Bổ ngữ (Complements) | Định nghĩa, phân loại và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Bổ ngữ (Complements) đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, phân loại và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Bổ ngữ (Complements) | Định nghĩa, phân loại và bài tập vận dụng

Bổ ngữ là gì?

Bổ ngữ là một từ, một cụm từ hay có thể là một mệnh đề (một cụm chủ ngữ – vị ngữ) cần thiết để hoàn thành một cách diễn đạt nhất định. Nói cách khác, bổ ngữ trong tiếng Anh sẽ bổ sung ý nghĩa cho một thành phần của câu.

Bổ ngữ trong tiếng Anh là một từ hay nhóm từ mà bổ sung ý nghĩa của một phần trong câu. Khi bỏ đi bổ ngữ, một câu văn thường trở nên không hoàn thiện về mặt nội dung. Ví dụ về bổ ngữ trong tiếng Anh:

Tài liệu VietJack

Các loại bổ ngữ trong tiếng Anh

1. Bổ ngữ cho chủ ngữ

Chủ ngữ trong câu là các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng. Bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là các danh từ, tính từ, cụm danh từ hoặc cụm tính từ. Chúng được viết tắt là Cs.

Cấu trúc: 

S + V + Cs

Ví dụ:

  • Our earth is a planet in the Solar system.

(Trái đất của chúng ta là một hành tinh trong hệ mặt trời)

  • She seems very happy.

(Cô ấy trông có vẻ rất hạnh phúc)

2. Bổ ngữ cho tân ngữ

Tân ngữ trong câu là những từ chịu tác động của động từ chính trong câu. Những câu có bổ ngữ cho tân ngữ thường xuất hiện thêm cả ngoại động từ. Chúng được viết tắt là OC.

Cấu trúc: 

S + V + dO + OC

Ví dụ:

  • A small water bottle will not keep you hydrated throughout the day.

(Một bình nước nhỏ sẽ không cung cấp đủ nước cho bạn suốt cả ngày.)

  • She finds my piece of writing really interesting.

(Cô ấy cảm thấy những gì tôi viết cực kỳ thú vị.)

3. Bổ nghĩa tính từ

 Khi đọc câu này, thông tin đầu tiên chúng ta biết được là họ cảm thấy sốc. Tuy nhiên như thế vẫn chưa rõ ràng, chỉ khi cụm to see me alive được thêm vào, mình mới hiểu rõ hơn là họ sốc vì thấy tôi còn sống. Và to see me alive chính là một Adjective Complement – Bổ nghĩa tính từ. Nó bổ sung thông tin để làm rõ hơn một tính từ trong câu.

4. Bổ nghĩa động từ

 Bổ ngữ ở câu này là more money, đố các bạn biết nó bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu này? Quá dễ phải không? Đó chính là động từ want phía trước. Vì bổ sung ý nghĩa cho động từ, nên cụm more money này có tên gọi là Verb Complement – Bổ nghĩa động từ. 

5. Bổ nghĩa trạng từ

Nhìn câu này khá giống câu trên ở chỗ bổ ngữ cũng giúp làm rõ động từ trong câu. Tuy nhiên đây lại không phải Bổ nghĩa động từ, mà là Adverb Complement – Bổ nghĩa trạng từ. Lý do là vì cụm từ all day đóng vai trò như một trạng từ, bổ sung ý nghĩa về tần suất, không giống như ở ví dụ trước, more money thể hiện rõ động từ want tác động lên thứ gì.

Bổ ngữ có phải thành phần quan trọng trong câu?

Bổ ngữ trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng, và nếu thiếu đi nó thường một câu văn sẽ rơi vào trạng thái không hoàn chỉnh. Bổ ngữ đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm sáng tỏ ý nghĩa của một câu văn, vì vậy bổ ngữ trong tiếng Anh được sử dụng rất thường xuyên để giúp việc truyền đạt thông tin rõ ràng mạch lạc hơn.

Ngoài ra câu hỏi bổ ngữ trong tiếng Anh cũng là một kiến thức quan trọng. Vậy nên muốn làm tốt bài thi tiếng Anh thực chiến bạn cần nắm vững chắc ngữ pháp tiếng Anh về câu hỏi bổ ngữ.

Vị trí và vai trò của bổ ngữ

Tùy vào từng loại bổ ngữ, chúng sẽ có vị trí khác nhau ở trong câu. Dưới đây là một số vị trí thường gặp của bổ ngữ mà bạn cần biết:

1. Vị trí

  • Đứng ngay sau động từ nối hoặc động từ liên kết. Chúng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ. Những động từ thường gặp là động từ tobe. 
  • Đứng ngay sau tân ngữ chính của câu. Trong trường hợp câu có ngoại động từ, bổ ngữ cũng đứng sau cả ngoại động từ.

2. Vai trò

Bổ ngữ có vai trò vô cùng quan trọng trong câu. Nếu không dùng bổ ngữ, câu văn sẽ tối nghĩa, rời rạc và người nghe không thể hiểu được. Bổ ngữ cùng giúp các thành phần trong câu liên kết với nhau.

Cũng vì vậy, bổ ngữ xuất hiện ở hầu hết những câu văn kể cả văn nói và văn viết. Bổ ngữ cũng là một phần quan trọng thường xuất hiện trong các bài thi, chính vì vậy bạn cần phải nắm thật chắc loại ngữ pháp này.

Bài tập về Bổ ngữ trong tiếng Anh

Ex 1. Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây

Câu 1: My mother has become .................

A. Professional

B. Professionally

C. A professional sport player

D. the players of a professional sport

Câu 2: The employees made the product .................

A. Excellently

B. Excel

C. Excellent

D. Excelling

Câu 3: All employees are ................ with the policy of the company.

A. Cooperate

B. Cooperative

C. Cooperated

D. To cooperating

Câu 4: The investments in A movie is .................

A. Profit

B. Profitable

C. Profits

D. Profiting

Câu 5: The most important thing to remember isn’t ................ a torch with you.

A. To bring

B. Bring

C. That brings

D. Brings

Câu 6: The main problem is ................ they do not have an expert in this field.

A. Why

B. Which

C. None

D. That

Đáp án:

1. C

2. C

3. A

4. B

5. A

6. B

Ex 2: Trong các từ trong câu dưới đây, đâu là bổ ngữ

1. Both brothers became lawyers.

2. Playing the violin always makes her delighted.

3. All of us seemed irritated.

4. She makes me very mad.

5. They shall be university students.

Đáp án:

1. lawyers

2. delighted

3. irritated

4. mad

5. university students

Ex 3. Luyện tập nhận diện bổ ngữ trong câu

Câu hỏi Đáp án
You seem happy. 
  • Bổ ngữ happy trong câu này đóng vai trò là bổ ngữ động từ vì làm rõ cho động từ seem phía trước.
  • Chúng ta thấy rằng trong trường hợp này, happy vừa là tính từ, vừa là bổ ngữ động từ trong câu.
Do you see a ghost on the camera?
  • Có thể thấy rằng a ghost đang giúp chúng ta hiểu rõ hơn động từ see phía trước.
  • Vì thế có thể suy ra đây là một bổ nghĩa cho động từ. 
The wedding will be in the afternoon.
  • Cụm từ in the afternoon cung cấp cho chúng ta thông tin về thời gian mà đám cưới diễn ra.
  • Vậy nó vừa đóng vai trò là cụm trạng từ, và vừa là bổ ngữ trạng từ chỉ thời gian.
We admire your talent.
  • Your talent hoàn thiện ý nghĩa cho động từ admire phía trước.

  • Bổ ngữ này giúp chúng ta hiểu việc ngưỡng mộ này là ngưỡng mộ thứ gì, vì thế nó là một bổ ngữ cho động từ.

Don’t call me your friend.
  • Chúng ta có 2 bổ ngữ liền trong câu số 5. Từ me giúp hoàn thiện ý nghĩa cho động từ call, nó chỉ rõ ra việc gọi này là gọi ai.

  • Cụm từ your friend lại bổ nghĩa tiếp cho từ me, nó cho ta biết rõ hơn vai trò của từ me ở đây tương đương với your friend.

  • Vậy your friend đóng vai trò bổ ngữ cho tân ngữ me khi kết hợp lại. You can’t call me your friend có ý nghĩa hoàn chỉnh là “đừng có mà gọi tôi là bạn”.

Ex 4: Chọn thành phần bổ ngữ trong những câu sau

1. He considers his girlfriend very beautiful.

A. He

B. considers

C. his girlfriend

D. very beautiful

2. Playing the piano always makes me happy.

A. Playing the piano

B. makes

C. me

D. happy

3. Her actions made her parents very angry.

A. Her actions

B. made

C. her parents

D. very angry

4. A big water bottle will keep you hydrated throughout the day.

A. A big water bottle

B. keep you

C. hydrated

D. throughout the day

5. Jim's teacher called him a troublemaker.

A. Jim's teacher

B. called

C. him

D. troublemaker

Đáp án:

1. D. very beautiful

2. D. happy

3. D. very angry

4. C. hydrated

5. D. troublemaker

Ex 5: Tìm các bổ ngữ trong Tiếng Anh trong câu và xem chúng là bổ ngữ cho chủ ngữ hay bổ ngữ cho tân ngữ

1. We elected Gopal President.

2. She is an engineer.

3. Mary looked upset.

4. They named the boy Aryan.

5. They made me secretary of the association.

6. The jury found him guilty.

7. We chose him our leader.

8. The Romans wanted to crown Caesar king.

9. They found the town deserted.

10. The noise drove him mad.

Đáp án:

1. President - bổ ngữ cho tân ngữ

2. engineer - bổ ngữ cho chủ ngữ

3. upset - bổ ngữ cho chủ ngữ

4. Aryan - bổ ngữ cho tân ngữ

5. the secretary of the association - bổ ngữ cho tân ngữ

6. guilty - bổ ngữ cho tân ngữ

7. our leader - bổ ngữ cho tân ngữ

8. king - bổ ngữ cho tân ngữ

9. deserted - bổ ngữ cho tân ngữ

10. mad - bổ ngữ cho tân ngữ.

Ex 6: Tìm các bổ ngữ trong Tiếng Anh trong câu và xem chúng là bổ ngữ cho chủ ngữ hay bổ ngữ cho tân ngữ

1. We painted the ceiling blue.

2. You are making me sad.

3. Paula is a good dancer.

4. Dorothy named her parakeet Onan.

5. Known as "the father of the Texas blues," Blind Lemon Jefferson was a popular entertainer in the 1920s.

6. The gift Karen gave her brother was a hamster.

7. Buck grew up in Oklahoma and became an expert horse rider before reaching his 18th birthday.

8. I once considered Nancy my fiercest enemy.

9. After reviewing the details of the case, the court pronounced the boy not guilty.

10. By the second month of the drought, the river had run dry.

Đáp án:

1. blue - bổ ngữ cho tân ngữ

2. sad - bổ ngữ cho tân ngữ

3. dancer - bổ ngữ cho chủ ngữ

4. Onan - bổ ngữ cho tân ngữ

5. entertainer - bổ ngữ cho chủ ngữ

6. hamster - bổ ngữ cho chủ ngữ

7. horse rider - bổ ngữ cho chủ ngữ

8. enemy - bổ ngữ cho tân ngữ

9. not guilty - bổ ngữ cho tân ngữ

10. dry - bổ ngữ cho chủ ngữ

Ex 7: Phân tích chức năng các từ trong những câu dưới đây.

1. The vote made Anna’s position untenable.

2. My father was a politician.

3. She hopes her sister’s dreams come true.

4. The attention hasn’t been suffocating.

5. His mother sent me a chicken.

Đáp án:

1. The vote made Anna’s position untenable.

       S            V           dO                  OC

2. My father was a politician.

         S          V         Cs

3. She hopes her sister’s dreams come true.

     S       V              dO                       OC

4. The attention hasn’t been suffocating.

          S                     V                 Cs

5. His mother sent me a chicken.

          S            V   dO       OC

Ex 8: Xác định thành phần bổ ngữ (complement) trong các câu sau

1. She is such a positive person

2. I feel a little dizzy right now

3. She named the baby Janice.

4. I find them very pleasant

5. I hope you get a better job in the future

6. It seems a long time since I met you

7. The dog barked before we even came to the door. He knew it was us.

8. He put the cake in the oven.

Đáp án:

1. She is such a positive person

2. I feel a little dizzy right now

3. She named the baby Janice.

4. I find them very pleasant

5. I hope you get a better job in the future

6. It seems a long time since I met you

7. The dog barked before we even came to the door. He knew it was us.

8. He put the cake in the oven.

Ex 9: Hãy tìm và xác định thành phần bổ ngữ ở trong những câu sau:

1. Both the brothers became doctors.

2. Playing the piano always makes me delighted.

3. All of them seemed irritated.

4. He makes her very happy.

5. We shall be businessmen.

Đáp án:

1. doctors

2. delighted

3. irritated

4. happy

5. businessmen

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!