Fed up with | Định nghĩa - Cách sử dụng Fed up with trong câu - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Fed up with | Định nghĩa - Cách sử dụng Fed up with trong câu - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Fed up with | Định nghĩa - Cách sử dụng Fed up with trong câu - Bài tập vận dụng

Fed up with nghĩa là gì?

Định nghĩa: Fed up with là một cụm tính từ dùng để tả cảm giác chán nản, mệt mỏi, bực bội hoặc thất vọng về ai đó hoặc một chuyện nào đó, người học có thể hiểu cụm từ này với nghĩa “phát chán”, “ngán ngẩm” trong tiếng Việt.

Cách phát âm: /fɛd ʌp wɪð/

Ví dụ:

  • She is so fed up with people making fun of her because she is ugly. (Cô ấy chán nản việc mọi người chế giễu cô ấy vì cô ấy xấu xí)
  • I’m a bit fed up with my roommate at the moment because she is too noisy. (Hiện tại tôi hơi chán nản bạn cùng phòng của mình vì cô ấy quá ồn ào)
  • My mother is so fed up with cleaning my brother’s room. He is such a messy person. (Mẹ tôi đã quá chán ngấy với việc dọn dẹp phòng của anh trai tôi. Anh ấy là một người thật bừa bộn)

Cách sử dụng Fed up with trong câu

Sau cụm tính từ “Fed up with” người học có thể sử dụng một danh từ, hoặc một cụm danh từ. Vì vậy, chúng ta có những cấu trúc cụ thể sau:

Cấu trúc 1: Fed up with + Ving (Ving ở đây đóng vai trò là một danh động từ)

Ví dụ:

  • Have you ever been fed up with cooking for your family? (Bạn đã bao giờ phát chán với công việc nấu nướng cho gia đình mình chưa?)
  • I think she is fed up with trying to lose weight. (Tôi nghĩ cô ấy cảm thấy chán nản và mệt mỏi với việc cố gắng giảm cân)

Cấu trúc 2: Fed up with + Danh từ hoặc cụm danh từ (chỉ người hoặc vật)

Ví dụ:

  • If you are fed up with your job, you can quit. (Nếu bạn chán công việc của mình, bạn có thể nghỉ việc)
  • I’m very fed up with my boyfriend cause he keeps lying to me. (Tôi thấy chán ngấy bạn trai của mình vì anh ấy cứ nói dối tôi)

Cấu trúc 3: Fed up with + Ai đó + Ving (Cụm “Ai đó +Ving” ở đây đóng vai trò là một cụm danh từ)

Ví dụ:

  • John is fed up with his girlfriend bossing him around. (John thấy chán nản về việc bị người yêu anh ấy ra lệnh)
  • I’m so fed up with my husband spitting everywhere. (Tôi chán ngấy cảnh chồng khạc nhổ khắp nơi)

Những cách diễn đạt khác với nghĩa tương tự

To be / get + sick of + ai đó/ chuyện gì

Ví dụ: My sister is sick of working with her boss. (Em gái tôi phát ngán việc phải làm việc với sếp của nó)

To be / get + tired of + ai đó/ chuyện gì

Ví dụ: I’m tired of worrying about money. (Tôi chán nản, mệt mỏi việc suy nghĩ về tiền)

To be / get + brassed off + ai đó/ chuyện gì

Ví dụ: My teacher got brassed off John’s attitude. (Giáo viên của tôi chán nản và bực bội về thái độ của John)

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Dịch các câu sau sang tiếng Anh, dùng các cấu trúc Fed up with ở trên

1. Bạn sẽ làm gì nếu em trai của mình thấy phát chán với việc học?

2. Mary chán nản với việc lái xe đi làm trong giờ cao điểm.

3. Bạn đã bao giờ phát chán công việc của mình chưa?

4. John phát chán việc bạn cùng phòng rất bừa bộn.

5. Tôi phát chán việc nghe về những vấn đề của bạn.

Đáp án:

1. What will you do if your younger brother is fed up with studying?

2. Mary is fed up with driving to work during rush hour.

3. Have you ever been fed up with your job?

4. John is fed up with his roommate being so messy.

5. I’m fed up with hearing about your problems.

Bài tập 2: Hoàn thành câu với từ "fed up with"

  1. I'm really ____ ____ ____ doing the same thing every day.
  2. She is ____ ____ ____ waiting for her friends to arrive.
  3. Are you ____ ____ ____ listening to his excuses?
  4. They are ____ ____ ____ cleaning up after the party.
  5. He's ____ ____ ____ his noisy neighbors.

Đáp án:

  1. fed up with
  2. fed up with
  3. fed up with
  4. fed up with
  5. fed up with

Bài tập 3: Dịch câu sang tiếng Anh, dùng "fed up with"

  1. Cô ấy chán ngán với việc phải chờ đợi.
  2. Tôi phát chán với việc làm việc muộn mỗi đêm.
  3. Anh ta phát chán với thời tiết lạnh.
  4. Họ chán ngán với việc phải lặp lại cùng một công việc.
  5. Chúng tôi chán ngán với việc đi làm vào cuối tuần.

Đáp án:

  1. She is fed up with waiting.
  2. I’m fed up with working late every night.
  3. He is fed up with the cold weather.
  4. They are fed up with repeating the same task.
  5. We are fed up with working on weekends.

Bài tập 4: Viết câu hỏi với "fed up with"

  1. bạn/cảm thấy/phát chán/lái xe mỗi ngày?
  2. bạn/mệt mỏi/với công việc?
  3. bạn/chán nản/ăn thức ăn nhanh?
  4. anh ấy/phát chán/lắng nghe/phàn nàn của bạn?
  5. họ/chán nản/làm bài tập về nhà?

Đáp án:

  1. Are you fed up with driving every day?
  2. Are you fed up with your job?
  3. Are you fed up with eating fast food?
  4. Is he fed up with listening to your complaints?
  5. Are they fed up with doing homework?

Bài tập 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. Mary is ____ ____ ____ the traffic jam.
  2. John is ____ ____ ____ his long commute.
  3. We are ____ ____ ____ bad weather.
  4. I’m ____ ____ ____ doing laundry.
  5. She is ____ ____ ____ her noisy roommates.

Đáp án:

  1. fed up with
  2. fed up with
  3. fed up with
  4. fed up with
  5. fed up with

Bài tập 6: Đặt câu với "fed up with" theo gợi ý

  1. (He/tidy room)
  2. (They/complaints)
  3. (I/wait for bus)
  4. (You/boss)
  5. (She/rain)

Đáp án:

  1. He is fed up with tidying his room.
  2. They are fed up with complaints.
  3. I’m fed up with waiting for the bus.
  4. Are you fed up with your boss?
  5. She is fed up with the rain.

Bài tập 7: Sửa lỗi trong câu

  1. I'm fed up with to waiting in long lines.
  2. She fed up with doing the same thing every day.
  3. Are they fed up with work on weekends?
  4. He is fed up with listen to loud music.
  5. We are fed up of cleaning the house.

Đáp án:

  1. I'm fed up with waiting in long lines.
  2. She is fed up with doing the same thing every day.
  3. Are they fed up with working on weekends?
  4. He is fed up with listening to loud music.
  5. We are fed up with cleaning the house.

Bài tập 8: Viết đoạn văn ngắn dùng "fed up with"

Viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) mô tả một ngày của bạn, sử dụng ít nhất hai lần cụm từ "fed up with".

Đáp án:

Every morning, I wake up early and I'm already fed up with the thought of the long commute. By the time I reach the office, I'm fed up with the traffic and just want to start my day without any more delays.

Bài tập 9: Chọn đáp án đúng

  1. She is fed up with ____. a. working late b. to work late
  2. They are fed up with ____ the same food every day. a. eating b. to eat
  3. I'm fed up with ____ in long lines. a. to wait b. waiting
  4. He is fed up with ____ his room. a. clean b. cleaning
  5. We are fed up with ____ to his complaints. a. to listen b. listening

Đáp án:

  1. a. working late
  2. a. eating
  3. b. waiting
  4. b. cleaning
  5. b. listening

Bài tập 10: Chuyển câu trực tiếp thành gián tiếp

  1. “I’m fed up with waiting for you,” she said.
  2. “We are fed up with working overtime,” they complained.
  3. “He is fed up with the noise,” John explained.
  4. “I’m fed up with this weather,” he said.
  5. “Are you fed up with your job?” she asked.

Đáp án:

  1. She said she was fed up with waiting for me.
  2. They complained that they were fed up with working overtime.
  3. John explained that he was fed up with the noise.
  4. He said he was fed up with the weather.
  5. She asked if I was fed up with my job.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Fed up with | Định nghĩa - Cách sử dụng Fed up with trong câu - Bài tập vận dụng - Ảnh 2
Fed up with | Định nghĩa - Cách sử dụng Fed up with trong câu - Bài tập vận dụng - Ảnh 2
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!