Drop in | Định nghĩa, ví dụ minh họa, các cụm động từ đi kèm và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Drop in bao gồm: Định nghĩa, ví dụ minh họa, các cụm động từ đi kèm và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Drop in | Định nghĩa, ví dụ minh họa, các cụm động từ đi kèm và bài tập vận dụng

Drop in là gì

“ Drop in” là một cụm động từ của “ drop”.

Theo phiên âm chuẩn IPA, nó được phát âm là  /drɑp ɪn/.

Với phiên âm quốc tế trên , các bạn có thể nhìn và luyện tập đọc theo để có phát âm chuẩn nhất.

“Drop in” dưới dạng cụm động từ, nó có nghĩa là đến thăm, ghé thăm đặc biệt mà không nhận được lời mời trong một thời gian cụ thể. Nó có thể hiểu là bạn đang đi chơi rồi chợt đi qua ngôi nhà của một người bạn đã rất lâu rồi bạn không đến chơi, vậy là bạn ghé vào thăm mà không cần có hẹn hay được mời đến sẵn trước đó. 

Ví dụ: 

--  Drop in whenever you're in the neighborhood.

Ghé vào bất cứ khi nào bạn ở trong khu phố.

-- By chance, I passed by Lan's house and I dropped in to visit her.

Thật tình cờ, tôi đã đi qua nhà của Lan và tôi đã ghé vào thăm cô ấy.

--  I was in the area so I dropped in at the office to see him.

Tôi đã ở vùng đó vì thế tôi đã đến cơ quan để thăm anh ấy.

“ Drop in” ở dạng tính từ nó, nó được sử dụng để mô tả một địa điểm mà mọi người có thể đến, thường là để nhận trợ giúp hoặc lời khuyên, bất cứ lúc nào mà không cần hẹn trước (= ngày và giờ đã thỏa thuận)

Ví dụ:

--  a drop-in centre for the homeless

một trung tâm thả trẻ cho người vô gia cư

--  a drop-in clinic/shelter

một trạm y tế / nơi trú ẩn 

“ DROP IN” VÀ 1 SỐ CỤM TỪ TƯƠNG ĐƯƠNG

Ở dạng cụm động từ, với nghĩa đến thăm, ghé thăm đặc biệt mà không nhận được lời mời trong một thời gian cụ thể thì cũng có một cụm từ khác mang ý nghĩa tương tự đó là: “ Drop by”.

“ Drop by” mang ý nghĩa là tạt vào thăm, nhân tiện vào thăm.

Ví dụ:

She dropped by on his way home from work.

Cô ấy đã nhân tiện ghé thăm trên đường về nhà từ nơi làm việc.

Nhìn chung hai cụm từ này mang nghĩa tương đồng như nhau. Đều mang nghĩa là ghé thăm. Chúng cũng có thể coi là từ đồng nghĩa với nhau trong tiếng Anh.

Ngoài ra còn có 1 từ đồng nghĩa nữa với “ Drop in” đó chính là “ Come by”.

CÁC CỤM ĐỘNG TỪ ĐI VỚI “ DROP”

1. Drop by

Drop by có nghĩa là pay a brief visit (ghé ngang qua)

Ví dụ: 

  • We will drop by soon next weekend
  • She will drop me by to visit her parents after visiting a friend

2. Drop off

Drop off có 3 ý nghĩa cụ thể chúng ta có thể tham khảo dưới đây: 

STT Ý nghĩa  Ví dụ
1 Take something or someone to a place and leave it or them there (đưa ai đó đến một nơi nào đó) They don’t have a clue as to where they’re going to drop off next
2 Fall asleep (ngủ) The girl dropped off on the train because she was too tired
3 Decrease in number or amount (giảm số lượng) This month’s purchase volume dropped off sharply due to a decrease in demand

3. Drop in

Drop in có nghĩa là visit without having made arrangements (ghé thăm không hẹn trước). Ví dụ: 

  • Be prepared that we will drop in. 
  • My aunt suddenly drop in without telling us a word

4. Drop over

Drop over có nghĩa là visit for a short time (ghé thăm trong thời gian ngắn). Ví dụ: 

  • We will drop over at 1pm this afternoon
  • My friend drop over my house for a short time to have a party in the evening

5. Drop out

Phrasal Verb với Drop out có nghĩa là quit a course (bỏ học, bỏ đăng ký). 

Ví dụ: 

  • We dropped out ethics class because we have an important test tomorrow
  • Don’t drop out because you’ll regret it later

6. Drop behind

Chúng ta hãy cùng nghiên cứu Phrasal Verb với Drop cuối cùng – Drop behind: 

STT Ý nghĩa  Ví dụ
1 Move towards the back, not keep up (thua thiệt trong học tập) Dan still drop behind Jenny in studying in class
2 To get behind someone or something in motion due to having moved more slowly (không theo kịp vì đi chậm) They dropped behind because they stopped doing this a long time ago

Bài tập với Drop

Ex 1: Điền các Phrasal verb với Drop phù hợp vào chỗ trống:

1. Teenagers who drop ______ high school have trouble finding jobs.

2. I’ll _______on my way home if I have time

3. ______ any time for a game of cards.

4. The company had to _______ of the deal due to rising costs.

5. ______ to our house for a visit sometime.

6. Do______ if you happen to be passing!

7. We cannot afford to ______ our competitors.

8. Can I _______the car in…?

9. The membership of the club began to ______

10. She and Danny will______later.

11. As the pace quickened, Pepe began to_______.

12. The restaurant has suffered a big______ trade.

Đáp án:

1. drop out

2. drop by

3. Drop over

4. drop out of 

5. Drop over

6. drop in

7. drop behind 

8. drop off 

9. drop off

10. drop by 

11. drop behind

12. drop in 

Ex 2: Nối các Phrasal verb Drop với nghĩa tiếng Việt của chúng.

Lưu ý: Một Phrasal verb có thể được nối với nhiều ý nghĩa khác nhau:

Phrasal verb

Ý nghĩa

1. Drop away

2. Drop back/Drop behind

3. Drop by/in | drop in on somebody | drop into something

4. Drop off

5. Drop out

A. Ghé thăm ai đó

B. Trở nên yếu đi

C. Không còn là một phần của cái gì đó

D. Chìm vào giấc ngủ nhẹ

E. Trở nên ít hơn

F. Bỏ học

G. di chuyển, đứng vị trí sau người khác

Đáp án: 

1 - B; 2 - G; 3 - A; 4 - D,E; 5 - C, F

Ex 3: Điền các tiểu từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu:

off off off by behind
out out out away in on

1. He was such an intelligent kid. It is a pity he dropped _______ of school when he was in grade 10.

2. She could feel the tension drop _______ . 

3. Could you drop _______ the grocery store and pick up some apples after work?

4. The movie was so boring that I dropped _______ just after 30 minutes.

5. She could not afford to drop _______ other competitors.

6. You have some days off this week. You should drop _______ your grandmother.

7. Traffic in the town has dropped _______ since the new highway opened.

8. Can you drop me _______ somewhere on your way to the airport?

9. It is a word that has dropped _______ of the language.

10. She has dropped _______ of active politics.

Đáp án:

1. out 

2. away

3. by

4. off

5. behind 

6. in on 

7. off 

8. off 

9. out 

10. out 

Ex 4: Sắp xếp trật tự từ phù hợp để được các câu hoàn chỉnh

1. Would/ drop/ you/ by/ you/ in/ when/ are/ town?

2. I/ dropping/ will/ by/ be/ to/ you/ see/ on/ way/ my/ home.

3. He/ by/ the/ dropped/ woman’s/ to/ ask for/ house/ money.

4. Halley/ after/ dropped/ work/ by/ for a drink.

5. Yesterday/ I/ by/ dropped/ house/ my grandmother’s/ after/ of/ a month/ business trip.

Đáp án:

1. Would you drop by when you are in town? 

2. I will be dropping by to see you on my way home. 

3. He dropped by the woman’s house to ask for money. 

4. Halley dropped by after work for a drink.

5. Yesterday I dropped by my grandmother’s house after a month of business trip. 

Ex 5: Nối hai vế thích hợp để được câu hoàn chỉnh

1. The publisher told the writers they should drop by A. we would be dropping by that burger shack.
2. Every time I go on a business trip to Viet Nam, B. if they ever wanted a newspaper job.
3. Although I only dropped by the museum, C. and pick up that book sometime.
4. Drop by D. I always drop by a pho restaurant to eat.
5. On our ride we decided that E. it was the place that impressed me the most.

Đáp án:

1 + B: The publisher told the writers they should drop by if they ever wanted a newspaper job. 

2 + D: Every time I go on a business trip to Viet Nam, I always drop by a pho restaurant to eat. 

3 + E: Although I only dropped by the museum, it was the place that impressed me the most. 

4 + C: Drop by and pick up that book sometime. 

5 + A: On our ride we decided that we would be dropping by that burger shack. 

Ex 6: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong các câu sau

1. The demand for mobile phones shows no signs of _______.

A. dropping off

B. dropping by

C. dropping out

2. I must have _______ during the show, because I don’t remember how it ended.

A. dropped in

B. dropped off

C. dropped by

3. He ______ of school when he was 16.

A. dropped by

B. dropped in

C. dropped out

4. Can I _______ somewhere on my way home?

A. drop you off

B. drop you by

C. drop you in

5. I'll _______on my way home if I have time.

A. drop out

B. drop by

C. drop off

Đáp án:

1 + A: The demand for mobile phones shows no signs of dropping off.

2 + B: I must have dropped off during the show, because I don’t remember how it ended. 

3 + C: He dropped out of school when he was 16. 

4 + A: Can I drop you off somewhere on my way home? 

5 + B: I'll drop by on my way home if I have time.

Ex 7: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền phrasal verb thích hợp có chứa từ "drop" (drop off, drop out, drop by, drop in, drop back).

1. I will ___ you ___ at the airport.

2. He decided to ___ of college and start working.

3. If you're in the neighborhood, feel free to ___.

4. She often ___ to see her grandparents on weekends.

5. The runner started to ___ after the halfway point.

Đáp án:

1. I will drop you off at the airport.

2. He decided to drop out of college and start working.

3. If you're in the neighborhood, feel free to drop by.

4. She often drops in to see her grandparents on weekends.

5. The runner started to drop back after the halfway point.

Ex 8: Chọn phrasal verb đúng để hoàn thành các câu sau.

1. Could you ___ the documents at my office later?

a) drop by

b) drop off

c) drop out

2. After the first few miles, the athlete began to ___.

a) drop in

b) drop out

c) drop back

3. I might ___ your house this evening if I have time.

a) drop by

b) drop off

c) drop back

4. Many students ___ of school to pursue their passions.

a) drop by

b) drop out

c) drop in

5. She decided to ___ for a quick visit.

a) drop in

b) drop off

c) drop out

Đáp án:

1. b) drop off

2. c) drop back

3. a) drop by

4. b) drop out

5. a) drop in

Ex 9: Ghép cặp các phần của câu ở cột A với cột B sao cho đúng nghĩa.

Cột A Cột B
1. If you have time, you should ___ a. drop in to see her before leaving.
2. Many students decide to ___ b. drop by my place later.
3. He asked me to ___ the package at his office. c. drop out of school due to financial difficulties.
4. After losing stamina, the runner began to ___ d. drop back and finished last.
5. She likes to ___ unannounced sometimes. e. drop off

Đáp án:

1.b

2.c

3.e

4.d

5.a

Ex 10: Sử dụng các phrasal verb có chứa từ "drop" để hoàn thành đoạn văn sau:

"Yesterday, I had to ___ my friend at the airport early in the morning. On my way back, I decided to ___ my cousin's house to say hello. We chatted for a while, and then I ___ to see my grandmother. In the afternoon, I went to the gym, but I started feeling tired quickly and had to ___ from the running group. Later in the evening, I found out that my brother had decided to ___ of his university course to start his own business."

Đáp án:

"Yesterday, I had to drop off my friend at the airport early in the morning. On my way back, I decided to drop by my cousin's house to say hello. We chatted for a while, and then I dropped in to see my grandmother. In the afternoon, I went to the gym, but I started feeling tired quickly and had to drop back from the running group. Later in the evening, I found out that my brother had decided to drop out of his university course to start his own business."

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!