Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+ . Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Cách đọc tiền trong tiếng Anh và bài tập vận dụng về cách đọc tiền
Tiền là chủ đề thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hằng ngày của chúng ta. Nắm rõ cách đọc số tiền sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn trong nhiều tình huống, ví dụ như: khi sử dụng các dịch vụ ăn uống, vui trơi, giải trí, trao đổi trong công việc (đặc biệt là lĩnh vực kinh doanh),…
Ngoài ra, thông tin về tiền tệ còn xuất hiện trong bài thi IELTS Listening Part 1, thí sinh phải nghe và đưa ra đáp án về số tiền, giá tiền. Vậy nên, thuộc lòng cách đọc số tiền trong tiếng Anh không chỉ giúp bạn chinh phục band điểm cao trong bài thi Listening mà còn giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn.
Đơn vị tiền tệ |
Ký hiệu tiền tệ |
Cách viết |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
USD |
$ |
US dollar |
/juː.ɛs ˈdɑː.lɚ/ |
Đô la Mỹ |
EUR |
€ |
Euro |
/ˈjʊə.rəʊ/ |
Đồng Euro |
JPY |
¥ |
Japanese yen |
/jɛn jɛn/ |
Yên Nhật |
GBP |
£ |
British pound |
/brɪtɪʃ paʊnd/ |
Bảng Anh |
AUD |
$ |
Australian dollar |
/ɔːˈstreɪ.li.ən ˈdɒlə(r)/ |
Đô la Úc |
CAD |
$ |
Canadian dollar |
/ˈkænədiən ˈdɒlə(r)/ |
Đô la Canada |
CHF |
Fr |
Swiss franc |
/swɪs fræŋk/ |
Franc Thụy Sĩ |
VND |
₫ |
Vietnamese Dong |
/viˌɛtnəˈmis ˈdɒŋ/. |
Việt Nam Đồng |
CNY |
¥ |
Chinese yuan |
/tʃaɪˈniːz juːˈɑːn/ |
Nhân dân tệ Trung Quốc |
Từ vựng |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
currency |
/ˈkʌrənsi/ |
Tiền tệ |
exchange rate |
/ɪksˈtʃeɪndʒ reɪt/ |
Tỷ giá |
inflation |
/ɪnˈfleɪʃn/ |
Lạm phát |
deflation |
/dɪˈfleɪʃn/ |
Thâm hụt |
devaluation |
/diːˌvæljuˈeɪʃn/ |
Giảm giá trị |
appreciation |
/əˌpriːʃiˈeɪʃn/ |
Tăng giá trị |
exchange rate regime |
/ɪksˈtʃeɪndʒ reɪt ˈriːʒiːm/ |
Chế độ tỷ giá |
central bank |
/ˈsɛntrəl bæŋk/ |
Ngân hàng trung ương |
interest rate |
/ˈɪntrɪst reɪt/ |
Lãi suất |
reserve currency |
/rɪˈzɜːv ˈkʌrənsi/ |
Tiền tệ dự trữ |
foreign exchange market |
/ˈfɒrɪn ɪksˈtʃeɪndʒ ˈmɑːkɪt/ |
Thị trường ngoại hối |
banknote |
/ˈbæŋknoʊt/ |
Tiền giấy |
coin |
/kɔɪn/ |
Tiền xu |
ATM (Automated Teller Machine) |
/ˌeɪtiːˈɛm/ |
Máy rút tiền tự động |
Quy tắc viết |
Ví dụ |
Dấu phẩy được dùng để ngăn cách giữa các chữ số hàng nghìn, trăm nghìn, hàng triệu, hàng tỷ. |
|
Dấu chấm được dùng để ngăn cách phần nguyên và phần lẻ trong số tiền. Đối với đơn vị Euro, có thể dùng dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm (.) để phân tách phần nguyên và phần lẻ. |
|
Quy tắc đầu tiên các bạn cần nhớ là: thêm “s” sau đơn vị tiền tệ, nếu số tiền lớn hơn 1.
Ví dụ:
Tuy nhiên các bạn cũng cần lưu ý là quy tắc đầu tiên này chỉ áp dụng đối với 1 số đơn vị tiền tệ sau:
USD |
$ |
US dollar |
/juː.ɛs ˈdɑː.lɚ/ |
Đô la Mỹ |
EUR |
€ |
Euro |
/ˈjʊə.rəʊ/ |
Đồng Euro |
GBP |
£ |
British pound |
/brɪtɪʃ paʊnd/ |
Bảng Anh |
AUD |
$ |
Australian dollar |
/ɔːˈstreɪ.li.ən ˈdɒlə(r)/ |
Đô la Úc |
CAD |
$ |
Canadian dollar |
/ˈkænədiən ˈdɒlə(r)/ |
Đô la Canada |
Đối với các đơn vị tiền tệ khác như Việt Nam đồng, đồng Yên hoặc yuan của Trung Quốc thì không thêm âm -s ở cuối đơn vị tiền tệ.
1.1. Số tiền nguyên số
Đọc số tiền nguyên số, ta đọc như cách đọc số đếm thông thường sau đó thêm đơn vị tiền tệ phía sau. Ví dụ:
1.2. Số tiền dùng lẻ số
Giá trị |
Dollar/Canadian coin |
Pound |
Euro |
0.01 |
One cent/penny |
One pence |
One cent |
0.05 |
five cents/a nickel |
x |
five cents |
0.1 |
ten cents/a dime |
x |
ten cents |
0.25 |
twenty five cents/a quarter |
A quarter |
twenty five cents |
0.5 |
Fifty cents hoặc half a dollar |
Fifty pence |
fifty cents |
Trường hợp |
Cách đọc |
Ví dụ |
Thousands of + dollar |
Sử dụng “thousands of + dollar” (nghìn đô la) cho những trường hợp ước lượng hàng nghìn USD mà không có con số cụ thể. |
|
Millions of + currency |
Sử dụng “millions of + currency” (hàng triệu + tiền tệ) trong trường hợp ước lượng hàng triệu và không có con số cụ thể. |
|
USD là đơn vị tiền tệ của Mỹ, đọc là dollar. Cách đọc số tiền USD tuân thủ theo cách đọc tiền nguyên và tiền lẻ bên trên: Ví dụ:
Ở các nước Châu Âu, số tiền nhỏ hơn 1 EURO được gọi là “euro cent”. Ví dụ: 52.93€: fifty two euros and ninety three cents hoặc fifty two euros ninety-three.
Đơn vị tiền tệ ở Anh là pound (bảng Anh). Nếu số tiền ít hơn 1 pound, chúng ta dùng pence – p (/pens/) để đọc số tiền.Ví dụ: £140.25: One hundred and forty pounds and twenty-five pences.
Bài 1. Viết cách đọc số tiền bằng chữ trong tiếng Anh
Đáp án:
Bài 2: Hãy đọc và viết các bằng chữ các số tiền bên dưới:
Đáp án:
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận