Danh động từ | Khái niệm, vị trí, chức năng, phân loại và bài tập vận dụng
Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh
Hiểu theo cách đơn giản nhất thì Danh động từ (Gerund) là một hình thức của động từ, mang tính chất của danh từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên thể.
Ví dụ:
- Play – playing
- Meet – meeting
- Read – reading
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm NOT vào trước V-ing.
Ví dụ:
- Not making
- Not opening
- Not teaching
Ta cũng có thể thêm một tính từ sở hữu vào trước V-ing để nói rõ chủ thể thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
- their living the house (hành động rời khỏi nhà của họ)
- his coming early (việc anh ấy đến sớm)
- my acting (cách hành xử của tôi)
Lưu ý: Động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn KHÔNG PHẢI danh động từ trong tiếng Anh, đó chỉ là cách chia của động từ đấy mà thôi.
Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh
Tổng quan
Vậy tại sao lại phải tạo ra danh động từ trong tiếng Anh? Lý do đơn giản đó là không phải tất cả các động từ trong tiếng Anh đều có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,…
Ví dụ:
Động từ educate có danh từ là education.
Nhưng động từ study hay read thì không có danh từ như vậy.
Nên V-ing được ứng dụng nhanh gọn để nói về việc thực hiện hành động đó, có thể đứng ở vị trí mà ta cần danh từ.
- Reading is a good way to get more knowledge.
Đọc sách là cách tốt để có thêm kiến thức.
- One of my hobbies is studying English.
Một trong những sở thích của tôi là học tiếng Anh.
- The police prevented their leaving the house.
Cảnh sát ngăn việc ra khỏi nhà của họ.
Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh
Danh động từ vừa có tính chất của động từ (đứng trước tân ngữ), vừa có tính chất của danh từ (đứng ở tất cả mọi chỗ danh từ có thể đứng).
V-ing có thể sử dụng trong các cấu trúc:
Đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đứng sau động từ làm tân ngữ
Đứng sau to be làm bổ ngữ
Đứng sau giới từ và liên từ
Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
Chức năng của danh động từ trong tiếng Anh
Riding a bike is good for your health.
Đạp xe tốt cho sức khỏe của bạn.
Building a new house costs a large amount of money.
Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn.
- Làm tân ngữ của động từ trong câu
She had not anticipated their arrival so early.
Cô ấy đã không dự tính việc họ đến rất sớm.
The father cannot defend his son’s acting that way.
Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cậu con trai.
John’s biggest dream is traveling around the world.
Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới.
My favorite recreational activity is playing football.
Hoạt động giải trí ưa thích của tôi là chơi đá bóng.
- Đứng sau giới từ (in, on, at, with,…) và liên từ (before, after,…)
Jane left home without saying a word.
Jane bỏ nhà đi mà không nói lời nào.
He had cleaned his bedroom before going out with friends.
Anh ấy đã dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi ra ngoài với bạn bè.
- Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
I am considering studying for a Master in England.
Tôi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở Anh..
I have no difficulty doing this test.
Tôi không gặp khó khăn trong việc làm bài kiểm tra này.
It would be worth giving him a chance.
Cũng đáng để cho anh ấy một cơ hội.
Lưu ý: Một số V-ing được dùng như tính từ (interesting, amazing,…) nhưng chúng không phải là danh động từ.
Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với danh từ
Giữa danh động từ và danh từ có một vài điểm khác biệt.
- Đầu tiên, sau danh động từ ta có thể thêm một tân ngữ, còn danh từ thì không
We should avoid eating too much meat. (eating là gerund)
Chúng ta nên tránh ăn quá nhiều thịt.
We should avoid violent activities. (violent activities là cụm danh từ)
Chúng ta nên tránh các hành động bạo lực.
- Tiếp theo, trước danh từ có thể dùng mạo từ (a, an, the) còn trước danh động từ thì không
Using smartphones is popular now.
Sử dụng điện thoại thông minh bây giờ rất phổ biến.
The popularity of smartphones increases nowadays.
Sự phổ biến của điện thoại thông minh đang ngày càng tăng.
Doing exercise regularly brings many benefits.
Tập thể dục thường xuyên mang lại rất nhiều lợi ích.
He drives his regular route to work.
Anh lấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm.
Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với động từ
Dù xuất thân từ động từ nhưng mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh KHÔNG còn giống động từ nữa.
- Danh động từ không làm động từ chính trong câu
I study English at school.
Tôi học tiếng Anh ở trường.
I enjoy studying English at school.
Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường.
- Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không
Winning this competition is a big achievement with me.
(Không dùng Win this competition làm chủ ngữ)
Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi.
If I win this game, I will definitely be on cloud nine.
Một số động từ theo sau là V-ing
Sau đây là một số động từ theo sau là danh động từ (V-ing) để bạn tham khảo và ghi nhớ dần dần nhé.
acknowledge
|
công nhận
|
keep
|
tiếp tục
|
admit
|
thừa nhận
|
mention
|
nhắc đến
|
advise
|
khuyên nhủ
|
mind
|
phiền
|
allow
|
cho phép
|
miss
|
nhớ
|
anticipate
|
mong đợi, dự đoán
|
omit
|
lược bỏ
|
appreciate
|
trân trọng
|
permit
|
cho phép
|
avoid
|
tránh
|
picture
|
tưởng tượng
|
Can’t help
|
không thể không
|
postpone
|
hoãn lại
|
consider
|
cân nhắc
|
practice
|
luyện tập
|
delay
|
hoãn lại
|
prevent
|
phòng tránh
|
detest
|
ghét
|
propose
|
đề xuất ý kiến
|
discontinue
|
dừng, không tiếp tục
|
put off
|
hoãn lại
|
discuss
|
thảo luận
|
recall
|
nhớ lại
|
dislike
|
không thích
|
recommend
|
khuyến cáo
|
dispute
|
tranh chấp
|
resent
|
bực tức
|
endure
|
chịu đựng
|
resist
|
nhịn được, kìm nén
|
enjoy
|
yêu thích
|
resume
|
tiếp tục trở lại
|
explain
|
giải thích
|
risk
|
mạo hiểm
|
fear
|
sợ
|
suggest
|
gợi ý, đề xuất
|
feel like
|
thích
|
support
|
hỗ trợ
|
finish
|
hoàn thành
|
tolerate
|
chịu đựng, khoan dung
|
give up
|
bỏ cuộc
|
understand
|
hiểu
|
Ví dụ:
- People should avoid going to crowded places these days.
Mọi người nên tránh đi tới những nơi đông đúc những ngày này.
- I practice swimming everyday to join the competition this year.
Tôi tập bơi hàng ngày để tham gia cuộc thi năm nay.
Lưu ý: Có một số động từ có thể đi với cả to V và V-ing mà nghĩa không thay đổi, điển hình là các từ chỉ sở thích, “sở ghét” và bắt đầu (like, hate, begin, start, can’t bear, can’t stand,…). Tuy nhiên, một số động từ sẽ mang nghĩa khác nhau dựa theo to V hay V-ing đi sau. Vậy nên chúng ta cần đề những từ này một chút.
Dưới đây là những từ thông dụng nhất dễ “gây rối” cho các bạn:
Forget + V-ing: quên đã làm gì
Oh no. I forgot locking the door.
Ôi không. Tôi quên khóa cửa mất rồi.
Forget + to V: quên mất phải làm gì
Don’t forget to lock the door before leaving.
Đừng quên khóa cửa trước khi rời đi.
Remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì
I remember meeting that guy before.
Tôi nhớ là đã từng gặp anh ta rồi.
Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember to post the letter.
Nhớ gửi thư nhé.
Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại
The baby stopped crying.
Đứa trẻ đã dừng khóc.
Stop + to V: dừng lại để làm gì
She stopped to drink water.
Cô ấy dừng việc đang làm lại để uống nước.
Regret Ving : tiếc đã làm điều gì
I regret not seeing him off at the airport.
Tôi rất tiếc đã không tiễn anh ấy tại sân bay.
Regret to V : tiếc khi phải làm gì
Thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may.
I regret to inform you that you failed the exam.
Rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt.
Try + V-ing: thử làm gì
I will try eating this vegetable.
Tôi sẽ thử ăn loại rau này.
Try + to V: cố gắng làm gì
I will try to eat this vegetable.
Tôi sẽ cố ăn loại rau này.
Một số danh từ theo sau là V-ing
Các động từ + V-ing thì thường gặp rồi nhưng Danh từ +V-ing thì ít thấy hơn. Có một số cấu trúc đi cùng với danh từ và theo sau là một danh động từ trong tiếng Anh, hãy tìm hiểu dưới đây nhé.
have a (some) problem(s)
có vấn đề
|
He had some problems reading without his glasses.
Anh ấy có vấn đề với việc đọc không có kính.
|
have a difficult time
có khoảng thời gian khó khăn
|
She had a difficult time hiking up the mountain.
Cô ấy gặp khó khăn để trèo lên núi.
|
have a good time
có khoảng thời gian vui vẻ
|
They had a good time playing football.
Họ đã có thời gian vui vẻ chơi bóng đá
|
have a hard time
có thời gian gặp khó khăn
|
She had a hard time explaining the situation.
Cô ấy gặp khó khăn khi giải thích tình huống
|
have an easy time
dễ dàng
|
She had an easy time selling the delicious cookies.
Cô ấy bán những chiếc bánh quy ngon dễ dàng.
|
have difficulty/ trouble
gặp khó khăn
|
Lisa had difficulty translating the letter by herself.
Lisa gặp khó khăn khi một mình dịch các chữ cái.
|
have fun
vui vẻ
|
They had fun skiing.
Họ trượt tuyết vui vẻ.
|
have no difficulty/ problem
không gặp khó khăn/ vấn đề
|
They had no difficulty finding a discount flight to London.
Họ không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giá rẻ đến London.
|
spend one’s time
dành thời gian
|
He always spends his time working out at the gym.
Anh ấy luôn dành thời gian đi tập ở phòng gym.
|
waste one’s time
phí thời than
|
She always wastes her time playing video games.
Cô ấy luôn bị phí thời gian để chơi điện tử.
|
it’s no use/ no good
vô ích, chẳng được gì
|
It’s no use persuading her.
Thuyết phục cô ấy cũng vô ích.
|
Ngoài ra, có một số danh từ cần đi kèm với 1 giới từ như to, of,… sau đó mới thêm V-ing. Ví dụ như:
fear of
|
Her fear of flying made travel difficult.
Nỗi sợ bay của cô ấy khiến việc đi du lịch khó khăn.
|
knowledge/skill of
|
Her skills of climbing helped her during the competition.
Kỹ năng leo trèo của cô ấy giúp cô ấy trong cuộc thi.
|
love of
|
My love of singing developed when I was a child.
Tình yêu ca hát của tôi phát triển khi tôi còn là đứa trẻ.
|
reaction to
|
John’s reaction to winning the prize was quite funny.
Phản ứng của John khi thắng giải khá là buồn cười.
|
reputation for
|
Her reputation for shooting photos is well known.
Danh tiếng về việc chụp ảnh của cô ấy được nhiều người biết.
|
responsibility for
|
The responsibility for completing the video belongs to me.
Nhiệm vụ hoàn thành video thuộc về tôi.
|
there is no point in
không có tác dụng nào
|
There is no point in having a car if you never use it.
Có xe cũng chẳng để làm gì nếu bạn không bao giờ dùng.
|
Một số tính từ theo sau là V-ing
Tương tự như trên, một số tính từ có thể đi với V-ing, cũng có lúc cần nhờ tới các giới từ ở giữa.
to be worth
xứng đáng để làm gì
|
It’s worth waiting for you.
Chờ đợi bạn là xứng đáng.
|
to be busy
bận rộn làm gì
|
My mother is so busy finishing the report.
Mẹ tôi rất bận hoàn thành báo cáo.
|
addicted to
nghiện làm gì
|
Sarah is addicted to using Facebook.
Sarah nghiện sử dụng Facebook.
|
afraid/scared of
sợ làm gì
|
She is afraid of speaking in public.
Cô ấy sợ việc nói trước công chúng.
|
bored of
chán làm gì
|
I am bored of doing the same old job.
Tôi thấy chán vì làm công việc cũ.
|
concerned/ worried about
lo lắng về
|
The hikers are worried about not having enough water.
Những người leo núi lo lắng không có đủ nước.
|
disappointed with
thất vọng với
|
Daniel was disappointed with getting 7 in the exam.
Daniel thất vọng vì bị 7 điểm trong bài kiểm tra.
|
discouraged by
nhụt chí bởi điều gì
|
My brother was discouraged by not getting the job.
Anh trai tôi nhụt chí vì không có được công việc.
|
excited about
hào hứng về
|
The tourists are excited about going to Phong Nha cave.
Khách du lịch rất hào hứng về việc tới động Phong Nha.
|
interested in
thích thú
|
My child is interested in becoming a doctor.
Con tôi thích thú với việc trợ thành một bác sĩ.
|
known/ famous for
được biết tới, nổi tiếng
|
She was known for causing a big problem.
Cô ấy được biết đến vì đã gây ra một vấn đề lớn
|
proud of
tự hào
|
He is proud of winning the race.
Anh ấy tự hào vì thắng cuộc đua.
|
responsible for
chịu trách nhiệm
|
He is responsible for causing the damage.
Anh ấy chịu trách nhiệm cho việc gây ra thiệt hại.
|
tired of
mệt mỏi vì
|
My father is tired of working every night.
Bố tôi mệt mỏi vì làm việc hàng tối.
|
Bài tập về danh động từ trong tiếng Anh
Ex 1: Nhận dạng các V-ing sau là danh động từ trong tiếng Anh hay không
1. I love swimming.
2. My friends are watching TV in my house.
3. Sarah is trying studying a new language.
4. Leo loves reading about history.
5. He is waiting for me at the bus stop.
6. I can’t stand laughing. It’s too funny.
7. The housekeeper is responsible for cleaning the kitchen.
8. Are you having fun?
Đáp án:
1. swimming – danh động từ
2. watching – x
3. trying – x/ studying – danh động từ
4. reading – danh động từ
5. waiting – x
6. laughing – danh động từ
7. cleaning – danh động từ
8. having – x
Ex 2: Viết lại các câu sau sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
1. To talk like this is foolish.
2. She loves to sew clothes for friends.
3. This drink helped the restaurant become famous.
4. To read in poor light will affect your eyes.
5. Jack is worried to hurt your feelings.
6. Lily doesn’t like to stay indoors when travelling.
7. This report makes me busy.
Đáp án:
1. Talking like this is foolish.
2. She loves sewing clothes for friends.
3. The restaurant is famous for making/ selling this drink.
4. Reading in poor light will affect your eyes.
5. Jack is worried about hurting your feelings.
6. Lily doesn’t like staying indoors when travelling.
7. I’m busy doing this report.
Ex 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
1. Tôi mệt mỏi vì nghe những lời than phiền của bạn.
2. Bạn có phiền không hút thuốc trong nhà tôi?
3. Chú chó này không thích bị động vào.
4. Cô ấy “phát điên” vì chúng tôi sẽ đi buổi hòa nhạc.
5. Mẹ tôi không thích tôi phí thời gian lướt mạng.
6. Dành thời gian học tiếng Anh là xứng đáng.
7. Tôi đang suy nghĩ về việc đi du học.
8. Hãy làm việc tiếp đi, đừng lo.
Đáp án:
1. I’m tired of listening to your complaints.
2. Do you mind not smoking in my house?
3. This dog hates being touched.
4. She’s crazy about us going to the concert.
5. My mother doesn’t enjoy me wasting time surfing the internet.
6. It’s worth spending time studying English.
7. I’m considering studying abroad.
8. Just keep working, don’t worry!
Ex 4: Chia dạng đúng của động từ
1. They are used to (prepare) _______ new lessons.
2. By (work) _______ day and night , he succeeded in ( finish) _______ the job in time.
3. His doctor advised him (give) _______up (smoke)_______.
4. Please stop (talk)_______. We will stop (eat) _______lunch in ten minutes.
5. Stop (argue) _______and start (work) _______.
6. I like (think) _______carefully about things before (make) _______decision.
7. Ask him (come) _______in. Don't keep him (stand) _______at the door.
8. Did you succeed in (solve) _______the problem?
9. Don’t forget (lock)_______ the door before (go)_______ to bed.
10. Don’t try (persuade) _______ me . Nothing can make me (change)_______ my mind.
Đáp án:
1. preparing
2. working – finishing
3. to give up – smoking
4. talking – to eat
5. arguing – to work
6. to think – making
7. to come – standing
8. solving
9. to lock – going
10. to persuade
Ex 5: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I can’t imagine her ……… so well. (sing)
2. They agree ……… the contract. (sign)
3. This question is quite easy for Lan ……… (answer)
4. She asked how ……… to the airport. (get)
5. I look forward to ……… my dad tomorrow. (see)
6. Have you thought about ……… hometown. (visit)
7. She decided to ……… out with me. (go)
8. I wish I could help her ……… the exam. (pass)
9. Teachers expect us ……… harder. (study)
10. We want to go ……… this Saturday. (fish)
Đáp án:
1. singing
2. to sign
3. to answer
4. to get
5. seeing
6. visiting
7. to go
8. to pass
9. to study
10. fishing
Ex 6: Chia dạng danh động từ đúng vào các ô trống trong các câu dưới đây
1. I love (eat) good foods.
2. I can’t stand (think) about her.
3. I like (read) books.
4. She’s fond of (become) a singer.
5. I’m bad at (solve) problems.
6. He fancy (fix) mechanical things.
7. My sister’s crazy about (go) to Japan.
8. I started (work) on this project yesterday.
9. I already gave up on (love) her.
10. My mother’s keen on (cook).
Đáp án:
1. eating
2. thinking
3. reading
4. becoming
5. solving
6. fixing
7. going
8. working
9. loving
10. cooking
Ex 7: Lựa chọn câu đồng nghĩa với câu cho trước
1. My teacher wouldn’t let me leave early.
A. My teacher refused to let me leave early.
B. My teacher refused letting me leave early.
C. My teacher allowed me to leave early.
D. My teacher permitted me to leave early.
2. It is your duty to tell him what to do.
A. You are supposed to tell him what to do.
B. You are given the duty to tell him what he has to do.
C. It is said that you tell him what to do.
D. Please tell him what he has to do.
3. It is pointless to try to make him change his mind.
A. It is a waste of time trying and making him change his mind.
B. It is a waste of time to try and make him change his mind.
C. There is no time to try to make him change his mind.
D. There is no time trying to make him change his mind.
4. I want to know the depth of the river at this point.
A. I want to know how the river is deep at this point.
B. I want to know how deep is the river at this point.
C. I want to know how deep the river is at this point.
D. I want to know how the deep river is at this point.
5. The tea wasn’t sweet enough for Betty to drink.
A. Betty didn’t like to drink the sweet tea.
B. Betty couldn’t drink the tea. She liked more sugar.
C. There wasn’t enough tea, and Betty had nothing to drink.
D. Betty drank some of the tea but not enough.
6. You had better take some medicine.
A. You ought to drink medicine.
B. You must take a number of tablets.
C. You have to have some medicine.
D. You should have some medicine.
7. The doctor advised him to go the local hospital for a check - up.
A. He was advised to go to the international hospital for a check-up.
B. He was advised to go to the hospital where he is now living for a check-up.
C. He was advised to go to the best hospital for a check-up.
D. For a check-up, he was told to stay at home.
8. It’s a waste of time trying to explain anything to Tony.
A. Tony should be given explanation.
B. It’s not worth trying to explain anything to Tony.
C. To save time, explain it to Tony.
D. It’s well worth trying to explain things to Tony.
9. I couldn’t help laughing when he told me that story.
A. I couldn’t resist laughing when he told me that story.
B. I couldn’t help him tell that story.
C. I did not laugh when hearing that story.
D. The story he told me not help at all.
10. We think he was in London last year.
A. He was thought to be in London last year.
B. He was thought to have been in London last year.
C. He is thought to be in London last year.
D. He is thought to have been in London last year.
11. There’s no point in persuading him to do this.
A. he is able to do this although he does not want to.
B. It would be useful to persuade him to do this.
C. I enjoy persuading him to do this.
D. It is useless to persuade him to do this.
12. The court found the man innocent of murdering his wife.
A. The man was judged not guilty of killing his wife.
B. The man was found murdered by his wife.
C. The court found a murdered man and his wife.
D. The court decided that the man had killed his wife.
Đáp án:
1. A
2. A
3. A
4. C
5. B
6. D
7. B
8. B
9. A
10. D
11. D
12. A
Ex 8: Điền dạng đúng cho các động từ trong ngoặc để hoàn thiện câu
1. She likes ______________ (paint).
2. I can't bear ______________ (listen) to loud music.
3. He enjoys ______________ (play) tennis.
4. Leila dreams of ______________ (set) up her own business.
5. He is interested in ______________ (emigrate) to Canada.
6. Are you good at ______________ (dance).
7. She is crazy about ______________ (read) romantic poems.
8. I can't help ______________ (laugh) when I watch Mr. Bean.
9. I can't imagine ______________ (be) anywhere else but here.
10. You should give up ______________ (smoke).
Đáp án:
1. painting
2. listening
3. playing
4. setting
5. emigrating
6. dancing
7. reading
8. laughing
9. being
10. smoking
Ex 9: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
1. Tôi rất thích nấu ăn vào các buổi tối cuối tuần.
2. Cô ấy cố gắng không cười khi xem bộ phim đó.
3. Đi bơi là một cách tuyệt vời để tận hưởng mùa hè.
4. Họ đang nghĩ về việc mở một quán cà phê ở thành phố.
5. Việc học tiếng Anh là quan trọng để cải thiện kỹ năng giao tiếp của tôi.
Đáp án:
1. I really enjoy cooking on weekend evenings.
2. She try to not laugh when watching this movie.
3. Swimming is a wonderful way to enjoy the summer.
4. They are considering opening a coffee shop in the city.
5. Learning English is important for improving my communication skills.
Ex 10: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I hope ________ from college next June.(to graduate/ graduating)
2. The models practiced ________ with a book balanced on their heads. (to walk/ walking)
3. Mandy has promised ________ care of our dog while we are on vacation. (to take/taking)
4. Mr. Edwards chose ________ the management position in Chicago rather than the position in Miami. (to accept/ accepting)
5. I don’t know what she wants ________ tonight. Why don’t you ask her?.(to do/doing)
6. Frank offered ________ us paint the house. (to help/ helping)
7. Sandra decided ________ economics in London. (to study/ studying)
8. Witnesses reported ________ the bank robber as he was climbing out of the second-story window. (to see/ seeing)
9. Stephanie dislikes ________ in front of a computer all day. (working/ to work)
10. Mrs. Naidoo appears ________ the most qualified person for the job. (to be/ being)
Đáp án:
1. to graduate
2. walking
3. to take
4. to accept
5. to do
6. to help
7. to study
8. seeing
9. working
10. to be
Ex 11: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau
1. My friends advise me….(choose/ choosing/ to choose) that university.
2. They delay….(send/to send/ sending) this letter to their president.
3. Last month, my sister came back home after…. (finish/to finish/finishing) her studies at university.
4. We can’t help…(use/ to use/ using) this equipment for our work.
5. I am sorry. I am so busy with…(work/ to work/working) that I don’t have time to call you back.
6. My brother has difficulty in…(find/to find/finding) job in this city.
7. We want them….(do/to do/doing) this for her.
8. Nobody needs….(meet/to meet/meeting) her anymore.
9. Thank you so much for….(accept/to accept/accepting) our proposal. We are looking forward to….(meet/to meet/meeting) you next month.
10. Why don’t you object to…(choose/to choose/choosing) her as our new director?
11. Don’t do it!….(Plant/To plant/Planting) cannabis is illegal.
12. I have decided ….(buy/to buy/buying) those shoes at this shop.
13. They offered us…. (arrange/ to arrange/arranging) room for us without surcharge fee.
14. We don’t like…(meet/to meet/ meeting) this guy at her place.
15. She promised…(come/to come/coming) back before I fly to Paris.
Đáp án:
1. My friends advise me to choose that university.
2. They delay sending this letter to their president.
3. Last month, my sister came back home after finishing her studies at university.
4. We can’t help using this equipment for our work.
5. I am sorry. I am so busy with work that I don’t have time to call you back.
6. My brother has difficulty in finding job in this city.
7. We want them to do this for her.
8. Nobody needs to meet her anymore.
9. Thank you so much for accepting our proposal. We are looking forward to meeting you next month.
10. Why don’t you object to choosing her as our new director?
11. Don’t do it! Planting cannabis is illegal.
12. I have decided to buy those shoes at this shop.
13. They offered us to arrange room for us without surcharge fee.
14. We don’t like meeting this guy at her place.
15. She promised to come back before I fly to Paris.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Mệnh đề trạng ngữ (Adverb clauses) | Khái niệm, vị trí, phân loại, các trường hợp đặc biệt và bài tập vận dụng
- Câu hỏi đuôi (Tag question) | Khái niệm, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
- Câu ghép (Compound sentence) | Khái niệm, cấu trúc & bài tập về câu ghép
- Động từ nguyên mẫu (Infinitive) | Khái niệm, cấu trúc, cách dùng, phân loại và bài tập vận dụng
- Câu điều kiện loại 0 | Khái niệm, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: