Start | Khái niệm, cấu trúc, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Start bao gồm: Khái niệm, cấu trúc, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Start | Khái niệm, cấu trúc, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng

Start là gì?

Khi là một động từ, Start mang nghĩa là “bắt đầu, khởi động”. Ví dụ: 

--  A new song will start on Tuesday nights. (Một bài hát mới sẽ bắt đầu vào các tối thứ ba.)

--  Ticket prices start from 40.000 VND and go up to 80.000 VND. (Giá vé bắt đầu từ 40.000 đồng và lên tới 80.000 đồng.) 

--  When does Anna start her plan? (Khi nào Anna bắt đầu kế hoạch của cô ấy?) 

--  Jenny started learning Math in 2006. (Jenny bắt đầu học Toán vào năm 2006.) 

--  Peter had just started to do the housework when the phone rang. (Peter vừa bắt đầu làm việc nhà thì chuông điện thoại reo.)

Khi là một danh từ, Start mang nghĩa là “sự bắt đầu, sự khởi đầu, vạch xuất phát”. Ví dụ:

--  Harry announced the start of a new campaign. (Harry thông báo sự bắt đầu của một chiến dịch mới.)

--  John like this prom from start to finish. (John thích buổi prom này từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc.) 

--  Rose stood near me at the start of the race. (Rose đứng gần tôi ở vạch xuất phát cuộc đua.) 

Cấu trúc Start trong tiếng Anh

1. Cấu trúc 1: Start + N

Cấu trúc Start này có ý nghĩa là bắt đầu một việc gì đó. Ví dụ: 

--  John will start his new job next week. (John sẽ bắt đầu công việc mới của anh ta vào tuần tới.)

--  Should we start this match? (Chúng ta nên bắt đầu trận đấu thôi nhỉ?)

--  The teacher allowed our team to start the experiment. (Giáo viên đã cho phép nhóm tôi bắt đầu cuộc thí nghiệm.)

2. Cấu trúc 2: Start + V-ing/To V

Trong trường hợp này, cấu trúc Start mang ý nghĩa là bắt đầu làm gì. Ví dụ:

--  Jenny started to build/building her house in September. (Jenny đã bắt đầu xây nhà của cô ấy vào tháng 9.)

--  Last month Anna started to learn/learning Japanese. (Tháng trước Anna bắt đầu học tiếng Nhật Bản.)

--  Everyday at 5 am, it starts raining. (Mỗi ngày vào 5 giờ sáng, trời bắt đầu mưa.) 

3. Trường hợp đặc biệt của Start

Trong tiếng Anh, có một số quy tắc và ngoại lệ mà bạn cần bắt buộc tuân theo. Với cấu trúc start, chúng ta có một quy tắc được áp dụng như sau: Khi diễn tả về việc vận hành một máy móc hay động cơ nào đó, ta luôn dùng  cấu trúc start để nói cho ý này trong câu. Ví dụ:

--  Anna’s phone didn’t seem to start no matter how hard she tried. (Điện thoại của Anna dường như không khởi động được dù cho cô ấy có cố cách nào đi nữa.)

Một số từ/cụm từ đi với Start trong tiếng Anh

Hãy cùng khám phá một số từ/cụm từ thường được sử dụng với cấu trúc Start trong bảng dưới đây nhé:

Từ/Cụm từ Nghĩa Ví dụ
Start off bắt đầu một cuộc hành trình
  • We should start off now. (Chúng ta nên khởi hành ngay bây giờ.)
Start somebody off giúp/khiến ai bắt đầu việc gì
  • What started Jenny off on this campaign? (Điều gì đã khiến Jenny bắt đầu chiến dịch này?)
Start on bắt đầu làm gì hoặc chỉ trích/cằn nhằn ai đó (trong trường hợp không lịch sự)
  • Daisy started on at John for being late. (Daisy cằn nhằn John vì đến muộn.)
Start over bắt đầu lại thứ gì
  • Our team should just start over. (Nhóm mình nên bắt đầu lại mọi thứ.)
Start up khởi nghiệp
  • Peter started up his own company. (Peter lập ra công ty của riêng anh ta.)
Start out bắt đầu cuộc sống với công việc nào đó
  • Rose started out as a teacher in a secondary school. (Rose bắt đầu với công việc giáo viên tại một trường cấp hai.)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Start

Bạn hãy chú ý một số điều sau khi dùng cấu trúc Start nha:

  • Cấu trúc Start có thể đi trực tiếp cùng với danh từ.
  • Cấu trúc Start đi được cả với V-ing và to V. 
  • Khi có chủ ngữ là vật thì Start sẽ đi cùng to V.
  • Cấu trúc Start to V nhấn mạnh vào sự việc bắt đầu xảy ra 
  • Nếu như Start chia ở thì tiếp diễn thì động từ phía sau ta dùng “to V” chứ không dùng “Ving”. Ví dụ: The atmosphere starting to be tense. (Bầu không khí bắt đầu căng thẳng.)

Phân biệt cấu trúc Start và Begin

Để phân biệt cấu trúc Start và Begin trong tiếng Anh dễ dàng, chúng mình cùng đi tìm hiểu bảng so sánh phía dưới này nhé:

Phân biệt Start Begin
Giống nhau Cả Start và Begin đều có nghĩa là bắt đầu.
Khác nhau

Start mang sắc thái yếu tố nhanh, mạnh và bất ngờ. 

Ví dụ:

  • A lot of new communication companies have started up in my city. (Có rất nhiều công ty truyền thông thành lập trong thành phố của tôi.)

Begin được dùng với ý nghĩa trang trọng hơn cấu trúc Start.

Begin được dùng để diễn tả một quy trình bắt đầu diễn ra chậm rãi, tự nhiên, không có yếu tố bất ngờ.

Ví dụ:

  • This project began four years ago. (Dự án này bắt đầu từ 4 năm trước.)

Bài tập với Start 

Ex 1: Hoàn chỉnh các câu sau với cấu trúc Start dựa vào từ gợi ý cho sẵn

1. Jenny/saved up/money/start/supermarket.

2. Anna/expected/start/new/strategy/would work out.

3. Come on/film/start/in 15 minutes.

4. Rose/is starting/perform/better/last time.

Đáp án:

1. Jenny saved up some money to start a supermarket. 

2. Anna expected that the start of the new strategy would work out. 

3. Come on, the film will start in 15 minutes. 

4. Rose is starting to perform better than last time. 

Ex 2: Chia động từ thích hợp cho cây

1. John is starting (understand) _____ what his teacher is conveying.

2. He started his (researcher) _____ in June.

3. Harry started (argue) _____ an hour ago.

Đáp án:

1. to understand.

2. research.

3. to argue/arguing.

Ex 3. Hãy hoàn thành các câu sau với cấu trúc Start dựa vào các từ gợi ý có sẵn

1. No one/ expected/ start /new/ recruitment plan/ would work out.

2. Come on/ film/ start/ in 30 minutes.

3. Jane/ is starting/ perform/ better/ over time.

4. Mai/ saved up/ money/ start/ book store. 

5. Jenny/ expected/ start/ new/ strategy/ would work out.

Đáp án:

1. No one expected that the start of the new recruitment plan would work out. (Không một ai nghĩ rằng việc bắt đầu một kế hoạch tuyển dụng mới sẽ thành công.)

2. Come on, the film will start in 30 minutes. (Thôi nào, bộ phim sẽ bắt đầu sau 30 phút nữa.)

3. Jane is starting to perform better over time. (Jane đã bắt đầu làm việc tốt hơn qua từng ngày.)

4. Mai saved up some money to start a bookstore. (Mai đã tiết kiệm được một số tiền để mở cửa hàng sách.)

5. Jenny expected that the start of the new strategy would work out. (Jenny mong rằng sự khởi đầu của chiến lược mới sẽ thành công.)

Ex 4. Tìm lỗi sai trong các câu sau đây và sửa lỗi:

1. They started at implement the new policy in the workplace.

2. We started cleaned the house together to prepare for the guests.

3. The chef started cook the pasta while the sauce was simmering.

4. He started be a fire to keep warm during the camping trip.

5. The teacher started in the class by reviewing the previous lesson.

Đáp án:

1. They started at implement the new policy in the workplace. => started to

2. We started cleaned the house together to prepare for the guests. => started cleaning

3. The chef started cook the pasta while the sauce was simmering. => started cooking

4. He started be a fire to keep warm during the camping trip. => started a fire

5. The teacher started in the class by reviewing the previous lesson. => started the class

Ex 5. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây

1. She ………. (start) working here three months ago.

A. starts

B. started

C. had started

2. I hadn’t seen him since he ………. (begin) his new job.

A. began

B. begins

C. has begun

3. It was only after she ………. (start) to cry that we understood the problem.

A. starts

B. started

C. had started

4. They ………. (begin) playing football before it started raining.

A. begins

B. began

C. had begun

5. He ………. (start) to feel better after taking the medicine.

A. starts

B. started

C. had started

Đáp án:

1. B 

2. C 

3. C 

4. C 

5. B 

Ex 6. Viết lại bằng cách sử dụng các từ đã cho

1. I started writing this novel 3 months ago. (for)
=> …………………………………………………………………………….

2. He began reading the novel last night. (since)
=> …………………………………………………………………………….

3. They started their journey early in the morning. (from)
=> …………………………………………………………………………….

4. I have been learning Spanish for two years. (ago)
=> …………………………………………………………………………….

5. She started working here in 2010. (has been)
=> …………………………………………………………………………….

Đáp án:

1. I have been writing this novel for 3 months.

2. He has been reading the novel since last night.

3. From early in the morning, they were on their journey.

4. I started learning Spanish two years ago.

5. She has been working here since 2010.

Ex 7. Nối hai câu này thành một

1. She started reading the book last night. She is still reading it. (has been)
=> …………………………………………………………………………….

2. He began his piano lessons in January. He continues to take lessons weekly. (since)
=> …………………………………………………………………………….

3. They started making a documentary in 2020. They are still filming it. (have been)
=> …………………………………………………………………………….

4. I began learning to cook Thai food during the lockdown. I still cook Thai dishes every week. (have been)
=> …………………………………………………………………………….

5. She started working as a developer right after college. She is now the lead developer. (has been)
=> …………………………………………………………………………….

6. He began researching renewable energy solutions in 2015. He still dedicates his time to this research. (since)
=> …………………………………………………………………………….

7. They started a small tech startup. They have now expanded to three countries. (starting)
=> …………………………………………………………………………….

8. She began writing articles for the school newspaper. She now edits the entire lifestyle section (since)
=> …………………………………………………………………………….

9. I started studying climate change effects for my thesis. I now lead a climate action group. (starting)
=> …………………………………………………………………………….

10. They began by coding simple apps for fun. They now run a successful software company. (what)
=> …………………………………………………………………………….

Đáp án:

1. She has been reading the book since last night

2. He has been taking piano lessons since January.

3. They have been making a documentary since 2020.

4. I have been cooking Thai food since the lockdown started.

5. She has been working as a developer since college and is now the team leader.

6. He has been dedicated to researching renewable energy solutions since 2015.

7. Starting as a small tech startup, they have now expanded to three countries.

8. Since she began writing for the school newspaper, she has progressed to editing the entire lifestyle section.

9. Starting with studying climate change effects for my thesis, I now lead a climate action group.

10. What started as coding simple apps for fun has evolved into running a successful software company.

Ex 8. Dùng cấu trúc Start, hãy dịch các câu sau sang tiếng Anh:

1. Học sinh cần bắt đầu làm bài kiểm tra.

2. Kế hoạch kinh doanh mới sẽ bắt đầu triển khai vào tháng tới.

3. Khi nào bạn bắt đầu chuẩn bị cho kỳ nghỉ của mình?

4. Anh ấy đã bắt đầu học piano từ khi còn rất nhỏ.

5. Chúng ta cần bắt đầu nghĩ về tương lai của dự án này.

Đáp án:

1. Students need to start the test.

2.The new business plan will start rolling out next month.

3. When do you start preparing for your vacation?

4. He started learning the piano when he was very young.

5. We need to start thinking about the future of this project.

Ex 9. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây

1. We ………. (begin) to watch the movie when the power went out.

A. begins

B. began

C. had begun

2. She ………. (start) learning Spanish before moving to Spain.

A. starts

B. started

C. had started

3. Before the meeting ………. (begin), everyone was already seated.

A. begins

B. began

C. had begun

4. They ………. (start) arguing as soon as they saw each other.

A. starts

B. started

C. had started

5. I ………. (begin) to understand the topic after the teacher explained it.

A. begins

B. began

C. had begun

Đáp án:

1. B 

2. C 

3. C 

4. B

5. B

Ex 10. Viết lại bằng cách sử dụng các từ đã cho

1. They have played football since they were children. (began)
=> …………………………………………………………………………….

2. I began to feel better after the medicine. (since)
=> …………………………………………………………………………….

3. He has been driving since he got his license. (started)
=> …………………………………………………………………………….

4. They finished building the house last month. (since)
=> …………………………………………………………………………….

5. We began watching the series on Monday. (have been)
=> …………………………………………………………………………….

Đáp án:

1. They began playing football when they were children.

2. I have been feeling better since I took the medicine.

3. He started driving when he got his license.

4. They have been living in the house since last month.

5. We have been watching the series since Monday.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!