Modal Verbs (Động từ khuyết thiếu) | Định nghĩa, phân loại, cách dùng và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Modal Verbs (Động từ khuyết thiếu) bao gồm: Định nghĩa, phân loại, cách dùng và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Modal Verbs (Động từ khuyết thiếu) | Định nghĩa, phân loại, cách dùng và bài tập vận dụng

Modal Verbs (Động từ khuyết thiếu) 

1. Modal verb là gì?

Định nghĩa: Modal verb (động từ khiếm khuyết hoặc động từ tình thái) là trợ động từ đươc sử dụng để bổ nghĩa cho động từ chính đứng sau nó và không dùng để chỉ hành động. Các Modal verb thường được sử dụng như can, could, must, may, might, should, would, will, shall, ought to,…

Ví dụ:

  • Động từ hành động ‘sing’ – có nghĩa là “hát”, nếu thêm trợ động từ ‘can’ – “có thể (làm gì)” lên trước là ta có ‘can sing’ – “có thể hát”.
  • Ta có động từ nối ‘become’ – “trở thành”. Ta thêm trợ động từ ‘will’ – “sẽ” lên trước là ta có ‘will become’ – “sẽ trở thành”.

Lưu ý: Sẽ có trường hợp trợ động từ đứng một mình, không theo sau bởi động từ nguyên mẫu. Đó là khi, trước đó, động từ nguyên mẫu ta muốn dùng đã được dùng rồi và bây giờ ta có thể rút gọn nó để tránh lặp từ.

Ví dụ:

  • Đầy đủ: His elder sister can swim, but he can’t swim.
    ⟶ Chị gái của anh ấy có thể bơi nhưng anh ấy không thể bơi. 
  • Rút gọn: His elder sister can swim, but he can’t.
    ⟶ Chị gái của anh ấy có thể bơi nhưng anh ấy không thể. 

2. Phân loại Modal Verb theo chức năng

Có 4 loại Modal Verb chính mà TalkFirst đã phân loại sau đây:

Ability(khả năng tự thân của chủ ngữ) can, could
Possibility (khả năng quyết định bởi yếu tố bên ngoài) can, could, may, might
Obligation or necessity (sự bắt buộc hay cần thiết phải làm gì) must, need (bán khiếm khuyết)
Advice (lời khuyên) should, ought to

Lưu ý: Tuy ‘need’ là động từ bán khiếm khuyết nhưng nó cũng là động từ “kinh điển” khi nói về ‘necessity’, nên TalkFirst đã tổng hợp ‘need’ vào trong cả bảng trên.

Modal Verb Ý nghĩa Ví dụ
Can Có khả năng I can run fast.
Sự cho phép You can take the car, if you want.
Khả năng The stadium can be emptied in four minutes.
Could Được sử dụng như thì quá khứ của ‘can’ She said that she couldn’t come.
Yêu cầu/hỏi một người nào đó làm điều gì đó cho bạn một cách lịch sự Could you babysit for us on Friday?
Cho thấy rằng một cái gì đó có khả năng xảy ra Don’t worry—they could have just forgotten to call.
Must Để nói rằng một cái gì đó là cần thiết hoặc rất quan trọng (đôi khi liên quan đến một quy tắc hoặc luật) All visitors must report to reception.
Được sử dụng để nói rằng một cái gì đó có khả năng hoặc hợp lý, chắc chắn You must be hungry after all that walking.
Được sử dụng để khuyên ai đó làm điều gì đó bởi vì bạn nghĩ đó là một ý kiến ​​hay You simply must read this book.
May Có khả năng năng xảy ra They may well win.
Được sử dụng để yêu cầu hoặc cho phép (một cách lịch sự) May I come in?
Might Có khả năng xảy ra He might get there in time, but I can’t be sure.
Được sử dụng như thì quá khứ của ‘May’ khi báo cáo những gì ai đó đã nói He said he might come tomorrow.
Would Sử dụng trong lời mời (một cách lịch sự) Would you like a sandwich?
Để nói những gì bạn thích, yêu, ghét, v.v. Would like, love, hate, prefer, etc. something I’d love a coffee.
Should để nói rằng bạn mong đợi điều gì đó là sự thật hoặc sẽ xảy ra We should arrive before dark.
được sử dụng để chỉ ra điều gì là đúng, phù hợp, v.v., đặc biệt là khi chỉ trích hành động của ai đó You shouldn’t drink and drive.
Đưa ra hoặc yêu cầu, lời khuyên You should stop worrying about it.
will Sự việc xảy ra trong tương lai (thì tương lại đơn) They will send us a mail
Lời mời lịch sự, yêu cầu Will you have lunch with me tomorrow?
Một lời hứa hoặc ý muốn I will do it tomorrow
Chỉ thói quen hiện tại Every day Dany will come home from school and ring up the friends she’s just been talking to
shall Yêu cầu / lời mời lịch sự (chỉ dùng cho I và We) Shall we go out for a meal?
ought to Đưa ra lời khuyên You ought to try and lose some weight

3. Cách dùng Modal Verb thông dụng trong tiếng Anh

Động từ khiếm khuyết ‘can’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘can’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘can’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: 

Subject + can/ can’t + verb (nguyên mẫu) + …

Chức năng:

Chức năng Ví dụ
1. Nói về một tài năng, khả năng, kỹ năng, v.v. của con người mà ở hiện tại vẫn còn. – I can’t become a singer. 
⟶ Tôi không thể trở thành một ca sĩ.
2. Nói về việc có thể hoặc không thể làm việc gì trong hiện tại, do yếu tố bên ngoài quyết định.  – It’s raining hard outside. We can’t go to the zoo now. 
⟶ Bên ngoài trời đang mưa to. Bây giờ chúng ta không thể đi sở thú.
⟶ Yếu tố bên ngoài: trời mưa
3. Đề xuất làm việc gì hay khuyên ai đó làm gì.  – If you want to lose weight, you can go to the gym.
⟶ Nếu bạn muốn giảm cân, bạn có thể đi tập gym.   
4. Dùng trong câu hỏi Yes- No để nhờ giúp đỡ hoặc xin phép một cách thân thiện, gần gũi, không trang trọng. – Lily, can you pass me the salt?
⟶ Lily, bạn có thể chuyển hũ muối cho tôi không?

Động từ khiếm khuyết ‘could’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘could’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘could’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + could/ couldn’t + verb (nguyên mẫu) + …

Chức năng:  

Chức năng Ví dụ
1. Nói về một tài năng, khả năng, kỹ năng, v.v. của con người trong quá khứ nhưng bây giờ không còn. Hoặc ngược lại, bây giờ có nhưng quá khứ không có.  – When I was young, I could calculate very fast.
⟶ Khi tôi còn trẻ, tôi đã có thể tính toán rất nhanh. 
2. Nói về việc có thể hoặc không thể làm việc gì trong quá khứ, do yếu tố bên ngoài quyết định. Nhưng hiện tại đã khác.  – When we first moved here, we could use the washing machine for free, but now, the landlord doesn’t let us do that. 
⟶ Khi chúng tôi mới chuyển tới đây, chúng tôi đã có thể dùng máy giặt miễn phí, nhưng bây giờ, chủ nhà không cho chúng tôi làm thế.
3.
– Dùng trong câu hỏi yes-no để xin phép làm một việc (thường là việc mà ta cho là lớn/ hệ trọng/…) một cách trang trọng và lịch sự. 
– Muốn xin phép một cách thân thiết và bớt trang trọng, ta dùng ‘can’. 
– Muốn trang trọng hơn ‘could’, ta có thể dùng ‘may’. 
– Could we borrow your laptop?
⟶ Chúng tôi có thể mượn laptop của bạn không?

– Could we delay this meeting?
⟶ Chúng tôi có thể hoãn buổi họp này không?
4. Dùng trong câu hỏi Yes- No để nhờ ai giúp đỡ một cách trang trọng, thường đi kèm với please để nhấn mạnh sự khẩn thiết.  – Could you please send me that client’s contact information? 
⟶ Bạn có thể gửi tôi thông tin liên lạc của khách hàng đó không?

Động từ khiếm khuyết ‘must’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘must’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘must’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + must/ mustn’t + verb (nguyên mẫu) + …*

Lưu ý: Có chức năng chỉ dùng ‘must’ và có những chức năng chỉ dùng ‘mustn’t’.

Chức năng: 

Chức năng Ví dụ
1. Dùng must để diễn tả một hành động mà ở hiện tại, bản thân chủ ngữ cho là rất cần thiết, cần phải làm. – Oh, it’s almost 5pm. I must go now.
⟶ Ô, gần 5 giờ chiều rồi. Tôi phải đi ngay thôi.
Phân tích: Tự chủ ngữ thấy cần thiết, không phải do ai bắt làm. 
2. Dùng must để đưa ra một nhận định mà người nói cho là có khả năng chính xác cao ở hiện tại. Tương đương với cụm “ắt hẳn là” hay “chắc chắn là”. – She worked very hard this afternoon. Now, she must be tired.  
⟶ Cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ chiều nay. Bây giờ, cô ấy chắc chắn là mệt.
3. Dùng must để diễn tả việc ai đó buộc phải làm gì do đó là một quy định trong pháp luật hoặc trong nội quy của một tổ chức nào. – Everyone must wear a seatbelt while they are driving.
⟶ Mỗi người phải thắt dây an toàn khi họ đang lái xe. 
Phân tích: Đây là một quy định trong luật giao thông. 
4. Dùng mustn’t để diễn tả việc ai đó bị cấm làm gì do đó là một quy định trong pháp luật hoặc trong nội quy của một tổ chức nào. – Everyone mustn’t drive after drinking alcohol.
⟶ Mọi người không được phép lái xe sau khi uống đồ có cồn. 

Modal verb – ‘may’

Công thức:

Giống như tất cả các động từ Khiếm khuyết khác, ‘may’ đi trước động từ nguyên mẫu. Động từ mà ‘may’ đi trước thường là Động từ Nối (Linking Verb) hoặc Động từ Thường (còn gọi là “Động từ Hành động”, tên tiếng Anh là ‘Action Verb’) ở dạng nguyên mẫu.

Cấu trúc cụ thể: Subject + may (not) + verb (nguyên mẫu) + …

Chức năng:  

Chức năng Ví dụ
1. Diễn tả một điều gì đó có thể hoặc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai với độ chắc chắn tương đối thấp (khoảng 50%). – She doesn’t look very happy. She may not like the present. 
⟶ Cô ấy trông không quá vui. Có thể là cô ấy không thích món quà.
2. Dùng trong câu hỏi Yes- No để xin phép làm gì hay đề nghị giúp đỡ ai một cách rất trang trọng và lịch sự (hơn cả ‘could’). – May I help you carry your luggage, madam?
⟶ Tôi có thể giúp bà khuân hành lý không, thưa bà?  

Bài tập về Modal verb

 Ex 1. Điền Modal vểb thích hợp

1. He ……… (+) or ……… (-) like sports. I don’t know much about him. (possibility 30%)

2. Oh no! I may be late for work. I ……… go now.

3. ……… we go to a coffee shop after work?

4. He ……… win that competition. (Honestly, I don’t know much about his ability.)

5. We ……… like a table for two.

6. You ……… ride your motorbike without wearing a helmet.

7. ……… you please help me check this contract?

Đáp án:

1. might – might not
2. must
3. Shall
4. will/ won’t
5. Could
6. will
7. can’t

Ex 2: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.

1. Young people ______ obey their parents.

A. must

B. may

C. will

D. ought to

2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.

A. can

B. have to

C. could

D. would

3. I ______ be delighted to show you round the factory.

A. ought to

B. would

C. might

D. can

4. Leave early so that you ______ miss the bus.

A. didn’t

B. won’t

C. shouldn’t

D. mustn’t

5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.

A. must

B. might

C. will

D. should

6. You ______ to write them today.

A. should

B. must

C. had

D. ought

7. Unless he runs, he______ catch the train.

A. will

B. mustn’t

C. wouldn’t

D. won’t

8. When _____you come back home?

A. will

B. may

C. might

D. maybe

9. _____you

A. may

B. must

C. will

D. could.

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. B

5. A

6. D 

7. D

8. A

9. C

Ex 3: Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa một lỗi sai.

Nếu câu đó đúng, hãy đánh dấu 🗸, nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai đó.

1. You must have be surprised when you heard the news.

2. You needn’t have do all this work.

3. The window must have been broken on purpose.

4. You must tired after working so hard.

5. One of the men may have died on the mountain.

6. You must been driving too fast.

7. The thief must have come in through the window.

8. If he is not in the office, he must at home. 

Đáp án:

1. be => been

2. do => done

3. 🗸

4. must => must be

5. 🗸

6. must been => must have been

7. 🗸

8. must => must be

Ex 4: Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.

1. Perhaps Susan knows the address. (may)

=> Susan______________________________________________

2. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)

=> Joanna ______________________________________________

3. The report must be on my desk tomorrow. (has)

=> The report ______________________________________________

4. I managed to finish all my work. (able)

=> I______________________________________________

5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)

=> Nancy______________________________________________

Đáp án:

1. Susan may know the address.

2. Joanna mightn’t have received my message.

3. The report has to be on my desk tomorrow.

4. I was able to finish all my work.

5. Nancy didn’t need to clean the flat.

Ex 5: Điền modal verb thích hợp vào chỗ trống:

1. She ________ swim when she was just 4 years old.

2. ________ I go to the restroom, Teacher?

3. He ________ not be home right now. I tried calling him.

4. My dear grandma advised me: “If you need assistance, you ________ always ask me.”

5. My mom ordered me: “You ________ not play outside; it's raining heavily.”

6. ________ we start the meeting now?

7. You ________ eat healthier foods for better health.

8. He ________ be at the library, but I'm not sure.

9. You ________ wear a seatbelt while driving.

10. When she was younger, she ________ dance for hours without getting tired.

Đáp án:

1. could

2. May

3. might

4. should

5. must

6. Shall

7. should

8. may/might

9. must

10. would

Ex 6: Điền Modal Verbs vào đoạn văn:

Linh is a dedicated student who has always been passionate about studying English. She believes that she ________(1

- can / should) become fluent in English if she practices daily. There are times when she feels discouraged, thinking she

________(2 - can't / won't) never understand some complicated grammar rules. However, her teacher advised that she

________(3 - shouldn't / wouldn't) give up. Instead, she ________(4 - should / might) focus on her strengths and

________(5 - can / must) ask for help when necessary. Her friends say she ________(6 - shouldn't / couldn't) be so

hard on herself because learning a language ________(7 - will / can) take time.

Đáp án:

1. can 

2. won't 

3. shouldn't 

4. should 

5. must 

6. shouldn't 

7. will 

Ex 7: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. He can answer the question.

……………………………………………………………

2. She wouldn’t carry the table.

……………………………………………………………

3. You should close the window.

……………………………………………………………

4. We might play cards.

……………………………………………………………

5. You should wash the car.

……………………………………………………………

6. He must fill in the form.

……………………………………………………………

7. They need not buy bread.

……………………………………………………………

8. He could not read the story.

……………………………………………………………

9. Will the teacher test our English?

……………………………………………………………

10. Could Jenny open the door?

……………………………………………………………

Đáp án:

1. The question can be answered by him.

2. The table wouldn’t be carried by her.

3. The window should be closed by you.

4. Cards might be played by us.

5. The car should be washed by you.

6. The form must be filled in by him.

7. Bread need not be bought by them.

8. The story could not be read by him.

9. Will our English be tested by the teacher?

10. Could the door be opened by Jenny?

Ex 8: Chọn động từ thích hợp

needn’t (x2) mustn’t (x2) must (x2) could can (x2) can’t shouldn’t might

       
1. There are plenty of tomatoes in the fridge. You ……………buy any.

2. This is a hospital. You …………… smoke here.

3. He had been working for more than 11 hours. He ……………be tired now.

4. When I was a child, I ……………speak a little German.

5. The teacher said we…………… read this book for our own pleasure as it is optional. But we …………..read it if we don’t want to.

6. ………you stand on your head for more than a minute? No, I…………

7. If you want to learn to speak English fluently, you …………worry. We will help you become a fluent speaker but you have to work hard.

8. Take an umbrella. It ………….rain later.

9. People ………..walk on the grass.

10. Drivers …………stop when the traffic lights are red.

Đáp án:

1. needn’t

2. mustn’t

3. must

4. could

5. can/ needn’t

6. can/ can’t

7. shouldn’t

8. might

9. mustn’t

10. must

Ex 9: Chọn động từ thích hợp vào chỗ trống

Evelyn Glennie is a world-famous percussionist. Because she is 80% deaf and…………….(mustn’t/can’t) hear sounds

clearly, she performs barefoot so that she ………….(need/can) feel the vibrations of her instruments and the orchestra.

This ………..(should/must) be very difficult for her but she insists that people………..(should/shouldn’t)take any notice of

her disability and only judge her by how well she performs. When Evelyn left school she……….(could/might)

already play the clarinet, harmonica and snare drum but at first she………..(needn’t/couldn’t)get a place in a music

college because of her deafness.

After her great success, she believes that everyone with her disability………..(should/may)be given the chance to

pursue a musical career if they want to. As well as being a great musician, Evelyn………….(can’t/must)also draw and

paint.

Đáp án:

1. can’t

2. can

3. must

4. shouldn’t

5. could

6. couldn’t

7. should

8. can

Ex 10: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. She must / can visit her grandparents every weekend because her parents tell her to do so.

2. You wouldn’t / shouldn’t eat too many sweets; it's not good for your health.

3. Might / Could you please call your parents at 7:00 PM?

4. He has to / needn’t finish his homework before playing video games.

5. May / May not I borrow your phone?

6. We had an F score on our Math tests. We should / needs to study harder to improve our scores.

7. It shouldn’t / could be hard to live with your foreign roommate due to cultural differences.

8. It’s the rule - You cannot / didn’t have to bring food into the library.

9. My parents needn’t / may not worry about me because I’m a self-motivated student.

10. Immigrants might / have to learn the local language if they want to communicate efficiently.

11. Children must / may respect their elders.

12. My brother must / may join us for dinner tonight.

13. A presentation about the generation gap would / need to be a great idea.

14. People from generation Z have to / can use apps in creative ways since they've been acquainted with such apps from a young age.

15. As a student, you shouldn't / needn't dye your hair.

Đáp án:

1. must

2. shouldn’t 

3. Could 

4. has to 

5. May 

6. should 

7. could 

8. cannot 

9. needn’t 

10. have to 

11. must 

12. may 

13. would 

14. can

15. shouldn't 

Ex 11: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

1. My grandma can’t use a computer; she isn’t interested for learning new things.

2. You must to call your parents if you’re coming home late.

3. Teenagers can't understands the problems of older people.

4. You should ask the permission before using someone else's belongings.

5. Students may using the library during lunchtime.

6. Tell Quang that he have to attend the meeting if he’s not feeling well.

7. I wouldn’t listen his advice if I were you.

8. Could you wash the dishes after finishing you meal?

9. My sister mights immigrate to Australia.

10. I’m sick so I may not be go to school tomorrow.

11. The rule is clearly: you need to turn off your phone during class.

12. In some cultures, children may spoke only when spoken to by adults.

13. The doctor said I should eat more vegetables and fruit.

14. We needn’t wear ao dai at Tuesdays.

15. Find common characteristics with your grandparents might be challenging.

Đáp án:

1. for → in

2. to → x 

3. understands → understand 

4. the → x

5. using → use

6. have to → doesn’t have to 

7. listen → listen to 

8. you → your 

9. mights → might 

10. be → x 

11. clearly → clear 

12. spoke → speak 

13. fruit → fruits 

14. at → on 

15. Find → Finding 

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!