từ và tính từ, mang ý nghĩa: 

  • “Base” đóng vai trò là danh từ, có ý nghĩa là: nền tảng/ cơ sở, đáy/ chân đế Ví dụ: The base of the table was made of slats. (Chân bàn được làm bằng những thanh gỗ.)
  • “Base” đóng vai trò là động từ, có ý nghĩa là: có địa điểm ở đâu (làm việc, học tập, sinh sống). Ví dụ: Where is your company based? (Công ty của bạn ở đâu thế?)
  • “Base” đóng vai trò là tính từ, có ý nghĩa là: hèn hạ/ đê tiện/ vô đạo đức. Ví dụ: I accused him of having base motives. (Tôi buộc tội anh ta có những hành động vô đạo đức.)

Từ đó suy ra, “Base on” đóng vai trò là cụm động từ, có ý nghĩa: dựa vào cái gì. Ví dụ:

  • The police based on evidence to investigate the. (Cảnh sát căn cứ vào chứng cứ để điều tra.)
  • The movie is based on the true story of a Paris gangster. (Bộ phim dựa trên câu chuyện có thật về một tay xã hội đen ở Paris.)

Từ/ cụm từ/ idiom đi kèm với Base on:

Sau khi đã nắm được Base on là gì, hãy cùng 1900 tìm hiểu từ, cụm từ và idiom đi kèm với Base on dưới đây bạn nhé!

Từ/ cụm từ/ idiom đi kèm với Base on

Ý nghĩa

Ví dụ

Loosely based on

Dựa trên cái gì đó

(có phần mơ hồ, không rõ ràng, không chính xác)

Peter’s first novel was loosely based on his own experiences as a doctor. (Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của Peter dựa trên kinh nghiệm của chính ông khi còn là một bác sĩ.)

Largely based on

Phần lớn/ chủ yếu dựa vào

The local economy is largely based on tourism. (Nền kinh tế địa phương chủ yếu dựa vào du lịch.)

Based solely on

Chỉ dựa vào

It was a decision based solely on scientific evidence. (Đó là một quyết định chỉ dựa trên bằng chứng khoa học.)

Based on the fact that + clause

Dựa trên thông tin/thực tế/sự thực  + mệnh đề

Based on the fact that the company's profits have been steadily declining for the past two quarters, it is imperative that immediate cost-cutting measures need to be implemented to improve financial performance. (Dựa trên thực tế lợi nhuận của công ty đã giảm dần trong hai quý vừa qua, việc thực hiện ngay các biện pháp cắt giảm chi phí để cải thiện hiệu suất tài chính là vấn đề vô cùng cấp bách.)

Cấu trúc phổ biến của Base on

Cấu trúc của Base on

Ý nghĩa 

Ví dụ

Somebody + base on + something. 

Ai đó dựa vào cái gì đó.

The decision was made by the team leader based on the employee's performance. (Quyết định được đưa ra bởi trưởng nhóm dựa trên hiệu suất làm việc của nhân viên.)

Something + be based on + something.

Cái gì dựa vào cái gì.

The success of the marketing campaign is often based on the thorough market research. (Sự thành công của chiến dịch marketing thường dựa trên việc nghiên cứu thị trường.)

Based on + Danh từ/ Ving, Chủ ngữ + Động từ.

Dựa vào cái gì,…

Based on recent customer feedback, the company decided to enhance the user interface of their mobile application. (Dựa trên phản hồi gần đây của khách hàng, công ty đã quyết định nâng cao giao diện người dùng cho ứng dụng di động của họ.)

Phân biệt cấu trúc Based on và Basing on

Động từ trong tiếng Anh thường được chia theo 12 thì. Với động từ “Base” sẽ xuất hiện dưới 2 dạng là: Based và Basing. Tuy nhiên cụm từ “Based on” được sử dụng trong câu có ý nghĩa là “dựa vào, căn cứ vào” và KHÔNG TỒN TẠI với dạng Basing on. Ví dụ:

  • Based on his high marks, Peter was awarded a scholarship. (Dựa vào điểm số cao, Peter đã dành được học bổng. (✅)
  • Basing on his marks in high school, Peter was awarded a scholarship. (❌)

Phân biệt Based on, Rely on và Depend on

 

Based on

Rely on

Depend on

Cách dùng

Xây dựng hoặc đưa ra quyết định dựa trên cơ sở hoặc bằng chứng cụ thể.

Tin tưởng, nhờ vào sự giúp đỡ của ai đó hoặc cái gì đó.

Tùy thuộc vào hoặc phụ thuộc vào một điều gì đó.

Ví dụ

The report's conclusions are based on extensive research and statistical analysis. (Kết luận của báo cáo dựa trên nghiên cứu sâu rộng và phân tích thống kê.)

Don’t rely on anyone too much. (Đừng dựa dẫm vào ai đó quá nhiều.)

The success of the event depends on the weather conditions. (Sự thành công của sự kiện phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.)

Bài tập về Base on có đáp án

Bài 1: Chọn đáp án chính xác:

1. The conclusion was _______ thorough research and analysis.

A. Based on

B. Relied on

C. Depended on

2. I _______ my alarm clock to wake me up every morning.

A. Base on

B. Rely on

C. Depend on

3. The success of the project _______ the collaboration of the entire team.

A. Based on

B. Relied on

C. Depended on

4. The movie was _______ a true story.

A. Based on

B. Relied on

C. Depended on

5. She can always _______ her best friend for support.

A. Base on

B. Rely on

C. Depend on

6. The growth of the plant _______ adequate sunlight and water.

A. Bases on

B. Relies on

C. Depends on

6. The decision was _______ the available data and statistical analysis.

A. Based on

B. Relied on

C. Depended on

8. The company _______ cutting-edge technology to stay competitive.

A. Bases on

B. Relies on

C. Depends on

9. Our travel plans _______ the weather forecast.

A. Base on

B. Rely on

/ C. Depend on

10. The new policy was developed _______ feedback from employees and customers.

A.  Based on

B. Relied on

C. Depended on

Đáp án: 

1. A

2. B

3. C

4. A

5. B

6. C

7. A

8. B

9. C

10. A

Bài 2: Chia động từ “base” sao cho phù hợp với các câu dưới đây:

1. Her success in the competition ____(base) on years of rigorous training.

2. The teacher evaluated the students’ performance ____(base) on their understanding of the subject.

3. ____(Base) on the feedback from the team, the manager made some changes to the project plan.

4. The effectiveness of the medication is said ____(base) on clinical trials and scientific evidence.

5. The final grade for the course will ____(base) on a combination of exams, assignments, and class participation.

6. The decision to implement flexible work hours ____(base) on employee feedback and satisfaction surveys.

7. ____(Base) on the recent trends, the fashion designer created a new collection.

8. The university ____(base) its admission on the results of the entrance examination.

Đáp án:

1. was based

2. based

3. Basing

4. to be based

5. be based

6. is based

7. basing

8. bases

Bài 3: Chia động từ Based on thích hợp cho câu dưới đây.

1. All results are _ on her effort.

2. Anna_ her experience on win this match.

3. Directors _ on financial statements to increase employees’ salaries.

4. I _ on her facial expressions and eyes to make inferences.

5. The police _ on evidence to investigate.

Đáp án:

1. Based – Tất cả các kết quả này đều dựa vào nỗ lực của cô ấy.

2. Based- Anna dựa vào kinh nghiệm của cô ấy để chiến thắng trận đấu này.

3. Based – Giám đốc dựa vào báo cáo tài chính để tăng lương cho nhân viên.

4. Base – Tôi dựa vào nét mặt và ánh mắt của cô ấy để suy luận.

5. Base – Cảnh sát căn cứ vào chứng cứ để điều tra.

Bài 4: Chia động từ Based on thích hợp cho câu dưới đây.

1. He became rich _ on his own abilities.

2. I find my way home _ on my memory.

3. She makes a decision entirely _ on feelings.

4. We _ on solidarity to win.

5. This horror movie is _ on a true story that happened in 1998.

6. I _ on your facial expressions to make conclusion about your mood. 

7. The government _ an economy on / upon farming, light industry and  heavy industry.

8. Rules are _ on fairness.

Đáp án:

1. Based. Anh ta trở nên giàu có dựa vào năng lực của chính mình.

2. Based. Tôi tìm đường về nhà dựa vào trí nhớ của mình.

3. Based. Cô ấy đưa ra quyết định hoàn toàn dựa vào cảm tính.

4. Base. Chúng tôi dựa vào sự đoàn kết để chiến thắng.

5. Based. Bộ phim kinh dị này được dựa trên một câu chuyện có thật xảy ra vào năm 1998.

6. Base. Tôi căn cứ ( dựa vào ) vào  biểu cảm nét mặt của bạn để suy luận ra được tâm trạng của bạn lúc này.

7. Bases. Chính phủ xây dựng nền kinh tế dựa trên / dựa vào nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và công nghiệp nặng.

8. Based.  Các quy luật dựa trên sự công bằng.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!