Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+ . Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Cách đọc năm trong tiếng Anh dễ hiểu, chuẩn xác
Đối với các năm có 1-2 chữ số: Cách đọc tương tự như khi đọc số đếm bình thường trong tiếng Anh. Cách đọc cụ thể trong bảng dưới đây:
Năm |
Cách viết |
Phiên âm |
0 |
zero |
/ˈzɪərəʊ/ |
1 |
one |
/wʌn/ |
2 |
two |
/tuː/ |
3 |
three |
/θriː/ |
4 |
four |
/fɔ:/ |
5 |
five |
/faɪv/ |
6 |
six |
/sɪks/ |
7 |
seven |
/ˈsɛvn/ |
8 |
eight |
/eɪt/ |
9 |
nine |
/naɪn/ |
10 |
ten |
/tɛn/ |
11 |
eleven |
/ɪˈlɛvn/ |
12 |
twelve |
/twɛlv/ |
13 |
thirteen |
/θɜːˈtiːn/ |
14 |
fourteen |
/fɔːˈtiːn/ |
15 |
fifteen |
/fɪfˈtiːn/ |
16 |
sixteen |
/sɪksˈtiːn/ |
17 |
seventeen |
/sɛvnˈtiːn/ |
18 |
eighteen |
/eɪˈtiːn/ |
19 |
nineteen |
/naɪnˈtiːn/ |
Số năm chẵn chục sẽ được đọc cụ thể như trong bảng sau:
Năm |
Cách viết |
Phiên âm |
20 |
twenty |
/ˈtwɛnti/ |
30 |
thirty |
/ˈθɜːti/ |
40 |
forty |
/ˈfɔːti/ |
50 |
fifty |
/ˈfɪfti/ |
60 |
sixty |
/ˈsɪksti/ |
70 |
seventy |
/ˈsɛvnti/ |
80 |
eighty |
/ˈeɪti/ |
90 |
ninety |
/ˈnaɪnti/ |
Với các năm có 2 chữ số từ 21 đến 99, được đọc theo công thức:
Số năm tròn chục + số đếm (1 đến 9).
Ví dụ: năm 24 (twenty-four), năm 46 (forty-six) hay năm 99 (ninety-nine)
Với các năm có 3 chữ số, chia thành 2 cách đọc như sau:
Các trường hợp năm có 4 chữ số |
Cách đọc |
Ví dụ |
Năm có 4 chữ số thường |
Chia thành 2 số nguyên, mỗi số nguyên có 2 chữ số và đọc lần lượt 2 số nguyên có 2 chữ số đó |
|
Năm 4 chữ số, trong đó có 3 chữ số 0 ở cuối |
Đọc số đầu tiên + thousand. |
|
Năm 4 chữ số, trong đó có chữ số 0 nằm ở vị trí thứ 2 và thứ 3 |
|
|
Năm 4 chữ số, trong đó có chữ số 0 nằm ở vị trí thứ 2 |
|
|
Quy tắc đọc năm |
Cách đọc |
Ví dụ |
Quy tắc đọc năm trước và sau công nguyên |
|
|
Đọc tên thập kỷ (10 năm) |
Thêm “s, es” vào sau |
1960s (1961-1969): nineteen – sixties. |
Đối với văn phong Anh – Anh, công thức đọc năm kèm ngày tháng sẽ là:
The + ngày + (of) + tháng (,) năm
Tức là ngày được viết trước tháng và năm (dd/mm/yyyy). Mạo từ “the” đứng trước ngày, giới từ “of” có thể được lược bỏ.
Ví dụ: Ngày 11 tháng 10 năm 2023: The eleventh of October, 2023
Với văn phong Anh – Mỹ, công thức đọc năm kèm ngày tháng là:
Tháng + (the) + ngày (,) năm
Tháng luôn viết trước ngày và năm (mm/dd/yyyy). Mạo từ “the” có thể lược bỏ, dấu phẩy đặt trước năm.
Ví dụ: Ngày 2 tháng 7 năm 2023: July (the) second, 2023 hoặc July 2nd, 2023
Trong văn phong Anh – Anh, thứ ngày tháng được đọc theo quy tắc:
Thứ, ngày + tháng, năm
Ví dụ: Friday, the twenty-third (of) September, 2023. (Thứ Sáu ngày 23 tháng 9 năm 2023).
Trong văn phong Anh – Mỹ, thứ ngày tháng năm được đọc theo quy tắc:
Thứ, tháng + ngày, năm
Ví dụ: Tuesday, April (the) fourteenth, 2023 hoặc Tuesday, April 14th, 2023 (thứ Ba ngày 14 tháng 4 năm 2023).
Bài 1: Viết cách đọc đúng cho các năm sau đây
STT |
Số năm |
Cách đọc |
1 |
1965 |
|
2 |
1235 |
|
3 |
1001 |
|
4 |
1902 |
|
5 |
1193 |
|
6 |
2009 |
|
7 |
2000 |
|
8 |
1522 |
|
9 |
2018 |
|
10 |
3245 |
Đáp án:
1 |
1965 |
nineteen sixty-five |
2 |
1235 |
twelve thirty-five |
3 |
1001 |
one thousand and one |
4 |
1902 |
nineteen oh two |
5 |
1193 |
eleven ninety-three |
6 |
2009 |
two thousand and nine |
7 |
2000 |
two thousand |
8 |
1522 |
fifteen twenty-two |
9 |
2018 |
two thousand and eight-teen |
10 |
3245 |
thirty-two forty-five |
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận