Different đi với giới từ gì | Định nghĩa, cách dùng, Phân biệt Different from, Different to, Different than, Different with, The same as và bài tập có đáp án
Different là gì?
Different có phiên âm /ˈdɪf.ɚ.ənt/, đóng vai trò là một tính từ mang nghĩa “khác, khác biệt”. Ví dụ:
- She seems to wear something different every day. (Mỗi ngày cô ấy mặc mỗi bộ đồ khác nhau.)
- He's different now that he's been to college. (Anh ấy đã khác đi sau khi đi học đại học.)
Different kết hợp với giới từ from trong tiếng Anh, tạo thành cụm giới từ “Different from”, có nghĩa: khác biệt, khác với ai, điều gì đó. Ví dụ:
- John is different from other people. (John khác với những người khác.)
- What’s different from last year? (Có điều gì khác biệt so với năm trước?)
Các cụm/từ đi với Different phổ biến
Dưới đây là một số các collocation phổ biến với Different, tham khảo ngay bạn nhé!
|
Từ/ cụm từ
|
Định nghĩa
|
Ví dụ
|
|
Absolute difference
|
Sự khác biệt/ chênh lệch tuyệt đối
|
The proportionate difference is greatest, but the absolute difference is smallest, for couples where the wife is aged 80 and over. (Đối với những cặp vợ chồng mà vợ 80 tuổi trở lên, sự chênh lệch về tỷ lệ (so với mặt bằng chung) là lớn nhất, nhưng sự chênh lệch về con số cụ thể là nhỏ nhất.)
|
|
Big difference
|
Sự khác biệt lớn
|
There is a big difference between a five-year sentence, a forty-year sentence, and a sentence measured in three figures. (Có một sự khác biệt lớn giữa bản án năm năm, bản án bốn mươi năm và bản án hàng trăm năm.)
|
|
Crucial difference
|
Sự khác biệt then chốt
|
The crucial difference between the old and the new systems is compliance with the principle of informational self-determination. (Sự khác biệt then chốt giữa các hệ thống cũ và hệ thống mới là việc tuân thủ nguyên tắc tự quyết thông tin.)
|
|
Cultural difference
|
Sự khác biệt về văn hóa
|
Cultural difference in architectural education is seldom discussed in public debate among teachers of architecture. (Sự khác biệt về văn hóa trong giáo dục kiến trúc hiếm khi được thảo luận trong cuộc tranh luận công khai giữa các giáo viên kiến trúc.)
|
|
Difference of attitude
|
Sự khác biệt về thái độ
|
Surely that indicates a difference of attitude at least. (Chắc chắn nó chỉ ra ít nhất là một sự khác biệt về thái độ).
|
|
Difference to
|
Khác với
|
This smartphone model is different to the one I had last year. (Mẫu điện thoại thông minh này khác với mẫu tôi có năm ngoái.)
|
|
Completely different
|
Hoàn toàn khác biệt
|
Her approach to solving the problem was completely different from mine. (Cách tiếp cận của cô ấy để giải quyết vấn đề hoàn toàn khác với tôi.)
|
|
Entirely different
|
Hoàn toàn khác biệt
|
The new design is entirely different from what we originally planned. (Thiết kế mới hoàn toàn khác với mẫu mà chúng tôi dự định ban đầu.)
|
|
Difference type
|
Loại khác
|
We need a different type of software to handle this task. (Chúng tôi cần một loại phần mềm khác để xử lý tác vụ này.)
|
|
Difference kind
|
He prefers a different kind of music than what is usually played here. (Anh ấy thích thể loại nhạc khác với thể loại nhạc thường được chơi ở đây.)
|
|
Difference of opinion
|
Sự khác biệt trong quan điểm
|
They had a difference of opinion about the best way to proceed with the project. (Họ có sự khác biệt trong quan điểm về cách tốt nhất để tiến hành dự án.)
|
|
Have one’s differences
|
Có những bất đồng
|
Despite having their differences, they managed to work together effectively. (Mặc dù có những bất đồng nhưng họ vẫn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả.)
|
Cách sử dụng cấu trúc Different from trong câu
Different from + gì? Dưới đây là cách sử dụng cấu trúc của Different from, tham khảo ngay nhé!
Subject + to be/stative verbs + different from + object
Chú ý: Stative verbs là những động từ trạng thái (không thể chia ở dạng V-ing). Các động từ đó là: look (trông như), seem (dường như), hear (nghe như), fell (cảm thấy), taste ( có vị là),… Ví dụ:
- That house is different from every house I ever lived in before. (Ngôi nhà đó khác biệt so với mọi ngôi nhà tôi từng sống trước đây.)
- Xavia looks very different from yesterday. She is prettier today! (Xavia trông rất khác so với ngày hôm qua. Hôm nay cô ấy xinh đẹp hơn!)
- It seemed different from what Jack expected. (Nó có vẻ khác những gì Jack mong đợi.)
Phân biệt Different from, Different to, Different than, Different with, The same as
Ngoài cấu trúc Different from, Different còn được sử dụng với một số giới từ khác như to và than. 1900 sẽ làm rõ dưới đây nhé:
1. Phân biệt Different from với Different to, Different than
Nhiều bạn thắc mắc chính xác thì Different đi với giới từ gì? 1900 sẽ làm rõ sự khác nhau giữa các giới từ này.
Thực chất, những cấu trúc Different from, Different to và Different than khác nhau ở mức độ và phạm vi chuẩn ngữ pháp được công nhận. Bảng dưới đây giúp bạn phân biệt rõ hơn về 3 cấu trúc Different from, Different to, Different than này.
|
Cấu trúc
|
Different from
|
Different to
|
Different than
|
|
Cách sử dụng
|
Được sử dụng phổ biến trong văn viết và văn nói.
|
Được sử dụng trong văn nói nhiều hơn.
|
Không phổ dụng vì theo nguyên tắc ngữ pháp người ta chỉ dùng “than” cho trường hợp so sánh hơn.
|
|
Phạm vi thường sử dụng
|
Có thể sử dụng trong tất cả các trường hợp.
|
Người Anh thường sử dụng (Người Mỹ hiếm khi sử dụng).
|
Người Mỹ thường sử dụng (Người Anh hiếm khi sử dụng).
|
|
Ví dụ
|
- My opinion is different from Peter’s. (Ý kiến của tôi khác với ý kiến của Peter.)
- This weather is so different from yesterday. (Thời tiết hôm nay khác so với hôm qua.)
|
- Emi is so different to her sister. (Emi không giống em gái của cô ấy chút nào.)
- This house is very different to your house. (Ngôi nhà này không giống với ngôi nhà của bạn.)
|
- This coffee tastes very different than the one I usually drink. (Vị cà phê này rất khác so với những loại tôi từng uống.)
- His accent is different now than before he went to New Zealand. (Giọng của anh ấy khác so với trước khi anh ta đến New Zealand.)
|
Lưu ý: Với Different to và Different than, bạn hoàn toàn có thể viết lại bằng cấu trúc Different from mà không lo về ngữ pháp và độ phù hợp. Chính vì thế, different from là lựa chọn an toàn cho các bạn sử dụng trong câu văn của mình.
2. Phân biệt Different from với Different with
Different from được sử dụng để so sánh giữa người/sự vật với người/sự vật khác. Còn cấu trúc Different with để nhấn mạnh sự khác biệt của chủ để được nhắc đến, khác biệt vì điều gì. Ví dụ:
- Richard looks so different with the new hair. (Richard trông rất khác với kiểu tóc mới này.)
- Emi seems different with the tattoos on her right arm. (Emi trông khác đi với hình xăm bên cánh tay phải của cô ấy.)
3. Phân biệt Different from và The same as
Ngoài những từ và cụm từ gần nghĩa với Different from đã được cắt nghĩa như trên, người học cũng cần biết về cụm từ trái nghĩa với Different from, đó chính là The same as. Hãy cùng 1900 tìm hiểu ngay dưới đây sự khác nhau giữa hai cụm từ này nhé!
| |
Different from
|
The same as
|
|
Khái niệm
|
Different from dùng để chỉ ra sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều đối tượng.
|
The same as dùng để chỉ ra sự giống nhau hoặc tương đồng giữa hai hoặc nhiều đối tượng.
|
|
Ví dụ
|
- This book is different from the one I read last week. (Cuốn sách này khác với cuốn tôi đã đọc tuần trước.)
- Her opinion is different from mine. (Ý kiến của cô ấy khác với ý kiến của tôi.)
|
- This shirt is the same as the one you bought. (Áo sơ mi này giống với cái bạn đã mua.)
- His answer was the same as mine. (Câu trả lời của anh ấy giống với của tôi.)
|
Bài tập về cấu trúc Different from
Làm ngay bài tập dưới đây để nắm vững về cấu trúc Different from trong ngữ pháp tiếng Anh bạn nhé!
Bài tập 1: Chọn cấu trúc “different from” hoặc “the same as” để hoàn thành các câu sau.
1. The taste of this cake is _____ as my grandmother’s recipe.
2. My brother’s taste in music is _____ mine.
3. The weather in this city is _____ what I expected.
4. Her handwriting is _____ as her sister’s.
5. The new model of the smartphone is _____ the previous one in terms of design and features.
6. Her fashion style is _____ her friends.
7. The new laptop has _____ specifications as the older model.
8. His performance in the play was _____ as last year.
9. The movie ending was _____ the book’s ending.
10. Our opinions on the matter are _____ as our colleagues.
Đáp án:
1. the same
2. different from
3. different from
4. the same
5. different from
6. different from
7. the same
8. the same
9. different from
10. the same
Bài tập 2: Đặt câu với cấu trúc different from:
1. Phong cách trang trí nhà của họ khác với của chúng ta.
2. Ngôn ngữ này khác với ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi.
3. Sở thích âm nhạc của bạn khác với sở thích âm nhạc của tôi.
4. Cách đây mười năm, thành phố này khác với hiện tại.
5. Thời tiết ở đây khác với thời tiết ở quê tôi.
6. Hệ thống giáo dục ở đất nước này khác với hệ thống ở quê hương của tôi.
7. Cái gì làm cho mẫu xe này khác với mẫu trước đó?
8. Các quy tắc và quy định cho cuộc thi này khác với năm ngoái.
9. Phong cách quản lý của họ khác như thế nào so với chúng ta?
10. Những truyền thống văn hóa ở vùng này khác với những quốc gia láng giềng.
Đáp án:
1. Their home decoration style is different from ours.
2. This language is different from my native language.
3. Your music taste is different from mine.
4. Ten years ago, this city was different from now.
5. The weather here is different from the weather in my hometown.
6. The education system in this country is different from that in my home country.
7. What makes this car model different from the previous one?
8. The rules and regulations for this competition are different from the ones last year.
9. How does their management style differ from ours?
10. The cultural traditions in this region are different from those in the neighboring countries.
Bài tập 3: Viết lại câu, sử dụng the same as hoặc different from
1. My house is small and old. Your house is spacious and modern.
=> My house is …………………………………………………………………..
2. Life in the countryside is peaceful. Life in the city is exciting.
=> Life in the city …………………………………………………………………..
3. I have black hair. Alice’s hair is also black.
=> Alice’s hair is …………………………………………………………………..
4. My favourite subject is Math. My sister is also interested in Math.
=> My sister is …………………………………………………………………..
5. I am 13 years old. My best friend is also 13 years old.
=> My best friend …………………………………………………………………..
6. My mother’s favourite food is noodles. My favourite food is bread.
=> My favourite food …………………………………………………………………..
7. The musician on TV is playing the piano. I am also playing the piano. (use “instrument”)
=> The musician on TV …………………………………………………………………..
8. The number of students in this class is 40. That class also has 40 students.
=> This class has …………………………………………………………………..
Đáp án
1. My house is different from your house.
2. Life in the city is different from life in the countryside.
3. Alice’s hair is the same colour as mine.
4. My sister is interested in the same subject as me.
5. My best friend is the same age as me.
6. My favourite food is different from my mother’s.
7. The musician on TV is playing the same instrument as me.
8. This class has the same number of students as that class.
Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng so sánh bằng
E.g.: John is 30 years old. Anna is 30 years old. (is/ old)
=> John is as old as Anna.
1. Kate works harder than Jim. (work/ hard)
⇒ Jim …………………………………………………………………..
2. This province is 40ºC in summer. That province is also 40ºC in summer. (is/ hot)
⇒ This province …………………………………………………………………..
3. Maria did better on the English test than Linda. (do/ well)
⇒ Linda …………………………………………………………………..
4. The first exam was difficult. The second exam was difficult too. (was/ difficult)
⇒ The first exam …………………………………………………………………..
5. The impala runs 90km per hour. The cheetah runs 120km per hour. (run/ fast)
⇒ The impala …………………………………………………………………..
6. Mrs Smith talks very quietly. Mrs Brown talks more loudly. (talk/ quietly)
⇒ Mrs Brown …………………………………………………………………..
7. My house is 50 years old. His house is also 50 years old. (is/ old)
⇒ My house …………………………………………………………………..
8. Penny is 12 years old. Darwin is 10 years old. (is/ young)
⇒ Penny …………………………………………………………………..
Đáp án
1. Jim doesn’t work as hard as Kate.
2. This province is as hot as that province in summer.
3. Linda didn’t do as well on the English test as Maria.
4. The first exam was as difficult as the second exam.
5. The impala doesn’t run as fast as the cheetah.
6. Mrs Brown doesn’t talk as quietly as Mrs Smith.
7. My house is as old as his house.
8. Penny isn’t as young as Darwin.
Bài tập 5: Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh
1. not/ I’m/ as/ tall/ as/ you.
⇒ .…………………………………………………………………
2. is/ My/ house./ different/ your/ house/ from
⇒ .…………………………………………………………………
3. about/ much/ doesn’t/ I/ know/ as/ history/ as/ do./ He
⇒ .…………………………………………………………………
4. as/ last/ cold/ it/ isn’t/ was/ year./ the/ as
⇒ .…………………………………………………………………
5. tired/ did/ I/ as/ last/ week./ feel/ don’t/ as
⇒ .…………………………………………………………………
6. in/ life/ the/ city/ is/ from/ countryside./ the/ different
⇒ .…………………………………………………………………
7. as/ far/ thought./ wasn’t/ station/ I/ the/ as
⇒ .…………………………………………………………………
8. as/ I./ them/ know/ well/ don’t/ You/ as
⇒ .…………………………………………………………………
9. aren’t/ as/ meeting/ people/ at/ this/ many/ last/ month,/ there/ as
⇒ .…………………………………………………………………
10. She/ works/ hard/ him./ as/ as
⇒ .…………………………………………………………………
Đáp án
1. I’m not as tall as you.
2. My house is different from your house.
3. I don’t know as much about history as he does.
4. It isn’t as cold as it was last year.
5. I don’t feel as tired as I did last week.
6. The city is different from the countryside in life.
7. The station was as far as I thought.
8. You don’t know them as well as I do.
9. There aren’t as many people at this meeting as last month.
10. She works as hard as him.
Bài tập 6: Chọn đáp án đúng A, B , C hoặc D
1. My car is ………. hers.
A. cheap than
B. cheaper
C. more cheap than
D. cheaper than
2. Sarah is ………. at English than Susan.
A. good
B. well
C. better
D. best
3. No one in my class is ………. intelligent ………. Amy.
A. as/ as
B. more/ as
C. as/ than
D. the/ more
4. This book is ………. interesting than that book.
A. the most
B. less
C. as
D. so
5. Peter works ………. than we do.
A. harder
B. as hard as
C. more harder
D. so hard as
6. Emily ran ………. than Bruce.
A. more fast
B. faster
C. fast
D. the fastest
7. Xavier is 18 years old. Mimi is 20 years old. Mimi is 2 years ………. Xavier.
A. older than
B. younger than
C. older
D. younger
8. Bikes are ………. cars.
A. cheap than
B. more cheap
C. the cheapest
D. cheaper than
9. My mom cooked ………. than me.
A. well
B. more good
C. better
D. more well
10. Summer is ………. season of the year.
A. hot
B. more hot
C. hotter
D. the hottest
Đáp án
| 1. D |
So sánh giá trị giữa “my car” và “hers”. Cấu trúc đúng là “cheaper than” để so sánh tính từ “cheap”. |
| 2. C |
So sánh khả năng tiếng Anh giữa Sarah và Susan. “Better” là từ so sánh hơn của tính từ “good”. |
| 3. A |
So sánh mức độ thông minh giữa các học sinh trong lớp với Amy. “As intelligent as” là cấu trúc so sánh bằng. |
| 4. C |
So sánh mức độ thú vị của hai cuốn sách. “As interesting as” là cấu trúc so sánh bằng. |
| 5. A |
So sánh mức độ làm việc chăm chỉ của Peter và chúng ta. “Harder” là từ so sánh hơn của tính từ “hard”. |
| 6. B |
So sánh tốc độ chạy giữa Emily và Bruce. “Faster” là từ so sánh hơn của tính từ “fast”. |
| 7. A |
So sánh tuổi của Mimi và Xavier. “Older than” là cấu trúc so sánh hơn vì Mimi lớn tuổi hơn Xavier |
| 8. D |
So sánh giá trị giữa xe đạp và ô tô. Cấu trúc đúng là “cheaper than” để so sánh tính từ “cheap” vì xe đạp rẻ hơn ô tô. |
| 9. C |
So sánh khả năng nấu ăn của mẹ và của mình. “Better” là từ so sánh hơn của tính từ “good”. |
| 10. C |
So sánh mức độ nóng của mùa hè so với các mùa khác. “Hotter” là từ so sánh hơn của tính từ “hot”. |
Bài tập 7: Trả lời các câu hỏi sau đây về cách dùng của “different”
1/ Different from/to/than có thể dùng thay thế cho nhau được không?
2/ Chúng ta nên dùng different from, different to, hay different than?
Đáp án
1. Không, mặc dù về nghĩa cả 3 cụm đều tương đương nhau. Vì người Anh hiếm khi dùng
Different than, và người Mỹ hiếm khi dùng Different to. Việc sử dụng thay thế cho nhau có
thể được cho là sai ngữ pháp.
2. Nên dùng different from vì nó an toàn và đúng trong mọi trường hợp.
Bài tập 8: Viết lại những câu sau sang tiếng Anh dùng
1/ Tình huống của họ khác với của chúng ta.
2/ Bóng đá khác với các loại hình thể thao khác.
3/ Cô ấy đi giày giống cậu.
4/ EQ khác IQ như thế nào?
5/ Anh ấy được sinh cùng ngày với tôi.
Đáp án
1. Their situation is different from ours.
2. Football is different from other kinds of sport.
3. She wears the same shoes as you.
4. How is EQ different from IQ?
5. He was born on the same day as me.
Bài tập 9: Điền từ vào chỗ trống
1. The final match today is different ______ 2019.
2. How are you ______ from your father ?
3. The cake tastes ______ as chocolate.
4. We imagine ourselves more ______ other animals.
5. Rain is pronounced ______ reign in English.
6. The coffee tastes ….. as milk.
7. I don’t know about that. How’re you ….. from your mother?
8. The book’s ….. from the last time I read it.
9. Susan’s ….. bike as my sister.
10. He looks really __________ before.
Đáp án:
1. from
2. different
3. the same
4. different from
5. the same as
6. the same
7. different
8. different
9. the same
10. different than
Bài tập 10: Đặt câu với cấu trúc Different From
1. Bộ phim này ______ (different from) bộ phim chúng ta đã xem tuần trước.
2. Màu sắc của chiếc áo này ______ (different from) màu sắc của chiếc áo kia.
3. Thói quen ăn uống của tôi ______ (different from) thói quen ăn uống của anh trai tôi.
4. Chiếc xe mới của bạn ______ (different from) chiếc xe cũ của bạn.
5. Phong cách làm việc của anh ấy ______ (different from) phong cách làm việc của cô ấy.
Đáp án
1. This movie is different from the one we watched last week.
2. The color of this shirt is different from that of the other one.
3. My eating habits are different from my brother’s.
4. Your new car is different from your old one.
5. His working style is different from hers.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Depend on | Định nghĩa, cách dùng và ý nghĩa của Depend on | Bài tập vận dụng Depend on
- Would like | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
- Due to | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, ví dụ đi kèm và bài tập vận dụng
- Cấu trúc Find out | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
- Drop in | Định nghĩa, ví dụ minh họa, các cụm động từ đi kèm và bài tập vận dụng
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: