Decide là gì? | Cách dùng các cấu trúc Decide - Các giới từ đi với Decide - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Decide là gì? | Cách dùng các cấu trúc Decide - Các giới từ đi với Decide - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Decide là gì? | Cách dùng các cấu trúc Decide - Các giới từ đi với Decide - Bài tập vận dụng

Cấu trúc Decide là gì?

Cu trúc Decide là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh mang nghĩa “quyết định phải làm gì hoặc giải quyết hoặc phân xử”

Động từ này được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày cũng như giao tiếp và các loại bài tập. Sau đây là một số kiến thức cơ bản của từ “Decide”:

  • Danh từ của Decide: Decision.
  • Quá khứ của Decide: Decided.

Ví dụ:

  • Everything about buying that house has to be decided today (Tất cả mọi thứ về việc mua nhà cần phải quyết định ngày hôm nay).
  • You have to decide soon (Bạn phải quyết định sớm thôi).

Cách dùng các cấu trúc Decide trong tiếng Anh

Các cấu trúc Decide

Nghĩa

Ví dụ

S+ Decide + To V-Inf

Quyết định làm gì

If I were Cinderella, I would decide to live on my own and not live with my stepmother. 

(Nếu tôi là Lọ Lem, tôi sẽ quyết định sống 1 mình chứ không sống cùng mẹ kế.)

S + Decide + Wh- (What, Whether,…), How + To V-Inf

Quyết định những điều cụ thể hơn (ai, như thế nào, ở đâu, bao giờ…)

My father still decides whether or not our family should relocate to the South side. 

(Bố sẽ quyết định gia đình tôi có nên chuyển về phía Nam hay không)

S + Decide (That) + Mệnh Đề

Quyết định việc gì

My father decided that he would let me play badminton. 

(Bố tôi đã quyết định cho phép tôi chơi cầu lông.)

S + Decide + Noun

Quyết định kết quả của việc gì

Jerry’s mistake decided the game. 

(Sai lầm của Jerry đã quyết định kết quả của trò chơi).

Các giới từ đi với Decide

Cấu trúc Decide + Giới từ

Nghĩa 

Ví dụ

decide between

Quyết định lựa chọn 1 trong 2

It’s difficult to decide between avocado and watermelon. (Nó khó khăn để quyết định giữa bơ và dưa hấu).

decide for/in favor of

Phân xử bên thắng cuộc

The Appeal Court decided in favor of them. (Tòa phúc thẩm đã quyết định có lợi cho họ).

decide against

Nhất quyết không chọn ai/ cái gì

In the end, the class decided against electing Jenny as monitor. (Cuối cùng, lớp học đã quyết định chống lại việc bầu Jenny làm người quản lý lớp).

decide on/upon 

Quyết định dựa trên những khả năng khác nhau

My brother and I have finally decided  on a favorite band. (Anh trai tôi và tôi đã quyết định một ban nhạc yêu thích.)

Các từ/ cụm động từ thay thế cho cấu trúc Decide

Nhóm ý nghĩa

Các cụm động từ thay thế cho cấu trúc Decide

Ví dụ

Quyết định điều gì, việc gì đấy

Come to a decision 

They must come to a decision about what to do next to present the product tomorrow.

(Họ phải đưa ra quyết định về những gì cần làm tiếp theo để trình bày sản phẩm vào ngày mai).

Make up one’s mind

I can’t make up my mind about who is the stronger because they both have their own strength.

(Tôi không thể quyết định ai là người mạnh mẽ hơn bởi vì cả hai đều có thế mạnh riêng).

Reach a conclusion 

It is too late to reach a conclusion (Đã quá muộn để đi đến kết luận.)

Opt for 

They finally opted for a white pair of shoes

(Cuối cùng họ đã chọn một đôi giày màu trắng)

Settle on 

Has Mary settled on a name for the pet yet?

(Mary đã quyết định được tên cho thú cưng chưa?)

Phân xử, xét xử việc gì đấy

Pass judgment 

The court has yet to pass judgment in this difficult case.

(Tòa án vẫn chưa thông qua phán quyết trong trường hợp khó khăn này).

Adjudicate

His purpose is to adjudicate disputes between Group 2 and Group 4.

(Mục đích của anh ấy là phân xử tranh chấp giữa nhóm 2 và nhóm 4).

Phân biệt cấu trúc Decide và Determine

 

Cấu trúc Decide

Cấu trúc Determine

Giống nhau

  • Đều có nghĩa là quyết định, nhanh chóng rõ ràng về một việc.
  • Cả 2 cấu trúc Determine và Decide đều đi kèm với To V-Inf.

Khác nhau

Được sử dụng cho những quyết định sau khi đã nghĩ kỹ những hậu quả/ kết quả đo lường trước có thể xảy ra.

Quyết định làm một việc gì đó chắc chắn sẽ xảy ra.

Ví dụ:

Eventually, Mary decided to break up with Johnson.

(Cuối cùng, Mary quyết định chia tay với Johnson.)

Ví dụ:

Jane determined to learn harder.

(Jane quyết tâm học hỏi chăm chỉ hơn.)

Bài tập vận dụng cấu trúc Decide có đáp án 

Bài 1. Chọn một trong các từ sau và điền vào chỗ trống: decide on, decide against, decide between, decide (that), decide to.

  • I’ve…………………………blue for the bathroom.
  • Sorry, now I can’t…………………………how to solve that problem.
  • They…………………………they will check the quality from his factory.
  • He can’t believe his team…………………………his idea.
  • She’s trying to………………………… Adam’s idea and John’s idea.

Đáp án:

  • Decide on
  • Decide
  • Decided that
  • Decided against
  • Decide between

Bài 2. Decide (that), decide wh_, decide to, decide on, decide between, decide against, decide, decide in favor of/for. 

1. Last week, Linda ____________ go camping with her boyfriend

2. It is so hard to  ____________ love and friendship. 

3. Honestly, I can’t  ____________ where to go for the summer holiday. 

4. At last, James  ____________ do the household chores in order to hang out with his friends. 

5. I finally ____________ where to live.

6.Recently, my family____________ we will travel to Germany this year.  

7. The weather  ____________ the result of the volleyball match. 

8. The class couldn’t  ____________ black and red for the dress code. 

9. I  ____________ apply for the scholarship.  

10. It is an important decision. They need to  ____________ who to leave behind.

11. At last, my class  ____________  back for the dress code. 

12. I’ve  ____________  blue walls for the bathroom.

13. The committee ____________ the cheapest option. 

14. We’re trying to ____________ to proceed. 

15. The designer also ____________ a priority order among the components.

16. Eventually, she ____________ change her job because of low salary. 

17. People ____________ tax increase. 

18. The teacher ____________ the students are not allowed to use smartphones at school.

19. In the end, we ____________ go to the theater.

20. After graduation, I ____________ becoming a teacher as my future job. 

Đáp án:

1. decided to 2. decide between 3. decide 4. decided against 5. decide 6. decided that 7. decides8. decide between9. decide to10. decide  11. decide on 12. decided on 13. decided in favor of/for14. decide how15. decides16. decided to 17. decide against 18. decides that 19. decide to20. decide on. 

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Cụm từ nối (Linking words) trong IELTS Writing Task 1, 2 | 100+ cụm từ nối thông dụng nhất

Describe a piece of equipment in your home | Bài mẫu Speaking Part 2

Các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng khi mua sắm

RAIN IDIOMS | Thành ngữ tiếng Anh về MƯA thông dụng

Phrasal verb Keep | Cụm động từ với Keep - Bài tập vận dụng có đáp án

Việc làm dành cho sinh viên

Việc làm gia sư Tiếng Anh mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ quán cà phê/nhà hàng dành cho sinh viên

Việc làm trợ giảng IELTS mới nhất

Mức lương của trợ giảng IELTS là bao nhiêu?

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!