Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
During là gì? | Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng của During + Bài tập vận dụng
During là một giới từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là: trong, trong suốt (một khoảng thời gian nào đó).
Ví dụ:
During dùng để chỉ một quãng thời gian, thường dùng khi muốn nói tới:
During + N = trong suốt thời gian
During + N có thể được đứng ở đầu câu (đi theo sau là dấu phẩy) hoặc cuối câu.
Ví dụ:
Cấu trúc của For:
For + khoảng thời gian (for weeks, for months, for hours…)
For thường đứng cuối câu. Cấu trúc For dùng để diễn tả về khoảng thời gian diễn ra liên tục của sự việc/hành động nào đó, trong khi cấu trúc During nói về hành động/sự việc xảy ra xuyên suốt hoặc xảy ra tại một số thời điểm.
Ví dụ:
In là một giới từ chỉ thời gian và địa điểm, mang nghĩa là “trong”, “ở bên trong”.
Cấu trúc của In | Ví dụ |
In + mốc thời gian |
|
In + N In và During có thể thay thế được cho nhau trong trường hợp này. tuy nhiên cấu trúc During nhấn mạnh hơn vào hành động, còn In nhấn mạnh vào thời điểm diễn ra. |
|
In + khoảng thời gian Dùng để chỉ khoảng thời gian trong tương lai. |
|
Cấu trúc của While:
While + mệnh đề
Cả cấu trúc During và While đều diễn ra hai sự việc/ hành động xảy ra cùng lúc. Tuy nhiên, trong khi While là một liên từ, theo sau là một mệnh đề; còn During là một giới từ, theo sau là một cụm danh từ. Ví dụ:
Within + khoảng thời gian
Within mang nghĩa là trong suốt một khoảng thời gian cụ thể nào đó, nhằm diễn tả một sự việc hoặc tình huống xảy ra trong khoảng thời gian đó. Đặc biệt, khác với During, Within nhấn mạnh sự việc nào đó phải xảy ra trước khi đến thời hạn cuối cùng. Ví dụ:
Throughout + khoảng thời gian
Throughout mang nghĩa là xuyên suốt, trong suốt toàn bộ thời gian nào đó. Throughout nhấn mạnh tính xuyên suốt của hành động/sự việc trong toàn bộ khoảng thời gian nhất định. Ví dụ:
Bài 1: Điền giới từ thích hợp cho câu
1. Jenny went to the cinema last night, she met John …. the interval.
2. Linda hasn’t lived in Hanoi all her life. She lived in Hai Phong …. two years.
3. Anna usually goes out at weekends, but she doesn’t go out …. the week.
4. …. Anna was on holiday, she didn’t watch TV.
5. …. John stayed in Paris, he visited a lot of galleries.
6. Jenny had been away for many months. …. that time, many things had changed.
7. Sara was my roommate ….. our third year at university.
8. Peter used his phone ….. the meeting.
Đáp án:
1. during
2. for
3. during
4. while
5. during
6. during
7. in/during
8. in/during
Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc During
1. Chúng tôi đã nói chuyện với bạn bè suốt cả buổi tối.
2. Chúng tôi đi ra biển thường xuyên trong mùa hè.
3. Anh ấy đã nấp dưới chiếc bàn trong trận động đất.
4. Chúng tôi đã làm thân với nhau trong chuyến đi
5. Chúng tôi đi học vào những năm 90.
Đáp án:
1. We talked with friends during the evening.
2. We go to the sea often during the summer.
3. He hid under a table during the earthquake.
4. We got along well during the trip
5. We attended school during the 1990s.
Bài 3: Điền During, For hoặc In vào chỗ trống
1. Jean was my roommate ______ our first year at university.
2. It has been snowing ______ one week.
3. He used his phone ______ the party.
4. My mom has been cooking ______ an hour.
5. ______ my childhood, I played football a lot.
Đáp án:
1. in/during
2. for
3. in/during
4. for
5. in/during
Bài 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống với những từ gợi ý: during, for, in
1. Tom was my roommate ______ our first year at college.
2. It has been snowing ______ two week.
3. She used her phone ______ the party.
4. My father has been cooking ______ two hour.
5. ______ his childhood, he played football a lot.
Đáp án:
1. in/during
2. for
3. in/during
4. for
5. in/during
Bài 5: Điền giới từ thích hợp cho câu
1. Alex went to the talk show yesterday, she met John _____________ the interval.
2. My mom hasn’t lived in Hanoi all her life. She lived in Hai Phong _____________ two years.
3. Milie usually hangs out at weekends, but she doesn’t go out _____________ the week.
4. ____________ Linh was on holiday, she didn’t do her homework.
5. ____________ the time Johny stayed in Amsterdam, he visited a lot of art galleries.
6. Her sister had been away for many years; _____________ that time, many things had changed.
7. He was my classmate _____________our third year at university.
8. George used his laptop _____________the meeting.
Đáp án
1. during | 2. for | 3. during | 4. While |
5. During | 6. during | 7. in/during | 8. in/during |
Bài 6: Hoàn thiện câu với during/while
1. I hurt my arm while _____________.
2. Can you wait here while _____________.
3. Most of the students looked bored during _____________.
4. She was asked a lot of hard questions during _____________.
5. Don’t open the car door while _____________.
Đáp án
1. I hurt my arm while I was climbing to pick some apples.
2. Can you wait here while I place a quick phone order?
3. Most of the students looked bored during the lecture.
4. She was asked a lot of hard questions during the presentation.
5. Don’t open the car door while it is still moving.
Bài 7: Sử dụng During để viết lại những câu sau bằng tiếng Anh:
1. Trong cuộc họp, giám đốc giới thiệu kế hoạch mới.
2. Trong suốt buổi lễ trao giải, người nghệ sĩ đã biểu diễn một tiết mục đặc biệt.
3. Trong cuộc khủng hoảng kinh tế, nhiều doanh nghiệp đóng cửa.
4. Trong chuyến du lịch, gia đình thăm nhiều điểm tham quan.
5. Trong trận đấu quan trọng, đội nhà đã giành chiến thắng.
Đáp án:
1. During the meeting, the director introduced the new plan.
2. During the awards ceremony, the artist performed a special act.
3. During the economic crisis, many businesses shut down.
4. During the vacation, the family visited many tourist attractions.
5. During the crucial match, the home team won the victory.
Bài 8: Điền “During”, “For” hay “In” vào chỗ trống
1. Jackson was my classmate ______ our second year at university. (Nhấn mạnh hành động)
2. He met his wife ______ the 1990s. (Nhấn mạnh thời điểm)
3. It has been raining ______ nearly two weeks.
4. We made friends with a lot of people ______ the trip. (Nhấn mạnh hành động)
5. He is always using his phone to chat______ the party. (Nhấn mạnh thời điểm)
6. They have married ______ 20 years.
7. My mom has been cleaning ______ thirty minutes.
8. They often go back to their hometown ______ the summer. (Nhấn mạnh thời điểm)
9. ______ my childhood, I went swimming a lot with my cousins. (Nhấn mạnh hành động)
10. We have been talking with friends ______ three hours.
Đáp án
1. during
2. in
3. for
4. during
5. in
6. for
7. for
8. in
9. during
10. for
Bài 9: Điền During, For hoặc In vào chỗ trống:
1. They were my roommate ….. our second year at university.
2.It has been raining ….. two days.
3. She used her laptop ….. the meeting.
4. My dad has been driving ….. an hour.
5. ….. my childhood, I played football a lot.
Đáp án:
1. in/during
2. for
3. in/during
4. for
5. in/during
Bài 10: Điền giới từ thích hợp vào các câu dưới đây.
1. Ngan was my roommate ______ our years at university.
2. Rose met his husband______ the 2000s.
3. It has been snowing ______ nearly 1 week.
4. ______ Jenny stayed in Korea, she visited a lot of galleries.
5. Tom used his laptop ______ the meeting.
Đáp án
1. in/during
2. in
3. for
4. during
5. in/during
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận