Describe an activity you like doing | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Describe an activity you like doing | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Describe an activity you like doing | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe an activity you like doing

1. Đề bài

Describe an activity you like doing:

Tài liệu VietJack

2. Bài mẫu

Bài mẫu 1:

Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đề bài yêu cầu miêu tả một hoạt động mình yêu thích. Tuy nhiên, chúng ta có thể dùng cùng một thông tin cho đề miêu tả một hoạt động tốt cho sức khỏe. Vì vậy, ta cần đưa ra những thông tin sau:
      • Hoạt động đó là gì
      • Bạn làm việc đó ở đâu và với ai
      • Tần suất là bao nhiêu lần
      • Giải thích vì sao bạn thích hoạt động này (lý do sức khỏe)
  • Với câu hỏi hoạt động đó là gì trong đề bài Describe an activity you like doing, chúng ta nên chọn những hoạt động thường ngày. Điều này không nhất thiết phải là chơi một môn thể thao, nó có thể là những việc thường ngày hoặc giải trí. Nhìn chung, hãy chọn những điều quen thuộc bởi mình đã có trải nghiệm.
  • Với câu hỏi ở đâu và với ai trong đề bài Describe an activity you like doing. Hãy chọn địa điểm quanh nơi bạn sống và bạn có thể mô tả bối quảnh xung quanh một chút. Tuy nhiên, phần thông tin này chỉ nên gói gọn trong một câu bởi đây không phải là thông tin chính trong bài nói. Sau khi làm rõ địa điểm, bạn có thể chuyển ý sang làm việc này với ai. Lúc này, bạn nên giải thích lý do vì sao bạn đi với họ và bạn cảm thấy thế nào.
  • Tiếp đến, mình cần đưa ra tần suất mình làm việc này trong đề bài Describe an activity you like doing. Ở phần này, chúng ta không cần nói dài dòng, chỉ nên kết thúc trong 1 – 2 câu. Có thể là tranh thủ sau giờ làm việc/ giờ học hoặc cuối tuần.
  • Cuối cùng, ta cần phân tích lý do vì sao mình yêu thích hoạt động này. Để kết bài Describe an activity you like doing, bạn có thể đưa ra dự định của bản thân. Liệu bạn có tiếp dùng làm việc này không hay bạn muốn mời ai đi cùng và lợi ích của sự thay đổi này.

Bài mẫu:

There are a few recreational activities that I’m fond of, but there is one that I particularly enjoy, which is walking while listening to music around the lake near my house. Most of the time, I would wear a headset and then immerse myself in my personal zone. Many of my friends think that is quite unusual or even monotonous of me as they often go for a walk with a partner to chat, but that’s how I want to spend me time. Well, this is a chance for me to reflect whether I have a good rapport with my workmate or do my job efficiently. Or sometimes, I leave my mind blank and just go with the flow with the music. 

I choose to do this activity because of my limited stamina. I can’t really do strenuous exercises; however, this will still help me to be a bit physically active. So, if you’re intent on losing weight or building muscles, this kind of exercise will not serve your needs. I try to go for a walk as much as I can after work because I have been stationary for the whole day, which is quite dangerous for the body. Therefore, this light activity helps me a lot physically and mentally. My pastime usually lasts for about an hour and how I choose the music mostly depends on my mood. Much as I enjoy being alone, I think in the future, I will ask a family member or a close friend to do this with me. Then, I can be active and bond with my loved ones at the same time.

Từ vựng:

  • Immerse (v): đắm chìm
  • Monotonous (adj): nhàm chán
  • Me time (n): thời gian cho bản thân
  • Reflect oneself (v): tự nhìn nhận bản thân
  • Good rapport with sb: có mối quan hệ tốt với ai
  • Leave one’s mind blank (v): làm trống đầu óc
  • Go with the flow: để mọi thứ diễn ra tự nhiên
  • Stamina (n): sức bền
  • Strenuous (adj): căng thẳng, vất vả
  • Be intent on (adj): quyết tâm
  • Stationary (adj): bất động

Bài mẫu 2

I have several interests and hobbies that I like, but one that sticks out is reading while listening to music. I can do this almost anywhere.

Most of the time, I’d put on some headphones and read a book as I zoned out entirely. Even though many of my other friends find it strange or even boring that I prefer to spend my free time in this way—especially because they often go for walks with their significant others in order to talk—that is how I like to spend my free time. Now that I have some breathing room, I should assess how well I get along with my coworkers and how productive I am in the workplace. Sometimes I want to tune the world out and let the music carry me away as I get lost in a great book.

Why am I doing this? Because I want to minimize my stress as much as possible. Because I am not excellent at handling stress, I am forced to do this. So, if you are not adept at multitasking, this kind of activity is not for you. I make it a point to partake in this activity to the fullest extent of my ability after a day of work under conditions that are known to be adverse to mental health. Therefore, I find that this rather easy activity does wonders for my psyche. My pastime often lasts for about an hour, and the kind of music or book I choose depends on how I’m feeling at the time.

Though I like my own company, I anticipate inviting a member of my family or a close friend to join me in this pastime in the near future. Thereafter, I’ll be able to spend time with the people that matter to me while also getting some physical activity.

Từ vựng:

  • sticks out: nổi bật
  • zoned out: khoanh vùng
  • tune out: tắt
  • multitasking [n] : khả năng đa nhiệm
  • doing something to the fullest: làm việc gì đó một cách triệt để
  • psyche [n]:  tinh thần
  • pastime [n]: sở thích
  • own company: một mình với bản thân

Bản dịch bài mẫu 2:

Tôi có một số sở thích và sở thích mà tôi thích, nhưng một sở thích nổi bật là đọc sách trong khi nghe nhạc. Tôi có thể làm điều này ở hầu hết mọi nơi.

Hầu hết thời gian, tôi sẽ đeo tai nghe và đọc một cuốn sách khi tôi khoanh vùng hoàn toàn. Mặc dù nhiều người bạn khác của tôi cảm thấy kỳ lạ hoặc thậm chí nhàm chán khi tôi thích sử dụng thời gian rảnh rỗi của mình theo cách này – đặc biệt là vì họ thường đi dạo với những người quan trọng của họ để trò chuyện – đó là cách tôi thích sử dụng thời gian rảnh rỗi của mình. thời gian. Bây giờ tôi đã có chút không gian để thở, tôi nên đánh giá mức độ hòa hợp của mình với đồng nghiệp và mức độ hiệu quả của tôi tại nơi làm việc. Đôi khi tôi muốn tắt cả thế giới và để âm nhạc cuốn tôi đi khi tôi lạc vào một cuốn sách hay.

Tại sao tôi làm điều này? Bởi vì tôi muốn giảm thiểu căng thẳng của mình nhiều nhất có thể. Bởi vì tôi không giỏi xử lý căng thẳng nên tôi buộc phải làm điều này. Vì vậy, nếu bạn không giỏi đa nhiệm, loại hoạt động này không dành cho bạn. Tôi coi trọng việc tham gia vào hoạt động này với hết khả năng của mình sau một ngày làm việc trong môi trường được biết là có hại cho sức khỏe tâm thần. Vì vậy, tôi thấy rằng hoạt động khá dễ dàng này thực sự rất tốt cho tâm hồn tôi. Trò tiêu khiển của tôi thường kéo dài khoảng một giờ và loại nhạc hoặc sách tôi chọn tùy thuộc vào cảm giác của tôi vào thời điểm đó.

Mặc dù tôi thích công ty của riêng mình, nhưng tôi dự kiến ​​sẽ mời một thành viên trong gia đình hoặc một người bạn thân tham gia cùng tôi trong trò tiêu khiển này trong tương lai gần. Sau đó, tôi sẽ có thể dành thời gian cho những người quan trọng với mình đồng thời tham gia một số hoạt động thể chất.

Bài mẫu 3:

Ý tưởng:

Đề bài yêu cầu miêu tả một hoạt động mà bạn yêu thích. Tuy nhiên, chúng ta không chỉ tập trung miêu tả, mà còn phải kể về hoạt động đó, và cảm xúc khi làm nó. Ở Cue Card của câu hỏi, giám khảo đã gợi ý một số ý tưởng các bạn có thể triển khai:

  • Hoạt động đó là gì
  • Bạn thực hiện hoạt động đó với ai và ở đâu
  • Bạn thực hiện hoạt động đó như thế nào và tần suất
  • Giải thích lý do bạn thích hoạt động này

Về ý thứ nhất: Hoạt động đó là gì? Các bạn nên lựa chọn miêu tả những hoạt động thường ngày. Các bạn có thể nói về môn thể thao, các công việc hàng ngày, hoặc các hoạt động giải trí. Nhưng luôn luôn nhớ, hãy chọn những hoạt động mà mình đã trải nghiệm và quen thuộc.

Thứ hai: Bạn làm việc đó ở đâu và với ai? Các bạn nên miêu tả ngắn gọn về không gian địa điểm bạn thường xuyên làm hoạt động đó. Có thể kết hợp luôn ý làm việc với ai kèm bày tỏ cảm xúc và lý do tại sao thích làm với họ

Thứ ba: Tần suất là bao nhiêu lần? Bạn nói ngắn gọn 1 – 2 câu về thời gian, tần suất thực hiện hoạt động đó. Các bạn nên sử dụng trạng từ chỉ tuần suất như always, usually, sometimes, often, once a day/ week/ month,… để miêu tả.

Thứ tư: Giải thích vì sao bạn thích hoạt động này. Các bạn có thể nói về lợi ích của hoạt động này đem lại. Trong tương lai, các bạn có kế hoạch gì để thực hiện, tiếp tục hay dừng lại.

Bài mẫu:

When it comes to recreational activities, the one that I am really into is watching movies and TV series.

I usually watch different types of movies and TV series ranging from action, and horror to comedy ones. Most of the time, I stay at home and watch them on Netflix which is a popular streaming service that offers a wide variety of movies and TV shows from all over the world. Sometimes, I also go to the cinema with friends to see some blockbusters that have just come out. During the week, I spend around 1 – 2 hours every day, usually before bed, on this recreational activity. On weekends, I don’t have to go to school/work so I often binge-watch some of my favorite TV series.

I really enjoy this activity because of several reasons. First of all, it’s a great way to let my hair down and reduce stress after a tiring day at school/work. Besides, it helps me to improve my English, especially my listening skills since I usually opt for English movies. I also can learn a lot of common English phrases and idioms from these movies ad TV series, which is highly crucial in making my speaking sound more natural. In fact, my vocabulary has increased significantly ever since I got into the habit of doing it.

I feel super excited and happy every time I come across some useful words and phrases. I believe watching movies and TV series is one of the most effective ways to learn a new language so I will keep going it as long as I can.

Từ vựng:

  • When it comes to …: Xét đến ….
  • Be into = like: Thích
  • Blockbusters (n): Phim bom tấn
  • Recreational (a): Mang tính giải trí
  • Binge-watch (v) Xem lần lượt các tập phim
  • Let one’s hair down = relax: Thư giãn, giải trí
  • Opt for (v) Lựa chọn

Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 chủ đề: Leisure Activities

1. What types of leisure activities are popular in your country?

If I want to talk about clichés, then it would be traveling, shopping, or playing games. However, recently, there has been a rise in participation in social campaigns, especially in summer when students are off from school. The young take advantage of the three-month gap to help the underprivileged community by teaching small children in rural areas or donating blood. From the individual aspect, people can gain self – satisfaction after doing these activities. But from the prism of the whole society, it is a hopeful sign that kindness is spreading widely

  • Cliché (adj): sự rập khuôn
  • Underprivileged (adj): không đủ điều kiện sống
  • Prism (n): lăng kính

2. Do men and women enjoy the same leisure activities?

I think there are always common hobbies that suit both genders and I could name a few like watching movies or listening to music. Now, youngsters are quite realistic, or should I say materialistic. Whether they are males or females, they are hooked on making TikTok videos. At first, they may do it for fun, but the result of the videos might be fruitful. For example, if a short video goes viral, it could benefit the creator an amount of money from advertising offers. 

  • Materialistic (adj): nặng về vật chất
  • Be hooked on sth (adj): thích thú gì đó
  • Fruitful (adj): có lợi

3. Why is it important for people to have time for leisure activities?

From my point of view, pursuing a pastime is crucial for individuals. First, it’s a chance for people in general to take a step back from their studies or work. After a certain amount of time for personal pleasure, morale will be boosted considerably. Another benefit of doing leisure activities is that this is the time for people to build connections outside of work, which could be friends or the significant other.

  • Take a step back: tạm thời ngừng tham gia vào một hoạt động để suy ngẫm
  • Morale (n): tinh thần, nhuệ khí
  • the significant other (n): nửa kia

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!