Cấu trúc want | Want to, Want - Ving | Định nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Cấu trúc want | Want to, Want - Ving đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Cấu trúc want | Want to, Want - Ving | Định nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng

Want là gì?

“Want” (/wɒnt/) là động từ có nghĩa là “muốn” trong tiếng Anh. Thường dùng để diễn tả việc mong muốn làm.

Ví dụ:

  • I want a cup of milk tea right now.
  • I want to go shopping at the mall with my mom.

Cấu trúc Want trong Tiếng Anh

+ Cấu trúc: S + want(s) + N (danh từ) - Ai đó muốn cái gì

Ví dụ: I want that hat (Tôi muốn cái mũ kia) 

+ Cấu trúc: S + want(s) + to + V (động từ) - Ai đó muốn làm gì

Ví dụ: I want to go shopping with my friends (Tôi muốn đi mua sắm với bạn của tôi). 

+ Cấu trúc: S + want(s) + tên người/tân ngữ + to V -  Muốn ai đó làm gì

Ví dụ: My mother wants me to go to bed before 10 p.m (Mẹ muốn tôi đi ngủ trước 10 giờ tối)

Cách sử dụng cấu trúc Want

1. Cấu trúc Want - Dùng để diễn tả mong muốn

Khi dùng cấu trúc want dùng để để diễn tả mong muốn, chúng ta thường thấy “want” là một mệnh đề bổ ngữ (complement) và nó quyết định ý nghĩa của toàn bộ câu. Mệnh đề bổ ngữ đó có thể là danh từ làm tân ngữ (object nouns), đại từ làm tân ngữ (object pronouns), động từ nguyên mẫu có “to”, hoặc tân ngữ + to-inf.

Ví dụ: 

- Do you want a drink? This coffee shop is great (Cô có muốn uống trà nóng không? Tiệm cà phê này tuyệt lắm).

- I could ask my brother to borrow his bike but I didn’t want it (Tôi đã có thể hỏi mượn anh trai xe đạp nhưng tôi không muốn chiếc xe đó).

- These are the modern shoes I have just got. Do you want to try it? (Đây là đôi giày sành điệu mà tôi vừa mới có. Bạn có muốn đi thử không).

- The professor wants her to call to her parent (Giáo sư muốn cô ấy gọi điện thoại cho phụ huynh của mình).

Trong những câu trả lời ngắn, chúng ta có thể dùng “want to” mà bỏ đi động từ phía sau:

Ví dụ:

- Elle didn’t go to shopping with me because she didn’t want to(Elle không đi siêu thị với tôi bởi vì cô ấy không muốn).

- My sister wanted to leave school at 17, but my parents didn’t want her to (Chị của tôi muốn bỏ học năm 17 tuổi nhưng bố mẹ tôi không muốn chị ấy làm như vậy).

Chú ý: Chúng ta không dùng “want” trong mệnh đề có “that”.

Ex: I want you to clean this mess before I come back (Tôi muốn cậu hãy dọn dẹp đống lộn xộn này trước khi tôi quay lại).

Không dùng: I want that you clean this mess before I come back

2. Cấu trúc Want - Thể hiện sự cần thiết

Chúng ta sử dụng cấu trúc want với động từ thêm –ing (V-ing) thể hiện một việc gì đó rất cần thiết, nên được hoàn thành.

Ví dụ: 

- Your nails wants painting (Móng tay của bạn cần được sơn lại).

- This mess wants cleaning (Đống lộn xộn này nên được dọn dẹp).

Trong những trường hợp bình thường, chúng ta cũng sử dụng cấu trúc “want + V-ing” giống như cấu trúc “want to have something done.”

Ví dụ:

Have you got any T-shirt you want washing? = Which T-shirt you want to have washed? (Bạn có cái áo thun nào cần giặt không).

3. Cấu trúc Want - Dùng để đưa ra lời khuyên, cảnh báo

Trong những tình huống iao tiếp cơ bản thông thường, chúng ta có thể sử dụng “want” để đưa ra lời khuyên, ngăn chặn, cảnh báo một điều gì đó. Và đương nhiên chúng ta luôn sử dụng “want” trong trường hợp này ở thì hiện tại (simple present), nhưng đôi khi có thể dùng ở tương lai đơn (simple future).

Ví dụ:

- You want to be careful driving your car in highway. We got a big hole in that street few days ago (Bạn nên cẩn thận khi lái xe trên đường cao lộ. Có một cái hố rất lớn xuất hiện mấy ngày trước đấy).

- What you’ll want to do, you’ll ask my permission first (Bạn muốn làm gì thì phải hỏi ý kiến tôi trước).

 Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng “want” kèm với wh-questions, với “if” và trong cấu trúc tiếp diễn (continuous form).

4. Sử dụng "wh-question"

Chúng ta có thể sử dụng một số “wh-questions” như what, when, whatever, whenever, whoever,… trước “want”. Trong trường hợp này thì chúng ta không cần dùng giới từ “to” sau động từ nguyên thể.

Ví dụ: 

- I’ll give you whatever you want (Anh sẽ cho em bất cứ cái gì em muốn)

- My hotel is free for employment. You can move to my place whenever you want

(Khách sạn của tôi miễn phí cho người thất nghiệp. Bạn có thể chuyển đến chỗ tôi bất cứ khi nào bạn muốn).

- You want to borrow my clothes? Ok, take what you want (Bạn muốn mượn quần áo của tôi à? Được thôi, lấy cái nào cũng được).

5. Cấu trúc want với “if” 

Cũng như vậy, trong cấu trúc want cùng với “if” bạn không cần phải dùng giới từ “to” sau động từ nguyên thể.

Ví dụ: 

We can talk all night, if you want (Chúng ta có thể nói chuyện cả đêm, nếu em muốn)

Tuy nhiên trong câu phủ định, chúng ta phải sử dụng giới từ “to” sau động từ nguyên thể.

Ví dụ:

You don’t have to talk with me if you don’t want to (Em không phải nói chuyện với anh nếu em không muốn).

6. Cấu trúc want trong hình thức tiếp diễn

Chúng ta sử dụng cấu trúc want trong hình thức tiếp diễn (continuous form) để thể hiện sự gián tiếp và tính lịch sự.

Ví dụ: 

- We are wanting to buy a medium apartment with 3 bedrooms. Can you show me one? (Chúng tôi đang muốn mua một căn hộ trung bình với 3 phòng ngủ. Bạn có thể cho tôi xem thử một cái như vậy được không).

- I am wanting to talk to you about something. Please keep calm and listen to me (Tôi đang muốn nói với bạn chuyện này. Làm ơn giữ bình tình và nghe tôi nói).

Ngoài ra chúng ta còn sử dụng “want” trong hình thức tiếp diễn để nhấn mạnh sự liên tục, lặp đi lặp lại.

Ví dụ:

- We had been wanting to go to Canada for a long time so we could be together (Chúng tôi đã trông đợi được đến Canada trong một thời gian dài để có thể ở bên nhau).

- Now that he’s a teenager so he is wanting expensive things like a new computer and a modern skateboard (Bây giờ thằng bé đã là thiếu niên nên nó muốn những thứ mắc tiền như một chiếc máy tính mới hay trượt ván sành điệu).

Lưu ý trong quá trình sử dụng cấu trúc Want

Cấu trúc want – cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khá phổ biến trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh. Vậy nên ta có thể thấy đây là một cấu trúc khá dễ sử dụng. Tuy nhiên, để áp dụng hiệu quả vào trong các cuộc nói chuyện hằng ngày hay muốn chinh phục được điểm số cao trong các bài thi tiếng Anh thực chiến bạn cần nắm chắc một số lưu ý sau đây: 

  • Want là một động từ tiếng Anh chỉ cảm giác, do đó chúng ta thường không dùng want với các thì tiếp diễn, cụ thể: hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn,…
  • Chúng ta không sử dụng cấu trúc “want” khi trong câu đó có chứa từ “that”.

Bài tập về cấu trúc Want

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. He…………. some salt.

A. wants you to pass his

B. want you to pass his

C. wants you pass his

2. She ………….. this dress.

A. wants you to buy me

B. wants you buy me

C. wants you to buy me

3. They……………. the lunch today.

A. want me to make

B. wants me make

C. want me make

4. I ………………..to school.

A. want my son go

B. want my son go

C want my son to go

5. You………… it before they buy it.

A. want them to try

B. want them try

C. wants them to try

6. She………….. there.

A. wants me to go

B. want me to go

C. want me go

Đáp án

1 - A, 2 - B, 3 - A, 4 - C, 5 - C, 6 - A

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc

1. Anna wants __________ (buy) a white hat.

2. I want you __________ (go) to the library with me next Sunday afternoon.

3. Looks like this room wants __________ (fix).

4. Do you want __________ (go) somewhere to play?

5. Looks like he doesn’t want me __________ (appear) here.

6. The teacher wants us __________ (study) harder.

7. Mike says he __________ (want) a hot cup of tea right now.

8. Susie wants __________ (have) a romantic wedding party.

9. My brother wants her mother __________ (buy) him a robot for his birthday.

10. I want you __________ (be) here immediately.

Đáp án

1. To buy

2. To go

3. Fixing

4. To go

5. To appear

6. To study

7. Wants

8. To have

9. To buy

10. To be

Bài 3: Chia động từ thích hợp vào chỗ trống

1. This car needs ___________ (repair).

2. I want ___________ (buy) an ice-cream, but I don't have any money.

3. My parents need ___________ (go on) vacation. They are very stressed.

4. You needn't ___________ (go) to school on Sunday.

5. My mother wants me ___________ (finish) my homework before going to bed.

Đáp án

1. repairing

2. to buy

3. to go on

4. to go

5. to finish

Bài 4: Hoàn thành câu với các từ cho trước

1. Lan/too tired. She/go to bed
………………………………………………………………………………………

2. Do you/go out with me?
………………………………………………………………………………………..

3. She/buy/this expensive dress.
………………………………………………………………………………………

4. Her house/decorate
……………………………………………………………………………………..

5. My mother/me/focus more on my study.
……………………………………………………………………………………

6. She/can choose/whatever/want.
……………………………………………………………………………………

7. I/go to/France/this summer.
……………………………………………………………………………………..

8. My father/me/get the highest score/final exam.
…………………………………………………………………………………

9. She/her father/stop smoking.
……………………………………………………………………………………

10. Who/she/go with?

…………………………………………………………………………………….

Đáp án

1. Lan is too tired. She wants to go to bed

2. Do you want to go out with me?

3. She wants to buy this expensive dress.

4. Her house wants decorating.

5. My mother wants me to focus on my studies.

6. She can choose whatever she wants

7. I want to go to France this summer.

8. My father wants me to get the highest score in the final exam.

9. She wants her father to stop smoking.

10. Who does she want to go with?

Bài 5: Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào những từ cho trước

1. My sister/want/celebrate/her birthday/Chinese restaurant.

=> ………………………………………..

2. My parents/want/me/exercise regularly/stay healthy.

=> ………………………………………..

3. Andy/want/new bike/his birthday.

=> ………………………………………..

4. When/I/free/I/want/travel/where/I/want.

=> ………………………………………..

5. Lyn’s bedroom/want/clean/it/messy

=> ………………………………………..

Đáp án

1. My sister wants to celebrate her birthday at a Chinese restaurant.

2. My parents want me to exercise regularly to stay healthy.

3. Andy wants a new bike for his birthday.

4. When I have enough money, I want to travel to where I always want.

5. Lyn’s bedroom wants cleaning because it is really messy.

Bài 6: Điền Want, Would like, Wish vào trong các chỗ trống sau

1. I _____________ to cook because eating out is very expensive.

2. I__________ this kiwi cake, please.

3. My teacher ___________ to apologize for grading our exams incorrectly.

4. If the customer ___________ to terminate the contract, the company must be informed in advance.

5. My aunt _________ to lose weight so that she can be healthier

Đáp án

1. I want to cook because eating out is very expensive.

2. I would like this kiwi cake, please.

3. My teacher would like to apologize for grading our exams incorrectly.

4. If the customer wishes to terminate the contract, the company must be informed in advance.

5. My aunt wants to lose weight so that she can be healthier

Bài 7: Viết lại câu với từ cho sẵn không thay đổi nghĩa.

1. Mary really wants a necklace for her birthday. (wish)
->………………………………………………………………….

2. You need a partner to practice speaking with. (might)
->………………………………………………………………….

3. She doesn’t have a boyfriend, yet she’s never without love. (for)
->………………………………………………………………….

Đáp án

1. Mary wishes a necklace for her birthday.

2. You might want a partner to practice speaking with.

3. She doesn’t have a boyfriend, yet she never wants for love.

Bài 8: Want to V hay Ving: Chọn đáp án đúng

1. He told me my grandfather……………… me

a. wanted to see

b. wanted seeing

c. wanted me to see

2. I didn’t……………… because I was going to cry.

a. wanted to take

b. want my picture taken

c. want me to take

3. I want……………… my own house on my own land.

a. having

b. had

c. to have

4. Lots of people want……… on this opportunity, but few folks have the endurance to stay with it.

a. for

b. to

c. in

5. I want……… of the whole concert before it’s too late.

a. out

b. in

c. for

6. You can sit……………… you want.

a. whatever

b. what

c. wherever

7. What I want to do is……………… a cake for my mother’s birthday.

a. making

b. make

c. to make

8. Lam really wants……………… a discussion with you.

a. had

b. having

c. to have

Đáp án

1. a

2. b

3. c

4. c

5. a

6. c

7. b

8. c

Bài 9: Sử dụng các cấu trúc “want” dịch các câu sau sang tiếng Anh

1. Tôi muốn có một con búp bê cho ngày sinh nhật của mình.

2. Bạn muốn làm gì vào ngày mai?

3. Nếu bạn muốn nhiều thông tin hơn hãy ghé thăm website.

4. Có vẻ như căn phòng cần phải sửa chữa rồi.

5. Giáo viên muốn chúng tôi chăm chỉ hơn.

6. Tôi muốn bạn có mặt ở đây trước 6 giờ.

7. Có vài cuốn sách mà lũ trẻ thực sự muốn đọc.

8. Tôi đã tìm ra những gì tôi thực sự muốn bỏ ra khỏi cuộc sống.

9. Tóc cần phải cắt rồi đó.

10. Sau tai hoạ đó, nhiều người thiếu lương thực và chỗ ở

Đáp án

1. I want a doll for my birthday.

2. What do you want to do tomorrow?

3. If you want more information, visit the website.

4. It seems like this room wants to be fixed.

5. The teacher wants us to study harder.

6. I want you to be here by 6.

7. These are books that children actually want to read.

8. I had to discover what I really wanted out of life.

9. Your hair needs cutting.

10. After the disaster, there were many who wanted food and shelter

Bài 10: Hoàn thành câu với động từ đã cho:

1. They want ______ the consequences before taking that action. (consider)

2. Emily, your closet wants ______. There are clothes everywhere. (declutter)

3. Michael, your resume wants ______. It’s been a while since you added new experiences. (update)

4. We want ______ making the same mistakes in the future. (avoid)

5. He wants ______ the weekend exploring the city. (spend)

Đáp án

1. They want to consider the consequences before taking that action.

2. Emily, your closet wants decluttering. There are clothes everywhere.

3. Michael, your resume wants updating. It’s been a while since you added new experiences.

4. We want to avoid making the same mistakes in the future.

5. He wants to spend the weekend exploring the city.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!