Cấu trúc tend to là gì? | Định nghĩa, Cách dùng - Bài tập vận dụng với cấu trúc tend to (2025)

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Cấu trúc tend to là gì? | Định nghĩa, Cách dùng - Bài tập vận dụng với cấu trúc tend to giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Cấu trúc tend to là gì? | Định nghĩa, Cách dùng - Bài tập vận dụng với cấu trúc tend to

Cấu trúc tend to là gì?

Tend to là một cụm động từ trong tiếng Anh, có nghĩa là có xu hướng, khuynh hướng làm gì đó. Nó thường được dùng để diễn tả hành động mà một người hoặc vật thường xuyên làm, hoặc hành động mà người nói tin rằng sẽ xảy ra với tần suất cao.

Ví dụ: People tend to avoid discussing politics in social gatherings. (Mọi người có xu hướng tránh thảo luận về chính trị trong các buổi tụ tập xã hội.)

Cách dùng tend to phổ biến

Dưới đây là một vài cách dùng phổ biến mà bạn cần biết:

Cấu trúc Dạng Ý nghĩa Ví dụ
S + tend + to V Khẳng định: S + tend + to V Diễn tả xu hướng hành động, một thói quen của một người, nhóm người hoặc sự vật. People tend to prefer familiar brands. (Mọi người có xu hướng thích các thương hiệu quen thuộc.)
Cats tend to sleep a lot during the day. (Mèo có xu hướng ngủ nhiều vào ban ngày.)
Phủ định 1: S + tend (not) to + V Diễn tả khả năng một người, vật hoặc hiện tượng không thường xuyên hành động theo một khuynh hướng nào đó. She tends not to talk much at parties. (Cô ấy có xu hướng không nói nhiều ở các bữa tiệc.)
Phủ định 2: S + trợ động từ + not tend to + V They do not tend to complain about their work. (Họ không có xu hướng phàn nàn về công việc của mình.)
S + have a tendency to + V   Diễn tả một thói quen hoặc một khả năng nào đó có thể xảy ra She has a tendency to overthink minor issues. (Cô ấy có xu hướng suy nghĩ quá nhiều về những vấn đề nhỏ nhặt.)

So sánh hai cấu trúc intend to và tend to

Hãy cùng 1900 khám phá xem có sự khác biệt nào giữa hai cấu trúc Tend to và Intend to nhé!

Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ
Tend to Diễn tả một khuynh hướng, thói quen hoặc hành động thường xuyên xảy ra. Children tend to learn languages quickly. (Trẻ em có xu hướng học ngôn ngữ nhanh chóng.)
Intend to Diễn tả một ý định, dự định làm gì đó trong tương lai. She intends to start her own consultancy firm next year.(Cô ấy dự định bắt đầu mở công ty tư vấn của riêng mình vào năm tới).

Một vài cấu trúc tương tự với cấu trúc tend to

Dưới đây là một vài cấu trúc có nghĩa tương tự với Tend to bạn cần biết: 

Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ
Be likely to V Có khả năng làm gì đó. She is likely to win the competition. (Cô ấy có khả năng sẽ thắng cuộc thi.)
Be prone to Ving Có khuynh hướng dễ bị gì đó. He is prone to getting sick in winter. (Anh ấy dễ bị ốm vào mùa đông.)
Show a propensity for Ving/N Có xu hướng làm gì đó He shows a propensity for taking risks in business. (Anh ấy có xu hướng chấp nhận rủi ro trong kinh doanh.)
Be inclined to + V Khát khao làm gì của một người She is inclined to pursue a career in art. (Cô ấy khát khao theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực nghệ thuật.)

Bài tập cấu trúc Tend to và đáp án chi tiết

Bài 1: Điền dạng đúng của cấu trúc tend to:

1. She ______ (not tend) to eat breakfast.

2. People ______ (tend) to be more relaxed during vacations.

3. He ______ (do not tend) to watch TV much.

4. Cats ______ (tend) to be very independent animals.

Đáp án:

1. She tends not to eat breakfast.

2. People tend to be more relaxed during vacations.

3. He does not tend to watch TV much.

4. Cats tend to be very independent animals.

Bài 2: Sử dụng cấu trúc tend to để viết lại các câu sau:

1. Susan has a tendency to forget her keys when leaving the house.

2. She frequently bakes cookies for her friends.

3. I commonly wear bright colors.

4. Students generally procrastinate when it comes to homework.

5. Cars frequently cause traffic congestion during rush hour.

Đáp án

1. Susan tends to forget her keys when leaving the house.

2. She tends to bake cookies for her friends.

3. I tend to wear bright colors.

4. Students tend to procrastinate when it comes to homework.

5. Cars tend to cause traffic congestion during rush hour.

Bài 3: Điền "tend to" hoặc "does not tend to" vào chỗ trống để hoàn thành câu.

1. She ______ wake up early on weekends.

2. They ______ prefer tea over coffee.

3. He ______ complain about minor issues.

4. We ______ go out much during the rainy season.

5. This type of dog ______ bark a lot.

Đáp án:

1. tends to

2. tend to

3. tends to

4. do not tend to

5. tends to

Bài 4: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

1. People who live in cold regions ____ to wear warm clothes.

A. tend

B. tends

C. tending

D. tend to

2. John ____ eat spicy food, but he tries it sometimes.

A. does not tend to

B. tend to not

C. does not tends to

D. do not tend to

3. Children ____ imitate their parents' behavior.

A. tending

B. tend to

C. tends to

D. tend

4. She ____ late for meetings, which frustrates her colleagues.

A. does not tend to be

B. does not tend being

C. do not tend to be

D. tends not to

5. As people age, they ____ think more about health.

A. tend to

B. tending

C. tends to

D. tend

Đáp án:

1. D

2. A

3. B

4. A

5. A

Bài 5: Viết lại câu sau sao cho nghĩa không thay đổi, sử dụng "tend to".

1. She often forgets her keys.

2. People usually eat more during festivals.

3. Tom rarely exercises.

4. Cats are generally independent animals.

5. We don't usually go out on weekdays.

Đáp án:

1. She tends to forget her keys.

2. People tend to eat more during festivals.

3. Tom does not tend to exercise.

4. Cats tend to be independent animals.

5. We do not tend to go out on weekdays.

Bài 6: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc "tend to" phù hợp.

1. Older people ______ be more cautious than younger ones.

2. Students ______ study harder before exams.

3. He ______ get nervous when speaking in public.

4. People ______ prefer fresh food over processed food.

5. This area ______ attract tourists during summer.

Đáp án:

1. tend to

2. tend to

3. tends to

4. tend to

5. tends to

Bài 7: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.

1. She tend to forget things when she is stressed.

2. They does not tend to agree with each other.

3. People in hot climates tends to drink more water.

4. This car tend to break down often.

5. We tending to stay indoors during the winter.

Đáp án:

1. She tends to forget things when she is stressed.

2. They do not tend to agree with each other.

3. People in hot climates tend to drink more water.

4. This car tends to break down often.

5. We tend to stay indoors during the winter.

Bài 8: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc "tend to" và động từ trong ngoặc ở dạng đúng:

1. People in hot countries __________ (eat) more spicy food than those in cold countries.

2. My little brother __________ (get) angry when someone teases him.

3. Older people __________ (prefer) quiet places to live in.

Đáp án:

1. People in hot countries tend to eat more spicy food than those in cold countries.

2. My little brother tends to get angry when someone teases him.

3. Older people tend to prefer quiet places to live in.

Bài 9: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:

1. She tends to works late at night.

2. They tend to be very punctual, don’t they tends?

3. John tend to forget things when he is stressed.

Đáp án:

1. She tends to work late at night.

2. They tend to be very punctual, don’t they tend?

3. John tends to forget things when he is stressed.

Bài 10: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu:

1. People who are shy __________ (A. tend / B. tends / C. tended) to avoid public speaking.

2. My dog __________ (A. tend / B. tends / C. tending) to bark when it hears strange noises.

3. Children __________ (A. tend / B. tends / C. tending) to learn languages faster than adults.

Đáp án:

1. A. tend

2. B. tends

3. A. tend

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo