Cấu trúc Give up | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, phân biệt Give up - Give in và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Cấu trúc Give up đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, cách phân biệt, các ví dụ minh họa, các từ đồng nghĩa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Cấu trúc Give up | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, phân biệt Give up - Give in và bài tập vận dụng

Give up là gì?

Give up trong Tiếng Anh có nghĩa là “từ bỏ”. Người ta sử dụng cấu trúc Give Up để diễn tả việc dùng hoặc kết thúc một việc làm và hành động nào đó. Tuy nhiên ý có thể có sự khác biệt đôi chút tùy thuộc vào từng cấu trúc của Give up.

Ví dụ:

  • After ten minutes trying to get the answer Nam gave up (Sau mười phút cố gắng để tìm ra đáp án, Nam đã bỏ cuộc)
  • I give up – Please tell me the answer! (Tôi bỏ cuộc, làm ơn hãy cho tôi đáp án)

Công thức và cách sử dụng cấu trúc Give up

1. Cấu trúc Give up Something: Thể hiện sự bỏ cuộc

Trong cấu trúc này Give Up là động từ chính mang ý nghĩa là “Bỏ cuộc”. 

Công thức:

S + give up + O

S + give up,  Mệnh đề

S + Give up + Ving + O/mệnh đề

Ví dụ:

  • She will give up tennis because her arm is injured (Cô ấy sẽ từ bỏ tennis bới vì cánh tay của cô ấy bị thương)
  • I give up, I don’t want to study this subject anymore (Tôi từ bỏ, tôi không muốn học môn này một chút nào nữa)
  • He gave up smoking two years ago (Tôi đã từ bỏ hút thuốc hai năm trước)

2. Cấu trúc Give someone up: Thể hiện việc từ bỏ ai/ cái gì đó

Công thức:

S + give somebody up

Ví dụ:

  • After all, I decided to give her up (Sau tất cả, tôi quyết định từ bỏ cô ấy)
  • He seems to have given up all his old friends (Anh ấy có vẻ đã từ bỏ hết những bạn bè cũ)

3. Cấu trúc Give oneself up: Nói về bản thân ai đó đã từ bỏ điều gì

Công thức:

S + give yourself /somebody up + (to somebody)

Ví dụ:

  • After thinking through it, Lan decided to give herself up her job (Sau khi suy nghĩ thấu đáo. Lan đã quyết định từ bỏ công việc của mình)
  • The gunman gave himself up to the police ( Tay súng đã từ bỏ và  giao cho cảnh sát)

4. Cấu trúc Give something up: Dừng lại việc thường xuyên/ công việc

Công thức:

S + give + something + up + O/mệnh đề

Ví dụ:

  • Nam is given up driving since his illness (Nam từ bỏ việc lái xe từ khi anh ấy ốm)
  • I am going to give up my sports club membership after this year (Tôi định từ bỏ tư cách thành viên câu lạc bộ sau năm nay)

5. Cấu trúc Give up on: Dừng việc hy vọng vào điều gì/ ai đó

Cấu trúc:

S + Give up on somebody/something + mệnh đề

Ví dụ:

  • Lan gave up on the scholarship because she wasn’t qualified enough (Lan từ bỏ hi vọng vào học bổng vì cô ấy không đủ tiêu chuẩn)
  • Most people gave up on Hung when he quit school, but he went back and earned his degree two years later (Hầu hết mọi người đã từ bỏ hy vọng vào Hùng khi anh ấy bỏ học, nhưng sau hai năm anh ấy qua trở lại trường và lấy được bằng.)

Một số idiom (thành ngữ) và lưu ý khi sử dụng cấu trúc Give up

  • Người học cần chú ý sử dụng các cấu trúc Give up phù hợp và chính xác trong các ngữ cảnh khác nhau.

  • Một số idiom (thành ngữ) về Give up

+ Give up hope: ngừng hy vọng về việc gì đó có thể xảy xa

Ví dụ: We still haven't given up hope of finding her alive. (Chúng tôi vẫn chưa từ bỏ hi vọng tìm được cô ấy còn sống.)

+ Give somebody up for dead: nghĩ rằng ai đó chắc chắn sẽ chết

Ví dụ: The doctors had virtually given her up for dead, but she eventually recovered. (Bác sĩ nghĩ rằng cô ấy sẽ chắc chắn chết, nhưng cuối cùng cô ấy đã hồi phục.)

+ Give up the ghost: cách nói hài hước, chỉ rằng một vật đã không còn hoạt động hay sử dụng được nữa

Ví dụ: Our old TV had finally given up the ghost. (Cái ti vi cũ của chúng tôi cuối cũng cũng bị hư và không sử dụng được nữa.)

Phân biệt cấu trúc Give up và Give in

Give up có nghĩa là “từ bỏ, bỏ cuộc”. Trong khi Give in được sử dụng với ý nghĩa khác là “nhượng bộ”. 

Cấu trúc Give in:

S + Give in to + something

Ví dụ:

  • Huyen would not give in to these men. (Cô ấy sẽ không nhượng bộ với những người đàn ông này)
  • He nagged me so much for a new bike that eventually I gave in. (Anh ấy đòi hỏi tôi rất nhiều về chiếc xe mới mà cuối cùng tôi cũng chấp nhận)
  • She wouldn’t give in until she received a full apology. (Cô ấy sẽ không nhượng bộ cho đến khi nhận được lời xin lỗi)
  • If you want them to give in you’ll have to offer them more than that. (Nếu bạn muốn họ nhượng bộ, bạn phải đưa ra đề nghị nhiều hơn đó)

Bài tập cấu trúc Give up

Ex 1: Sử dụng các cấu trúc Give up khác nhau để dịch các câu sau sang Tiếng Anh

1. Mặc dù gãy tay không thể đàn piano nhưng tôi quyết tâm không từ bỏ việc chơi đàn.

2. Kate đã từ bỏ việc chơi bóng đá do ba mẹ phản đối cô ấy.

3. Mẹ đưa quyển sách cho tôi.

4. Vì mắc bệnh tiểu đường nên Tim buộc phải từ bỏ việc uống nước ngọt.

5. Jack đưa món đồ yêu thích nhất của anh ấy cho cô em gái nhỏ.

6. Cô ây phải nộp vở bài tập của mình cho giáo viên chấm điểm.

7. Sau khi nghe lời khuyên của bố, tôi đã từ bỏ việc thức khuya và xem phim.

8. Bạn học của tôi từ bỏ việc học tại trường đại học để về chăm sóc gia đình.

9. Tôi đã từ bỏ ước mơ của mình làm họa sĩ.

10. Cuối cùng John đã từ bỏ việc hút thuốc lá.

Đáp án:

1. Even though my arm was broken and I can’t play the piano but I was determined not to give up playing the piano.

2. Kate gave up playing football because her parent oppose her to do so.

3. Mom gave the book up to me.

4. Because of having diabetes, Tim was forced to give up drinking soft drinks.

5. Jack gives his favorite stuff to his younger sister.

6. She has to give her homework to the teacher to mark.

7. After listening to my dad’s advice, I gave up staying up late and watching films.

8. My classmate gave up her study at the university to take care of her family.

9. I gave up my dream of becoming an artist.

10. Eventually, John gave up smoking.

Ex 2: Điền vào chỗ trống

1. Never give ______ anybody. Miracles happen every day.

A. on at

B. up on

C. in to

2. I’d give ______ work if I could afford it.

A. up

B. in

C. o

3. I shall never give ______ Cuong’s invitation.

A. in to

B. up on

C. on at

4. Before you give ______, think of why you held on so long.

A. on

B. up

C. in

5. Don’t give ______ when you can fly, dream, and love.

A. up

B. on

C. in

6. He urged them not to give ______ peace efforts.

A. in to

B. out to

C. up on

7. She got a cold. In other words, she must give up ______.

A. sing

B. to sing

C. singing

Đáp án:

1. b – up on

2. a – up

3. a – in to

4. b – up

5. a – up

6. c – up on

7. c – singing

Ex 3: Điền vào chỗ trống

1. I tried to fix my computer, but after hours of frustration, I finally ………. .

2. The team ……… the game after they realized they couldn’t win.

3. The team worked hard to win the championship, but in the end, they ………. a stronger opponent.

4. Despite his efforts to quit smoking, he ………. after only a few days.

5. The soldier ……… to the enemy.

Đáp án:

1. gave up

2. gave up on

3. gave up to

4. gave up

5. gave up himself to

Ex 4: Chọn đáp án đúng nhất

1. After many years of trying, she finally ………. her dream of becoming a doctor.

A. gave up on

B. gave up

C. gave her up

D. gave herself up

2. The police officer told the robber to ………. his hands.

A. gave up on

B. gave up

C. gave him up

D. gave himself up

3. I ………. smoking after I realized how harmful it was to my health.

A. gave up on

B. gave up

C. gave me up

D. gave myself up

4. The company ………. its plans to expand into new markets due to the economic downturn.

A. gave up on

B. gave up

C. gave them up

D. gave theirself up

5. She ………. her old car and bought a new one.

A. gave up on

B. gave up

C. gave her up

D. gave herself up

Đáp án:

1. A 

2. D 

3. B 

4. A 

5. B 

Ex 5: Viết lại câu thành tiếng Anh, có sử dụng cấu trúc give up)

1. Sau nhiều nỗ lực, cuối cùng anh ấy cũng đã từ bỏ ý định chinh phục đỉnh Everest.

2. Cô ấy đã từ bỏ thói quen ăn khuya vì nó ảnh hưởng đến sức khỏe của mình.

3. Bị truy đuổi ráo riết, tên cướp buộc phải đầu hàng cảnh sát.

4. Do không đủ nhân lực, công ty đã buộc phải từ bỏ dự án này.

5. Sau khi mất đi người thân yêu, cô ấy dường như đã từ bỏ niềm tin vào cuộc sống.

Đáp án:

1. After many attempts, he finally gave up on conquering Mount Everest.

2. She gave up the habit of eating late at night because it was affecting her health.

3. Chased relentlessly, the robber was forced to give himself up to the police.

4. Due to lack of manpower, the company had to give up on this project.

5. After losing her loved one, she seemed to give up on life.

Ex 6: Điền vào chỗ trống sử dụng cấu trúc Give up.

1. After working for hours, she still couldn’t solve the math problem, so she finally __________.

2. I ________ my old toys to charity because I didn’t play with them anymore.

3. The thief ________ to the police when he was surrounded.

4. We ________ hope of finding the lost child after days of searching.

5. Don’t ________ your dreams just because you face some challenges.

Đáp án:

1. gave up

2. gave up

3. gave himself up

4. gave up

5. give up on

Ex 7: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau, xác định đúng từ loại và ngữ cảnh sử dụng “give up”.

Câu 1: She decided to __________ smoking for her health.

A. give up

B. gives up

C. giving up

D. gave up

Câu 2: After many failures, he finally __________ trying to solve the problem.

A. give up

B. gives up

C. giving up

D. gave up

Câu 3: They __________ their plan because it was too expensive.

A. give up

B. gave up

C. giving up

D. gives up

Câu 4: If you don’t __________ now, you’ll succeed eventually.

A. give up

B gives up

C. giving up

D. gave up

Câu 5: I can’t believe you want to __________ on your dreams so easily.

A. give up

B. gives up

C. giving up

D. gave up

Câu 6: We should never __________ hope, even in difficult times.

A. give up

B. gives up

C. giving up

D. gave up

Câu 7: They are __________ their plan to open a new restaurant.

A. give up

B gives up

C. giving up

D. gave up

Câu 8: Why did you __________ your exercise routine?

A. give up

B. gives up

C. giving up

D. gave up

Câu 9: He told me not to __________ studying because it’s important for my future.

A. give up

B. gives up

C. giving up

D. gave up

Câu 10: The company had to __________ the project due to lack of funds.

A. give up

B. gives up

C. giving up

D. gave up

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. A

5. A

6. A

7. C

8. A

9. A

10. D

Ex 8: Viết câu tiếng Anh sử dụng cấu trúc give up:

1. Cuối cùng anh ấy đã từ bỏ thuốc lá.

2. Anh ấy đã từ bỏ chơi thể thao do chấn thương nặng..

3. Anna từ bỏ sự nghiệp để chạy theo tiếng gọi của tình yêu.

4. Anh ta ngừng uống rượu vì dạ dày quá đau.

5. Chúng tôi phải đưa vở bài tập cho cô giáo kiểm tra.

6. Tôi đưa món đồ chơi yêu thích nhất cho bạn thân.

7. Sau khi nghe bác sĩ khuyên, tôi đã bỏ rượu.

8. Tôi đưa chìa khóa xe cho bố.

9. John đã từ bỏ công việc của mình.

10. Cô ấy không thể đi lại sau tai nạn nhưng cô ấy quyết tâm không từ bỏ tập luyện.

Đáp án:

1. Finally he gave up smoking.

2. He gave up playing sports due to a serious injury.

3. Anna gave her career up to follow the call of love.

4. He gave up drinking because his stomach was too painful.

5. We have to give the homework up to the teacher to check.

6. I give my favorite toy up to my best friend.

7. After listening to my doctor’s advice, I gave up alcohol.

8. I gave the car keys up to my dad.

9. John gave his job up.

10. She couldn’t walk after the accident but she was determined not to give up the practice.

Ex 9: Viết câu tiếng Anh sử dụng cấu trúc give up:

1. Cuối cùng, họ đã từ bỏ kế hoạch đi biển vì thời tiết xấu.

2. Anh ấy đã từ bỏ việc chơi game để tập trung vào học.

3. Mary đã từ bỏ ước mơ du lịch để chăm sóc gia đình.

4. Tôi đã ngừng ăn đồ ngọt vì sức khỏe của mình.

5. Họ đã ghi mọi dự định cho tương lai vào sổ ghi chú.

6. Sau khi thất bại lần thứ ba, anh ta quyết định từ bỏ dự án.

7. Cô ấy đã từ bỏ ý định mua chiếc xe mới và tiết kiệm tiền.

8. Chúng tôi đã ngừng đợi và rời khỏi sân bay.

9. James đã quyết định từ bỏ việc làm hiện tại để theo đuổi đam mê của mình.

10. Dù gặp khó khăn, họ không bao giờ từ bỏ hy vọng.

Đáp án:

1. Finally, they gave up the plan to go to the beach because of the bad weather.

2. He gave up playing video games to focus on studying.

3. Mary gave up her travel dreams to take care of her family.

4. I gave up eating sweets for my health.

5. They gave up all future plans in the notebook.

6. After failing the third time, he decided to give up the project.

7. She gave up the idea of buying a new car and saved money.

8. We gave up waiting and left the airport.

9. James decided to give up his current job to pursue his passion.

10. Despite difficulties, they never gave up hope.

Ex 10: Chuyển các câu sau sang tiếng Anh sử dụng cấu trúc give up:

1. Sau một thời gian dài cố gắng, anh ta đã từ bỏ việc sửa chữa chiếc máy tính cũ.

2. Chúng tôi đã từ bỏ hy vọng vào dự án sau khi gặp phải nhiều vấn đề không giải quyết được.

3. Mary đã từ bỏ việc học piano vì không có đủ thời gian để tập trung.

4. Sau khi thất bại nhiều lần, anh ấy từ bỏ việc xin việc ở công ty đó.

5. Jenny đã từ bỏ việc nuôi mèo vì dị ứng.

Đáp án:

1. After trying for a long time, he gave up repairing the old computer.

2. We gave up hope on the project after encountering numerous unresolved issues.

3. Mary gave up learning the piano because she didn’t have enough time to focus.

4. After multiple failures, he gave up applying for a job at that company.

5. Jenny gave up keeping cats due to allergies.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!