Cấu trúc Get trong Tiếng Anh | Định nghĩa, cách dùng và bài tập về Get
Get là gì?
Trong mọi từ điển tiếng Anh, get đều mang ý nghĩa là nhận được hoặc đạt được một điều gì đó. Một số từ đồng nghĩa của get có thể kể đến như receive, obtain,… Trong một số ngữ cảnh, get còn được hiểu là mua về một thứ gì đó. Ví dụ:
- I got good grades last week (Tuần trước tôi đạt được nhiều điểm số tốt)
- I got a car for my youngest kid (Tôi đã mua một chiếc ô tô cho đứa con út của mình)
Cách dùng cấu trúc get trong tiếng Anh
1. Get + danh từ/đại từ
Khi có các danh từ/ đại từ (tân ngữ trực tiếp) đứng sau, cấu trúc get thường có nghĩa là “có được, nhận được, nắm lấy”.
Ví dụ:
- I got an invitation card from Duyen yesterday (Hôm qua mình đã nhận được một chiếc thiệp mời từ Duyên)
- Let me get you something to drink (Để mình lấy gì đó cho cậu uống nhé)
Lưu ý: Để có thể diễn tả ý nói trở thành ai/cái gì, không dùng cấu trúc “get + danh từ” mà dùng cấu trúc “get + to be + danh từ”. Ví dụ:
- Snowy is getting to be a cute rabbit. (Snowy đang dần trở thành một thỏ mèo xinh xắn)
- Lily’s getting to be a well-behaved child. (Lily đang dần trở thành đứa trẻ biết cư xử đúng mực)
2. Get + tính từ
Cấu trúc get khi đi kèm với một tính từ theo sau sẽ mang nghĩa là “trở nên”.
Ví dụ:
- It’s getting cold outside. (Thời tiết ngoài trời đang trở nên lạnh giá)
- It’s time to get the kids awake. (Đã đến lúc khiến bọn trẻ thức dậy rồi)
3. Get + giới từ
Trong trường hợp kết hợp cùng các giới từ tiếng Anh, cấu trúc get + giới từ thường biểu thị sự di chuyển, vượt qua một điều gì đó.
Ví dụ:
- Tony couldn’t get over the EQ test (Tony đã không thể vượt qua được bài kiểm tra EQ)
- She often gets up at 8 o’clock everyday (Cô ấy thường ngủ dậy vào lúc 8 giờ sáng mỗi ngày)
4. Get + quá khứ phân từ
Cấu trúc get khi dùng với các quá khứ phân từ sẽ có ý nghĩa diễn đạt những việc mà ai đó tự làm cho chính bản thân họ.
Ví dụ
- Jim only had 5 minutes to get dressed before his uncle called (Jim đã chỉ có đúng 5 phút để mặc quần áo trước khi chú của cậu ấy gọi đến)
- She got lost despite following the route on the map (Chị ấy đã bị lạc mặc dù đi theo chỉ dẫn của bản đồ)
5. Get + quá khứ phân từ mang nghĩa bị động
Trường hợp cấu trúc get đi cùng với quá khứ phân từ mang nghĩa bị động, tức là ai đó được người khác làm gì đó cho mình.
Ví dụ:
- We get paid on the 7th every month (Chúng tôi được trả lương vào ngày 7 mỗi tháng)
- Miley didn’t get invited to their party (Miley đã không được mời tới bữa tiệc của họ)
6. Get + to V-inf; và get + V-ing
Tương tự với cấu trúc remember, cấu trúc get trong tiếng Anh cũng có thể được kết hợp cùng V-inf và V-ing.
Theo đó, cấu trúc get + V-ing thường xuất hiện trong ngữ cảnh giao tiếp thân mật với ý nghĩa là “bắt đầu làm gì”. Trong khi đó, cấu trúc get + to V-inf mang ý nghĩa là “được phép, có cơ hội,…”.
Ví dụ:
- I had better get going now, or I will be late for the exam (Tôi phải bắt đầu đi từ bây giờ, nếu không tôi sẽ muộn bài kiểm tra mất)
- We didn’t get to talk at the event because there were too many guests (Chúng tôi chưa có cơ hội trò chuyện tại sự kiện bởi có quá đông khách mời)
7. Get used to + V-ing
Trong cấu trúc get used to + V-ing, “used” đóng vai trò là tính từ và “to” là một giới từ. Cấu trúc này có nghĩa là dần quen với một việc nào đó.
Ví dụ:
- Kimmel has got used to getting up early every morning (Kimmel đã dần quen với việc thức dậy sớm vào mỗi buổi sáng).
- I got used to walking to school everyday after a week of doing it (Tôi đã quen với việc đi bộ đến trường hàng ngày sau một tuần làm việc đó).
8. Get something done, get somebody to V-inf
Cấu trúc get something done là một cấu trúc thường được sử dụng tương tự như have something done, cả hai cấu trúc đều có nghĩa là “có cái gì đó được làm bởi ai đó cho mình”. Tuy nhiên, cấu trúc get something done thường được dùng ở những ngữ cảnh trò chuyện thân mật, gần gũi hơn là have something done.
Ở dạng chủ động, cấu trúc có công thức: get sb to V, có ý nghĩa là có ai đó làm gì cho mình.
Ví dụ:
- Lisa got her computer fixed last night (Tối qua Lisa đã nhờ người sửa được máy tính cho cô ấy)
- His sister got him to do his homework (Chị gái cậu ấy đã dạy cậu ấy làm bài tập về nhà)
Một số từ/cụm từ đi kèm với get
Trên thực tế, cấu trúc get có thể đi kèm với nhiều từ và cụm từ để tạo thành các phrasal verb với get và idioms (thành ngữ) đắt giá giúp bạn nâng tầng trình độ tiếng Anh của bản thân. Dưới đây là một số từ/cụm từ đi kèm với cấu trúc get thông dụng:
Cụm từ với get |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Get across |
giải thích điều gì đó cho rõ ràng. |
The lecturer spoke for hours, but didn’t get anything across to the audience.
|
Get ahead |
đạt được thành công hay tiến bộ. |
You’ll never get ahead at this place but for following the rules. |
Get around |
đi xung quanh khu vực nào đó. |
It’s impossible to get around this city with a car. |
Get around to |
nỗ lực để làm điều gì đó. |
I’ll get around to fixing the laptop. |
Get away with |
thoát khỏi sự trừng phạt sau khi làm sai gì đó. |
Olivia thought she got away with cheating until the examiner called out her name. |
Get along with |
thân thiện, có quan hệ tốt với ai đó |
His dog gets along with everything as long as they’re not a snake. |
Get away |
trốn thoát, rời khỏi |
Lucas loves to go to the park everyday, just to get away from the city. |
Get back |
lấy lại |
Carl got his pencil back from Roger. |
Get back at |
trả thù ai đó |
Nina promised herself to get back at whomever started the drama. |
Get by |
sống, làm việc gì đó nhưng chỉ ở mức tối thiểu vì tạm đủ về mặt nguồn lực (kiểu xoay xở đủ sống). |
When Joey lost his job, his family had to get by with only their savings. |
Get away with murder |
được phép làm những việc mà nếu người khác làm thì sẽ bị trừng phạt hoặc bị chỉ trích |
He’s so charming that he really does get away with murder. |
I/I’ve got this |
nói với ai đó rằng bạn có thể hoặc sẽ đối phó với điều gì đó |
It’s OK, I got this. Go back to what you were doing. |
Get it together |
đưa ra quyết định hoặc hành động tích cực trong cuộc sống |
Tara has really got it together since I last saw him – he has started a new job and lost a lot of weight. |
Get a word in edgewise |
có cơ hội để nói |
Tom talked so much that nobody could get a word in edgewise. |
Get your feet wet |
dần quen với một điều gì mới |
I worked as a substitute teacher to get my feet wet. |
Get (something) off the ground |
bắt đầu thành công |
A lot more money and effort will be needed to get this project off the ground. |
Get a bang out of something |
đạt được niềm vui từ một cái gì đó |
Some of the kids got a bang out of throwing mud at each other. |
Bài tập cấu trúc Get
Ex 1: Vận dụng cấu trúc get để chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây:
1. It’s taking me longer to get _____ the operation than I thought.
A. by |
B. over |
C. up from |
D. through |
2. Thomas has just started work, hasn’t he? How’s he getting _____?
3. My grandmother insists on ______ early everyday.
A. got up |
B. getting up |
C. getting |
D. get up |
4. Take the number 7 train and get __________ at Sakura road.
A. down |
B. outside |
C. off |
D. up |
5. It’s gradually getting ____ here.
A. darkness |
B. to be dark |
C. dark |
D. be dark |
6. Erica seems to be unhappy because she doesn’t get _______ her classmates.
A. on for |
B. up to |
C. in with |
D. on well with |
7. It took Mr. Johnson a long time to ………. the death of his beloved wife.
A. take off |
B. get over |
C. get out |
D. get through |
Đáp án: 1-B; 2-B; 3-B; 4-C; 5-C; 6-D; 7-B
Ex 2: Viết lại các câu sau sang tiếng Anh
1. Bạn có 1 ngày để chuẩn bị cho bữa tiệc
2. Cô ấy li hôn với chồng năm ngoái
3. Tôi đã đánh mất một cơ hội tốt
4. Hãy bảo anh ấy giữ yên lặng đi.
5. Tôi được phép gặp ông ấy vào dịp giáng sinh
Đáp án:
1. -> You have a day to get prepared the party.
2. -> She got divorced with her husband last year.
3. -> I got lost a good chance.
4. -> Please get him keeping silent!
5. -> I get to meet hom at Christmas.
Ex 3: Viết lại câu theo gợi ý
1. We start moving when it stops raining. -> We get ........
2. When you get the heater (run), this room will be better. -> ........
3. She got (prepare) a meal for everyone -> ........
4. We would get (enter) inside of his house -> ........
5. When does my father get (have) a promotion -> ........
Đáp án:
1. -> We get moving when it stops raining.
2. -> When you get the heater running, this room will be better.
3. -> She got prepared a meal for everyone
4. -> We would get to enter inside of his house
5. -> When does my father get to have a promotion
Ex 4: Tìm lỗi sai (nếu có) và sửa lại
1. We get to move when it stops raining.
2. When you get the heater to run, this room will be better.
3. She get prepared a meal for everyone.
4. We would get entering inside of his house.
5. When does my father gets to have a promotion.
Đáp án:
1. Sai: to move -> Sửa: moving
2. Sai: to run -> Sửa: running
3. Sai: get -> Sửa: gets
4. Sai: entering -> Sửa: to enter
5. Sai: gets -> Sửa: get
Ex 5: Điền những Phrasal Verbs sau vào thứ tự đúng để hoàn thành câu có nghĩa: got in with, gets about, got
out, get together, gets away with, get to, get along, got behind, got over, get by
1. Now he has got a small car, he …… much more.
2. The teacher doesn’t seem to notice that Peter never does his homework. I don’t know how he ……. it.
3. He couldn’t afford to go out last month after he ……. with his rent.
4. She doesn’t earn a lot of money but she earns enough to …… .
5. She …… the crowd at the local bar and she doesn’t go around with us anymore.
6. I don’t …… with my dad, so I only see him at Christmas.
7. We’re going to …… with some friends for a barbecue. Would you like to come?
8. Sandra doesn’t seem able to ….. her mother’s death.
9. I know it’s very stressful, but try not to let it ……. you.
10. Although they wanted to keep it quiet, news of the job losses ……. very quickly.
Đáp án:
1. Gets about
2. Gets away with
3. Got behind
4. Get by
5. Got in with
6. Get along
7. Get together
8. Get over
9. Get to
10. Got out
Ex 6: Dựa vào các cách dùng get đã được đề cập trong bài, hoàn thành câu với giới từ thích hợp:
1. What time did you get …… this morning?
2. We get……….really well. He’s like a brother to me!
3. Stop getting…… me today! I feel like I’m doing everything wrong.
4. At the meeting, I think you got ……the main ideas really well.
5. Do we get……. here or at the next stop?
6. When we got….. the room, she had already left
7. We don’t earn much money but we can get….
8. He got …. his bike and rode down the road.
9. I had to get ………..from the party. It was awful.
10. My father stopped the car and got……
Đáp án:
1. Up
2. Along
3. At
4. Across
5. Off
6. In
7. By
8. On
9. Away
10. Out
Ex 7: Chọn đáp án thích hợp cho các câu sau.
1. It’s taking me sooner to get _____ the operation than I thought.
A. through B. by C. up from D. over
2. Linda’s just started work, hasn’t she? How’s she getting _____?
A. by B. on C. out D. in
3. My mother insists on ______ early, even on weekends.
A. getting up B. get up C got up D. getting
4. Take the number 5 train and get __________ at K.M road.
A. up B. down C. off D. outside
5. It’s getting ____ here.
A. dark B. darkness C. be dark D. to be dark
6. Linda seems unhappy in her new job because she doesn’t get _______ her colleagues.
A. up to B. on for C. on well with D. in with
7. It took Mr.John a long time to ………. the death of his wife.
A. take away B. get over C. take off D. get through
8. Billy is so lazy; he won’t………. his exams.
A. get off B. get through C. keep up D. keep off
Đáp án:
1. D
2. B
3. A
4. C
5. A
6. C
7. B
8. B
Ex 8: Hoàn thành các câu sau với cụm động từ Get cho trước:
get along |
get down |
get over |
get off |
get around |
get away |
1. My sister always __________, Hoi An yesterday, Da Nang today and Nha Trang City tomorrow.
2. Why does Jack always have conflict with his brother? Can they just _______________ with each other?
3. She didn’t like the noise at the party, so she came back home to __________ from the crowds.
4. It took my mom almost 10 days to ___________ the Covid-19 last month.
5. I have been really busy with my business recently, but I think I would try to __________ to my studying
6. They must have _________ late. I haven’t seen them.
Đáp án:
1. gets around
2. get along
3. get away
4. get over
5. get down
6. got off
Ex 9: Chọn đáp án đúng
1. Our new neighbours are really friendly and easy to…………
A. get across
B. get along with
C. get through
2. We’re planning to …….…. this weekend. Tam Dao may be a good choice.
A. get above
B. get up
C. get away
3. My little sister only just ……….. the disappearance of her cat.
A. getting over
B. getting up
C. getting across
4. In the end, I managed to …………. everything to my best friend.
A. getting over
B. getting up
C. getting through
5. It took me almost 3 years to ………….. to my homeland due to the Covid-19 pandemic.
A. getting back
B. getting up
C. getting across
Đáp án:
1. B
2. C
3. A
4. C
5. A
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Cấu trúc What about | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, phân biệt và bài tập vận dụng
- Cấu trúc But for | Định nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng
- Cấu trúc Give up | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, phân biệt Give up - Give in và bài tập vận dụng
- Cấu trúc Start | Start to V hay V-ing | Định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
- Cấu trúc want | Want to, Want - Ving | Định nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: