Describe a wild animal | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết mẫu IELTS Speaking Part 2, 3 chủ đề: Describe a wild animal giúp bạn nắm vững cách làm bài, biết thêm vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Describe a wild animal | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

You should say:

  • What it looks like
  • Where you can see it
  • What it likes to eat or do

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe a wild animal

Dàn ý Describe a wild animal

Introduction (Giới thiệu)

Trong phần mở đầu bài nói Describe a wild animal, người học có thể giới thiệu về các nội dung sau:

  • Situation: Tình hình thực trạng của động vật quý hiếm ở địa phương, khu vực hay quốc gia đang sinh sống
  • Name: Tên của loài động vật quý hiếm
  • Conservation status: Tình trạng cụ thể về việc bảo tồn loài động vật ấy

Body (Thân bài)

Ngoài các câu hỏi gợi ý trong Cue card, trong phần thân bài người học có thể triển khai bài nói sử dụng các câu hỏi Wh- questions:

What?

  • What it looks like (Con vật đó trông như thế nào?)
  • What it likes to eat or do (Con vật đó thích ăn hoặc làm gì?)
  • What role it plays in the ecosystem (Con vật đó có vai trò gì trong hệ sinh thái?)

Where?

  • Where it lives (Con vật đó sống ở đâu?)
  • Where you can see it (bạn có thể thấy con vật đó ở đâu?)
  • Where it is conserved (Con vật đó được bảo tồn ở đâu?)

Why?

  • Why you like it (Tại sao bạn lại thích con vật đó?)
  • Why it is important to the ecosystem (Tại sao con vật đó lại quan trọng đối với hệ sinh thái?)
  • Why it needs protecting (Tại sao con vật đó cần được bảo vệ?)

How?

  • How people are treating them (Con người đang đối xử với loài động vật đó như thế nào?)
  • How people can protect them (Con người có thể bảo vệ loài động vật đó bằng cách nào?)

Conclusion (Kết luận)

Trong phần kết luận, người học có thể nêu lại lý do lựa chọn con vật đó và nêu vai trò, tầm quan trọng của con vật.

Bài mẫu Describe a wild animal

Mẫu 1

Today I am going to tell you about my perennial favorite wild animal. To be honest, I would consider myself a bit of a nature nerd, and naturally, I got particularly excited when talking about animals, one of which is the elephant. 

In terms of appearance, elephants are recorded as the current largest living land animal, characterized by their grayish body, long trunks, columnar legs, and a massive head with flat ears. An average Asian elephant which can also be found in Vietnam, can weigh up to 6000 kg and stands 3 to 4 meters at the shoulder. Such animals are mostly found in savannas, grasslands, forests, and deserts. But let’s be honest, the most common way where one can meet a real-life elephant is in the zoo, sadly.

Another thing about this kind of animal is that it’s a herbivore which means they feed primarily on different plants, ranging from grasses and fruits to roots. An adult elephant can consume about 100 kg of food and 100 liters of water daily. Elephants are no predators; hence their daily activities are pretty chill. They are considered highly intelligent and social animals who would spend their day socializing, playing water games, or even playing football. 

All in all, their energy and friendliness are what I got hooked on at first. Despite my poor interaction with elephants, my love and interest for them grow beyond the zoo.

  • Perennial favorite: thứ luôn được ưa thích
  • Nature nerd: người yêu thích tự nhiên (Noun + nerd: người yêu thích…)
  • Characterized by: được thể hiện/ mô tả thông qua
  • Trunk (noun): vòi voi
  • Columnar (adj): giống như cột nhà
  • Herbivore (noun): động vật ăn cỏ
  • Feed on = eat (verb): ăn
  • Get hooked on (sth): cực kỳ ưa thích/ bị thu hút bởi cái gì

Mẫu 2

I’m going to talk about the elephant. Elephants are among the endangered species nowadays due to their small numbers and the fact that they only give birth to a young elephant every two to four years. People today are putting a lot of effort into fighting elephant poaching and preventing habitat loss, which are two major factors causing the number of elephants to decline.

Elephants are considered to be the largest land animals. They are grayish in color with wrinkled skin and have massive bodies, large ears, and long trunks. Elephants are herbivores and social animals since they live in packs and feed on grass or leaves.

Elephants are diurnal, meaning that they are active during the day and are warm-blooded mammals. Elephants are also a crucial icon in many cultures and a symbol of strength and wisdom. Elephants are also believed to benefit the flora and fauna and balance the natural ecosystem.

Elephants play a vital role in the ecosystem, but now they are facing a lot of human actions that can harm them and affect their lives. It is vital that we prevent elephants, a highly endangered species, from being poached for the unlawful ivory trade.

  • endangered (adj) /ɪnˈdeɪndʒərd/ at risk of no longer existing (có nguy cơ tuyệt chủng)
  • poaching (n) - poach (v) /pəʊtʃ/ to illegally hunt birds, animals or fish on somebody else’s property or without permission (săn bắt trái phép)
  • habitat loss (n) /ˈhæbɪtæt lɔːs/ mất môi trường sống
  • grayish (adj) /ˈɡreɪɪʃ/ fairly gray in colour (màu xám)
  • wrinkled (adj) /ˈrɪŋkld/ (of skin, clothing, etc.) having wrinkles (có nếp nhăn)
  • herbivore (n) /ˈhɜːbɪvɔː(r)/ any animal that eats only plants (động vật ăn cỏ)
  • social (adj) /ˈsəʊʃl/ living naturally in groups, rather than alone (sống theo bầy đàn)
  • diurnal (adj) /daɪˈɜːrnl/ (of animals) active during the day (hoạt động vào ban ngày)
  • warm-blooded (adj) /ˌwɔːrm ˈblʌdɪd/ (of animals) having a warm blood temperature that does not change if the temperature around them changes (động vật hằng nhiệt)
  • mammal (n) /ˈmæml/ any animal that gives birth to live young, not eggs, and feeds its young on milk (động vật có vú)
  • unlawful (adj) /ʌnˈlɔːfl/ not allowed by the law (bất hợp pháp)
  • ivory trade (n) /ˈaɪvəri treɪd/ buôn bán ngà voi
  • flora and fauna (n) /ˈflɔːrə ən ˈfɔːnə/ plants and animals (động thực vật)

Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Protecting animals

1. Do you think people treat wild animals well in your country?

As much as I care about wildlife, I’m no expert in this. The problem of protecting wild animals and their habitats has just emerged in recent years among Vietnamese people. Despite being taught various lessons about preserving and protecting wildlife, young people’s experience with such ideas is still very vague since their only interactions with wild creatures are through TV screens.

Or another way where we can learn more about these animals is at the zoo, which I personally believe is prisoning rather than protecting them.  

  • Be no expert in: không phải là chuyên gia về lĩnh vực gì đó 
  • Emerge (v): nổi lên
  • Preserve (v): bảo tồn
  • Vague (a): mơ hồ
  • Prison (v): giam cầm

2. Do you think it is important to spend money on protecting rare or endangered species?

By all means. Animals in general and endangered ones in particular play a vital role in maintaining ecological balance. If rare species are to be extinct, the whole food chain will be disrupted as this type of animal depends closely on the other.

Without one, the disappearance of this kind may eventually lead to many others related to the food chain, which could be seen as a global catastrophe. As a result, much money must be spent on preserving and breeding such endangered species. 

  • By all means = definitely yes
  • Ecological balance: sự cân bằng sinh thái
  • Extinct (a): tuyệt chủng
  • Food chain: chuỗi thức ăn 
  • Disrupt (v): phá vỡ
  • Catastrophe (n): thảm họa
  • Breed (v): phối giống

3. What measures might be taken to protect endangered species from extinction?

There are a number of actions that can be taken to protect the creatures facing the threat of extinction. The first step involves all citizens actively supporting and participating in campaigns against illegal hunting and poaching, which are believed to be the leading cause of the problem.

At the same time, in addition to significant investments for conserving and breeding wild animals, the government should also introduce stricter regulations that impose proper punishments on those who engage in illegal poaching activities.

  • Extinction (n): sự tuyệt chủng
  • Campaign (n): chiến dịch
  • Illegal (a): bất hợp pháp
  • Poaching (v): săn trộm
  • Leading = main (a): chính
  • Conserve (v) = preserve (v): bảo tồn 
  • Introduce regulation: đưa ra/ đặt ra quy định 
  • Strict (a): nghiêm ngặt
  • Impose (punishment on): đặt ra (hình phạt đối với)

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!